BỘ 2 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 NĂM 2018-2019
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6
ĐỀ 1:
A - LÍ THUYẾT
Câu 1: Khoáng sản là gì? Thế nào là mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh?
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng .
- Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản.
- Mỏ nội sinh: là những mỏ được hình thành do nội lực (quá trình măcma): đồng, chì, kẽm.
- Mỏ ngoại sinh: là những mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực (quá trình phong hoá, tích tụ...): than, đá vôi…
Câu 2: Kể tên và nêu công dụng của một số loại khoáng sản?
Loại khoáng sản | Tên khoáng sản | Công dụng | |
Năng lượng (Nhiên liệu) | Than nâu, than bùn, dầu mỏ, khí đốt… | Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất. | |
Kim loại | Nặng | Sắt, mangan, titan, crom,... | Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim, sản xuất ra các loại gang, thép... |
| Màu | Chì, kẽm … |
|
Phi kim loại | Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, cát, sỏi … | Nguyên liệu sản xuất phân bón, vật liệu xây dựng |
Câu 3: Cho biết tỉ lệ các thành phần của không khí? Hơi nước có vai trò gì?
- Thành phần của không khí bao gồm:
+ Khí Nitơ: 78%
+ Khí Ôxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
- Vai trò của hơi nước: Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp…
Câu 4: Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của từng tầng?
Các tầng | Đối lưu | Bình lưu | Các tầng cao |
Vị trí | Sát mặt đất | Nằm trên tầng đối lưu | Nằm trên tầng bình lưu |
Độ cao | 0 → 16km | Từ 16km → 80km | Trên 80km |
Đặc điểm | - Tập trung 90% không khí - Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng - Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,… - Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC | - Có lớp ôdôn => ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. | - Không khí cực loãng. |
ĐỀ 2:
I. Câu hỏi lý thuyết:
1. Kể tên và nêu công dụng của khoáng sản năng lượng.
- Các khoáng sản nhóm năng lượng: Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt….
- Công dụng: Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.
2. Lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng? Kể tên các tầng của lớp vỏ khí và nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu.
- Lớp vỏ khí được chia thành 3 tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao khí quyển.
- Tầng đối lưu:
- Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16 km.
- Tập trung tới 90% không khí. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C).
- Là nơi sinh ra các hiện tượng như: Mây, mưa, sấm, chớp…
3. Phân biệt các khối khí: Khối khí nóng, khối khí lạnh, khối khí đại dương, khối khí lục địa.
- Các khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
- Các khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
- Các khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
- Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương có, độ ẩm lớn.
4. Thời tiết và khí hậu khác nhau như thế nào?
- Sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu:
- Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một thời gian ngắn.
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương, trong nhiều năm.
5. Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng chứa hơi nước của không khí?
- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Nhiệt độ không khí càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều (độ ẩm càng lớn).
6. Trình bày các đới khí áp cao và thấp trên Trái đất
- Khí áp phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo đến hai cực.
- Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam
- Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam (cực Bắc và Nam).
7. Trình bày quá trình hình thành mây, mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.
- Quá trình tạo thành mây, mưa: Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm cho các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa.
- Sự phân bố lượng mưa trên thế giới: Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đồng đều từ xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam.
8. Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu? Kể tên. Đới nóng (nhiệt đới) có vị trí ở đâu? Khí hậu của đới nóng có những đặc điểm gì?
- Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu
- Tên của 5 đới khí hậu trên Trái Đất: Một đới nóng (nhiệt đới), hai đới ôn hòa (ôn đới), hai đới lạnh (hàn đới)
- Vị trí và đặc điểm của đới nóng:
- Vị trí: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
- Đặc điểm:
- Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng.
- Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió tín phong.
- Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến trên 2000 mm.
9. Nắm các khái niệm về hệ thống sông lưu vực sông.
- Lưu vực sông: Là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông.
- Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông.
10. Sông và hồ khác nhau như thế nào?
- Sự khác nhau giữa sông và hồ:
- Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
11. Nguyên nhân sinh ra sóng biển?
- Nguyên nhân sinh ra sóng biển chủ yếu là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.