TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔNG | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2019-2020 |
ĐỀ SỐ 1:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Nguyên tử nhôm (Z=13) có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là:
A. 3s23p4 B. 3s23p1 C. 3s23p2 D. 3s13p2
Câu 2: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng :
A. số khối. B. số nơtron. C. số proton. D. số nơtron và proton.
Câu 3: Số oxi hóa của nitơ trong NH3 là :
A. +3. B. – 3,. C. +1. D. +5
Câu 4: Cho Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13). Tính kim loại tăng dần trong dãy nào sau đây ?
A. Al , Mg, Na, B. Na, Al, Mg, C. Mg, Na, Al D. Al, Na, Mg
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất ?
A. I B. Cl C. F D. Br
Câu 6: Nước ở trạng thái rắn có kiểu mạng tinh thể:
A. Nguyên tử B. ion C. kim loại D. Phân tử
Câu 7: Trong nguyên tử \({}_8^{17}O\) thì số hạt proton là:
A. 17 B. 8. C. 9. D. 11.
Câu 8: Cho các nguyên tử : \({}_8^{16}Y,{}_9^{17}Z,{}_8^{18}E\) . Nguyên tử đồng vị là :
A. Y,Z và E B. Y và Z C. Y và E D. Z và E
Câu 9: Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử trong các phản ứng dưới đây :
A. 2H2 + O2 → 2H2O
B. 2NaHCO3 →Na2CO3 + CO2 + H2O
C. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
D. CaO + CO2 → CaCO3
Câu 10: X có cấu hình electron ở phân lớp cuối cùng là: ...3s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô 11, chu kỳ 2, nhóm VA. B. Ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIB.
C. Ô 11, chu kỳ 3, nhóm IIA. D. Ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.
Câu 11: Phân lớp p chứa tối đa số electron là:
A. 2, B. 8 C. 6, D. 4
Câu 12: Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì tính kim loại:
A. tăng dần. B. giảm dần.
C. không đổi. D. cả B và C đều đúng.
Câu 13: Cho phản ứng: H2 + Cl2 → 2 HCl.
Vai trò của H2 trong phản ứng ?
A. là chất oxi hóa .
B. là chất oxi hóa, nhưng đồng thời cũng là chất khử.
C. là chất khử.
D. không là chất oxi hóa và cũng không là chất khử.
Câu 14: Hơp chất có liên kết ion là :
A . CO2 B . NH3 C . CH4 D . KCl
Câu 15: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức ?
A. Al B. Si C. Mg D. P
Câu 16: Cho các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa-khử ?
A. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 4KClO3 → 3KClO4 + KCl
D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Câu 17: Có các oxit sau: K2O, Fe2O3, Al2O3, N2O5. oxit axit là:
A. Al2O3 B. Fe2O3 C. K2O D. N2O5
Câu 18: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì tính chất nào của các nguyên tố không biến đổi tuần hoàn?
A. Số khối B. Số electron ngoài cùng
C. Độ âm điện D. Tính kim loại
Câu 19: Cho nguyên tố Na (Z=11), F (Z = 9), O ( Z= 8). S ( Z= 16). Nguyên tử của nguyên tố nằm ở nhóm VIIA là.
A. F B. O C. Na D. S
Câu 20: Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p3. Công thức oxit cao nhất của R là ?
A. RO3 B. R2O3 C. RO5 D. R2O5
II. Tự luận:
Câu 1: (1,0 điểm) Lập PTHH, cho biết sự khử, sự oxi hóa của phản ứng oxi hóa – khử sau.
Ca + HNO3 → Ca(NO3)2 + NO + H2O
Câu 2: (2,0 điểm) Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5, trong đó R chiếm 25,926% về khối lượng
a. Xác định công thức phân tử và tên gọi của oxit
b. Hấp thụ hết 6,48gam oxit trên vào193,52gam nước Tính nồng độ C% của dung dịch thu được.
Câu 3: (2,0 điểm) Cho 22,6 gam hỗn hợp Ca và Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl 25% Khi phản ứng xong thu được dung dịch X và 8,96 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) .
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của axit có trong dung dịch X. Biết dùng dư axit 10% theo khối lượng
ĐỀ SỐ 2:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Phân lớp s, chứa tối đa số electron là:
A. 6 B. 8 C. 2 D. 10
Câu 2: Trong cùng 1 nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì tính phi kim:
A. tăng dần. B. giảm dần.
C. không đổi. D. cả B và C đều đúng.
Câu 3: Cho phản ứng: 2H2 + C → CH4.
Vai trò của H2 trong phản ứng ?
A. là chất oxi hóa . B. là chất oxi hóa, nhưng đồng thời cũng là chất khử.
C. là chất khử. D. không là chất oxi hóa và cũng không là chất khử.
Câu 4: Hơp chất có liên kết cộng hóa trị là :
A . K2O B . Na2O C . KCl D . HCl
Câu 5: Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức R2O3?
A. Al B. Si C. Mg D. P
Câu 6: Cho các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa-khử ?
A. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
B. NH4Cl → NH3 + HCl
C. 4KClO3 → 3KClO4 + KCl
D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Câu 7: Có các oxit sau: Na2O, SO3, Al2O3, Fe2O3. oxit axit là:
A. Fe2O3 B. Al2O3 C. Na2O D. SO3
Câu 8: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì tính chất nào của các nguyên tố không biến đổi tuần hoàn?
A. Số khối B. Số electron ngoài cùng
C. Độ âm điện D. Tính kim loại
Câu 9: Cho nguyên tố Na (Z=11), F (Z = 9), O ( Z= 8), S ( Z= 16).. Nguyên tử của nguyên tố nằm ở nhóm IA là.
A. Na B. O C. F D. S
Câu 10: Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p1. Công thức oxit cao nhất của R là:
A. RO3 B. R2O5 C. R2O D. R2O3
Câu 11: Nguyên tử flo (Z=9) có số electron ở lớp ngoài cùng là:
A. 4 B. 7 C. 5 D. 6
Câu 12: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng :
A. số khối. B. số nơtron. C. số proton. D. số nơtron và proton.
Câu 13: Số oxi hóa của cacbon trong CO2 là :
A. +3. B. +4. C. ─ 4. D. ─ 3
Câu 14: Cho Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13). Tính kim loại giảm dần trong dãy nào sau đây ?
A. Na, Mg, Al B. Al, Mg, Na C. Mg, Na, Al D. Na, Al, Mg
Câu 15: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện bé nhất ?
A. F B. Cl C. I D. Br
Câu 16: Muối NaCl ở trạng thái rắn có kiểu mạng tinh thể:
A. Nguyên tử B. phân tử C. kim loại D. ion
Câu 17: Trong nguyên tử 3919Y thì số hạt proton là:
A. 20 B. 19. C. 9. D. 39.
Câu 18: Cho các nguyên tử :\({}_8^{16}Y,{}_9^{17}Z,{}_8^{18}E\) . Nguyên tử đồng vị là :
A. Y,Z và E B. Y và Z C. Y và E D. Z và E
Câu 19: Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử trong các phản ứng dưới đây :
A. 3H2 + N2 → 2NH3
B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
C. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
D. CaO + CO2 → CaCO3
Câu 20: X có cấu hình electron ở phân lớp cuối cùng là: ...3p2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô 12, chu kỳ 2, nhóm VA. B. Ô 14, chu kỳ 3, nhóm IVB.
C. Ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA. D. Ô 14, chu kỳ 3, nhóm IVA.
II. Tự luận:
câu 1: (1,0 điểm) Lập PTHH, cho biết sự khử, sự oxi hóa của phản ứng oxi hóa – khử sau.
Na + HNO3 → NaNO3 + NO + H2O
câu 2: (2,0 điểm) Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3, trong đó R chiếm 40% về khối lượng
a. Xác định công thức phân tử và tên gọi của oxit
b. Hấp thụ hết 9,6gam oxit trên vào 90,4gam nước Tính nồng độ C% của dung dịch thu được.
câu 3: (2,0 điểm) Cho 2,75 gam hỗn hợp Ba và K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl 25% Khi phản ứng xong thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc) .
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ phần trăm của axit có trong dung dịch X. Biết dùng dư axit 15% theo khối lượng
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Lê Thánh Tông. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án tài liệu các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong các kì thi sắp tới.