BỘ CÂU HỎI RÈN LUYỆN ÔN TẬP HÈ PHẦN ĐIỆN HỌC MÔN VẬT LÝ 9
1. ĐIỆN TRỞ - CÁC YẾU TỐ LÀM THAY ĐỔI ĐIỆN TRỞ - BIẾN TRỞ
Câu 1. Lựa chọn thích hợp điền vào chỗ trống:
…của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn điện càng tốt.
A. Điện trở B. Chiều dài
C. Cường độ D. Hiệu điện thế
Câu 2. Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì và mắc dụng cụ đó với vật cần đo là
A.Điện kế mắc song song với vật cần đo.
B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo
C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo.
D. Ampe kế mắc song song với vật cần đo.
Câu 3. Một dây dẫn dài 120m được cuốn thành một cuộn dây. Khi đặt một hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện qua nó là 125mA. Mỗi đoạn dây có điện trởlà
A.1Ω B. 2Ω
C. 3Ω D. 4Ω
Câu 4:Một dây điện trở có chiều dài 12m và có điện trở là 36Ω. Điện trở dây dẫn khi cắt ngắn dây đi 2m là
A.10Ω B. 20Ω
C. 30Ω D. 40Ω
Câu 5: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
A. Điện trở
B. Chiều dài
C. Cường độ
D. Hiệu điện thế
Câu 6: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?
A. Ôm
B. Oát
C. Vôn
D. Ampe
Câu 7: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
Câu 8: Một đoạn dây dẫn bằng đồng dài l1 = 10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 5m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 và R2?
A. R1 = 2R2
B. R1 < 2R2
C. R1 > 2R2
D. Không đủ điều kiện để so sánh
Câu 9: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Vật liệu làm dây dẫn
B. Khối lượng của dây dẫn
C. Chiều dài của dây dẫn
D. Tiết diện của dây dẫn
Câu 10: Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1 và dây kia dài 6m có điện trở R2. Tính tỉ số hai điện trở R1/R2
A. 6 Ω
B. 2 Ω
C. 3 Ω
D. 1/3Ω
Câu 11: Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Tính điện trở của cuộn dây.
A. 240 Ω
B. 12 Ω
C. 48 Ω
D. 6 Ω
Câu 12: Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Mỗi đoạn dài 1m của dây dẫn này có điện trở là bao nhiêu?
A. 3 Ω
B. 4 Ω
C. 2 Ω
D. 1 Ω
Câu 13: Dây tóc của một bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có điện trở là 24Ω . Mỗi đoạn dài 1cm của dây tóc này có điện trở là 1,5Ω . Tính chiều dài của toàn bộ sợi dây tóc bóng đèn đó.
A. 24 cm
B. 12 cm
C. 10 cm
D. 16 cm
Câu 14: Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.
B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.
C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.
D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A.
Câu 15: Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là I1, S1, R1 và I2, S2, R2. Biết l1=4l2 và S1 = 2S2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này là đúng?
A. Chiều dài lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở lớn gấp 4.2 = 8 lần. Vậy R1 = 8.R2.
B. Chiều dài lớn gấp 4 lần thì điện trở nhỏ hơn 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở lớn gấp 2 lần. Vậy R1=R2/2 .
C. Chiều dài lớn gấp 4 lần thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở nhỏ hơn 2 lần. Vậy R1 = 2.R2.
D. Chiều dài lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở nhỏ hơn 4.2 = 8 lần. Vậy R1=R2/8
Câu 16: Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau.
B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau.
C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau.
D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau.
Câu 17: Một dây cáp điện bằng đồng có lõi là 15 sợi dây đồng nhỏ xoắn lại với nhau. Điện trở của mỗi sợi dây đồng nhỏ này là 0,9 Ω . Tính điện trở của dây cáp điện này.
A. 0,6 Ω
B. 6 Ω
C. 0,06 Ω
D. 0,04 Ω
Câu 18: Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l , tiết diện đều S có điện trở là 8 Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l/2 . Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
A. 4 Ω
B. 6 Ω
C. 8 Ω
D. 2 Ω
Câu 19: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5 mm2 và điện trở R1 = 8,5 Ω . Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. Tính điện trở R2.
A. 8,5 Ω
B. 85 Ω
C. 50 Ω
D. 55 Ω
Câu 20: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
A. 33,7 Ω
B. 23,6 Ω
C. 23,75 Ω
D. 22,5 Ω
Câu 21: Ba dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Dây thứ nhất bằng đồng có điện trở R1, dây thứ hai bằng nhôm có điện trở R2, dây thứ ba bằng sắt có điện trở R3. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh điện trở của các dây dẫn?
A. R3 > R2 > R1
B. R1 > R3 > R2
C. R2 > R1 > R3
D. R1 > R2 > R3
Câu 22: Lập luận nào sau đây là đúng?
Điện trở của dây dẫn
A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.
C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn.
D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.
Câu 23: Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω .m và có đường kính tiết diện là d1 = 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω . Tính độ dài l1 của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên.
A. 91,3cm
B. 91,3m
C. 913mm
D. 913cm
Câu 24: Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
A. Có giá trị 0
B. Có giá trị nhỏ
C. Có giá trị lớn
D. Có giá trị lớn nhất
Câu 25: Cần làm một biến trở 20 bằng một dây constantan có tiết diện 1 mm2 và điện trở suất 0,5.10-6. Chiều dài của dây constantan là:
A. 10m
B. 20m
C. 40m
D. 60m
Câu 26: Một dây dẫn bằng nicrom dài 15m, tiết diện 0,3 mm2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có giá trị là:
A. 2A
B. 4A
C. 6A
D. 8A
Câu 27: Biến trở là:
A. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.
B. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ và chiều dòng điện trong mạch.
C. điện trở có thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Câu 28: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì số chỉ của ampe kế sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm dần đi
B. Tăng dần lên
C. Không thay đổi
D. Lúc đầu giảm dần, sau đó tăng dần lên
Câu 29: Biến trở không có kí hiệu trong hình vẽ nào dưới đây?
Câu 30: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện.
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.
ĐÁP ÁN
1-A | 2-C | 3-B | 4-C | 5-A | 6-A | 7-A | 8-D | 9-B | 10-D |
11-A | 12-C | 13-D | 14-C | 15-C | 16-B | 17-C | 18-D | 19-B | 20-C |
21-A | 22-C | 23-D | 24-D | 25-C | 26-B | 27-C | 28-A | 29-B | 30-D |
2. ĐỊNH LUẬT ÔM - CÁC ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP VÀ SONG SONG
Câu 1: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ:
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.
D. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm.
Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ
A. luân phiên tăng giảm
B. không thay đổi
C. giảm bấy nhiêu lần
D. tăng bấy nhiêu lần
Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?
A. Giảm 3 lần
B. Tăng 3 lần
C. Không thay đổi
D. Tăng 1,5 lần
Câu 4: Đồ thị a và b được hai học sinh vẽ khi làm thí nghiệm xác định liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Nhận xét nào là đúng?
A. Cả hai kết quả đều đúng
B. Cả hai kết quả đều sai
C. Kết quả của b đúng
D. Kết quả của a đúng
Câu 5: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 0,5A
B. 1,5A
C. 1A
D. 2A
Câu 6: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì cường dộ dòng điện chạy qua nó có cường độ 6 mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế là:
A. 4V
B. 2V
C. 8V
D. 4000 V
Câu 7: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1 = 7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8V?
A. 1,5 lần
B. 3 lần
C. 2,5 lần
D. 2 lần
Câu 8. Lựa chọn thích hợp điền vào chỗ trống:
…dòng điện chạy qua 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở dây.
A. Điện tích B. Điện lượng
C. Hiệu điện thế D. Cường độ
Câu 9. Công thức biểu thị định luật Ôm là
A.\(R = {U \over I}\)
B. \(I = {R \over U}\)
C.\(I = {U \over R}\)
D.\(R = {I \over U}\)
Câu 10. Khi đặt hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu cường độ dòng điện chạy qua nó là 1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A.12V B. 9V
C. 20V D. 18V
Câu 11. Một mạch điện gồm R1 nối tiếp R2. Điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω. Hiệu điện thế hai đầu mạch là U = 12V. Hiệu điện thế hai đầu R2 là:
A. 4V B. 4,8V
C. 7,2V D.10V
Câu 12. Một mạch điện gồm có 3 điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω, mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch U là
A.10V B. 11V
C. 12V D. 13V
Câu 13: Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 2Ω mắc nối tiếp,cường độ dòng điện qua mạch là 0,12A. Nếu mắc song song hai điện trở trên vào mạch thì cường độ dòng điện là
A.1,2A B. 1A
C. 0,5A D. 1,8A
Câu 14: Cho hai điện trở R1, R2, biết R2 = 3R1. Và R1 = 15Ω. Khi mắc hai điện trở này nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 120V thì dòng điện chay qua nó có cường độ là
A. 2A B. 2,5A
C. 4A D. 0,4A
Câu 15: cường độ dòng điện chạy qua 1 bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?
A.Tăng 5V B. Tăng 3V
C. Giảm 3V D. Giảm 2V
Câu 16. Một dây dẫn có điện trở 50Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn là
A. 1500V B. 15V
C. 60V D. 6V
Câu 17: Biểu thức định luật Ôm với 1 đoạn mạch là
A.I= U2/R B. I = U2R
C.I = U/R D. I = UR
Câu 18. Điện trở R1 = 100Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở R2 = 50Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là.
A.U = 80V B. U = 60V
C. U = 90V D. U = 30V
Câu 19:Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 9V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 15V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là
A. 1,2A B. 1A
Câu 20. Mỗi đoạn mạch điện gồm 2 điện trởR1 = 6Ω, R2 = 3Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là
A.R = 9Ω và I = 0,6A
B. R = 9Ω và I = 1A
C. R = 2Ω và I = 1A
D. R = 2Ω và I = 3V
Câu 21. Đặt một hiệu điện thế U như nhau vào hai đầu điện trở R1 ,R2 biết R2 = 2 R1 . Nếu 2 điện trở R1 , R2mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện là I = 0,2A. Nếu mắc hai điện trở R1 , R2 song song vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện trong mạch chính là
A.0,2A B. 0,3 A
C. 0,4A D. 0,9A
Câu 22.Trên hình 1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với 1 dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R1, R2, R3 có giá trị là:
A. R1 = 20Ω, R2 = 120Ω, R3 = 60Ω
B. R1 = 12Ω, R2 = 8,3Ω, R3 = 4,16Ω
C. R1 = 60Ω, R2 = 120Ω, R3 = 240Ω
D. R1 = 30Ω, R2 = 120Ω, R3 = 60Ω
Câu 23. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp?
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch:
A. Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần
B. Bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần
C. Bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần
D. Luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
Câu 24. Trên hình 3 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một đầu dây dẫn vào hiệu điện thế đối với 2 đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị cho biết thông tin nào dưới đây là sai ?
A. Khi hiệu điện thế U = 40V thì cường độ dòng điện là 3,2A
B. Khi hiệu điện thế U = 10V thì cường độ dòng điện là 0,8A
C. Khi hiệu điện thế U = 12V thì cường độ dòng điện là 0,96A
D. Khi hiệu điện thế U = 32V thì cường độ dòng điện là 4A
Câu 25. Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω mắc vào hai điểm A, B. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi R1 mắc nối tiếp với R2 là
A.10Ω B. 20Ω
C. 30Ω D.40Ω
Câu 26. Cho 2 điện trở R1 = 30Ω; R2 = 60Ω. Mắc R1 song song R2 vào hiệu điện thế U = 12V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là
A.1A B. 0,6A
C. 2A D. 0,5A
Câu 27. Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện
A. Giảm đi 3 lần B. Tăng 3 lần
C. Giảm đi 0,2A D. Là I = 0,2A
Câu 28. Trên hình 2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với 2 đầu dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R1, R2 , R3 có giá trị là
A.R1 = 16Ω, R2 = 8Ω, R3 = 4Ω
B. R1 = 12Ω, R2 = 8,3Ω, R3 = 4,16Ω
C. R1 = 60Ω, R2 = 120Ω, R3 = 240Ω
D. R1 = 62,5Ω, R2 = 125Ω, R3 = 250Ω
Câu 29: Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Câu 30: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
A. 1A
B. 1,5A
C. 2A
D. 2,5A
...
ĐÁP ÁN
1-A | 2-C | 3-B | 4-C | 5-B | 6-A | 7-C | 8-D | 9-C | 10-C |
11-C | 12-C | 13-C | 14-A | 15-B | 16-B | 17-C | 18-B | 19-B | 20-D |
21-D | 22-C | 23-B | 24-D | 25-D | 26-B | 27-D | 28-D | 29-C | 30-B |
31-B | 32-B | 33-A | 34-A | 35-C | 36-C | 37-C | 38-A | 39-A | 40-B |
41-A | 42-C | 43-B | 44-D | 45-B | 46-D | 47-B | 48-A | 49-D | 50-C |
3. CÔNG SUẤT ĐIỆN - ĐIỆN NĂNG - ĐỊNH LUẬT JUN LEN-XƠ
Câu 1: Công suất điện cho biết:
A. khả năng thực hiện công của dòng điện.
B. năng lượng của dòng điện.
C. lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. mức độ mạnh – yếu của dòng điện.
Câu 2: Vì lí do nào dưới đây mà các dụng cụ được dùng để sửa chữa điện như kìm, tuavit… đều có cán được bọc nhựa hay cao su?
A. Cao su, nhựa làm cho tay cầm không bị nóng.
B. Cao su, nhựa đều là chất cách điện nên tránh không cho dòng điện truyền vào cơ thể người.
C. Cao su, nhựa làm cho tay ta không bị dòng điện hút vào.
D. Cao su, nhựa giúp cho tay ta cầm các dụng cụ này chắc hơn, không bị tuột.
Câu 3: Sử dụng loại đèn nào dưới đây sẽ tiêu thụ điện năng nhiều nhất?
A. Đèn compac
B. Đèn dây tóc nóng sáng
C. Đèn LED (điốt phát quang)
D. Đèn ống (đèn huỳnh quang)
Câu 4: Trên nhiều dụng cụ trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có ý nghĩa gì?
A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V.
B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V.
Câu 5: Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
A. 0,5A
B. 2A
C. 18A
D. 1,5A
Câu 6: Trên bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở là bao nhiêu?
A. 0,2 Ω
B. 5 Ω
C. 44 Ω
D. 5500 Ω
Câu 7: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này.
A. 225W
B. 150W
C. 120W
D. 175W
Câu 8: Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc hai bóng đèn nối tiếp với nhau rồi mắc đoạn mạch này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất điện của đoạn mạch nối tiếp này, cho rằng điện trở của mỗi đèn khi đó bằng 50% điện trở của đèn đó khi sáng bình thường.
A. 86,8W
B. 33,3W
C. 66,7W
D. 85W
Câu 9: Điện năng là:
A. năng lượng điện trở
B. năng lượng điện thế
C. năng lượng dòng điện
D. năng lượng hiệu điện thế
Câu 10: Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
A. Đèn LED: Quang năng biến đổi thành nhiệt năng.
B. Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng.
C. Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
D. Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng.
Câu 11: Hiệu suất sử dụng điện là:
A. Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và phần năng lượng vô ích.
B. Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ.
C. Tỷ số giữa phần năng lượng vô ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng tiêu thụ.
D. Tỷ số giữa phần năng lượng vô ích được chuyển hóa từ điện năng và phần năng lượng có ích.
Câu 12: Sử dụng tiết kiệm điện năng không mang lại lợi ích nào dưới đây?
A. Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường.
B. Góp phần phát triển sản xuất.
C. Góp phần chữa các bệnh hiểm nghèo.
D. Góp phần làm giảm bớt các sự cố về điện.
Câu 13: Một bóng đèn điện có ghi 220V - 100W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn này được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là bao nhiêu?
A. 12 kW.h
B. 400kW.h
C. 1440kW.h
D. 43200kW.h
Câu 14: Một gia đình sử dụng đèn chiếu sáng với công suất tổng cộng là 150W, trung bình mỗi ngày trong 10 giờ; sử dụng tủ lạnh có công suất 100W, trung bình mỗi ngày trong 12 giờ và sử dụng các thiết bị điện thế khác có công suất tổng cộng là 500W, trung bình mỗi ngày trong 5 giờ. Tính điện năng mà gia đình này sử dụng trong 30 ngày.
A. 75 kW.h
B. 45 kW.h
C. 120 kW.h
D. 156 kW.h
Câu 15: Định luật Jun – Len-xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Cơ năng
B. Năng lượng ánh sáng
C. Hóa năng
D. Nhiệt năng
Câu 16: Nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện bằng dây dẫn với đất sẽ đảm bảo an toàn vì:
A. Luôn có dòng điện chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này xuống đất.
B. Dòng điện không khi nào chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này
C. Hiệu điện thế luôn ổn định để dụng cụ hay thiết bị hoạt động bình thường.
D. Nếu có dòng điện chạy qua cơ thể người khi chạm vào vỏ kim loại thì cường độ dòng điện này rất nhỏ.
Câu 17: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng?
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua:
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn với thời gian dòng điện chạy qua.
B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua.
C. Tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với thời gian dòng điện chạy qua và tỉ lệ nghịch với điện trở dây dẫn.
D. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua.
Câu 18: Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.
B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi.
C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa.
D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn.
Câu 19: Thời gian đun sôi 1,5 lít nước của một ấm điện là 10 phút. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây nung của ấm là 220V. Tính điện trở của dây nung này, biết rằng nếu kể cả nhiệt lượng hao phí để đun sôi 1 lít nước thì cần nhiệt lượng là 420000J.
A. 28 Ω
B. 45 Ω
C. 46,1 Ω
D. 23 Ω
Câu 20: Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng toả ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?
A. Q = 7,2J
B. Q = 60J
C. Q = 120J
D. Q = 3600J
Câu 21: Khi mắc một bàn là vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 5A. Bàn là này sử dụng như vậy trung bình 15 phút mỗi ngày. Tính nhiệt lượng mà bàn là tỏa ra trong 30 ngày theo đơn vị kJ, cho rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng.
A. 14850 kJ
B. 1375 kJ
C. 1225 kJ
D. 1550 kJ
Câu 22: Cách sử dụng nào dưới đây là tiết kiệm điện năng?
A. Sử dụng đèn công suất là 100W.
B. Sử dụng thiết bị điện khi cần thiết.
C. Cho quạt chạy khi mọi người đi khỏi nhà.
D. Bật sáng tất cả các đèn trong nhà suốt đêm.
Câu 23: Việc làm nào dưới đây là không an toàn khi sử dụng điện?
A. Việc sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
B. Phơi quần áo lên dây dẫn điện của gia đình.
C. Sử dụng hiệu điện thế 12V để làm các thí nghiệm điện.
D. Mắc cầu chì thích hợp cho mỗi thiết bị điện.
Câu 24: Một đoạn mạch gồm hai dây dẫn mắc nối tiếp, một dây bằng nikêlin dài 1m có tiết diện 1mm2 và dây kia bằng sắt dài 2m có tiết diện 0,5mm2. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một thời gian thì dây nào tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn? Biết điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6 Ω .m và điện trở suất của sắt là 12.10-8 Ω .m
A. Dây nikêlin tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn
B. Dây sắt tỏa ra nhiều nhiệt lượng hơn
C. Hai dây tỏa nhiệt lượng bằng nhau
D. Cả ba đáp án đều sai
Câu 25: Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp điện có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200 trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
A. 84,8 %
B. 40%
C. 42,5%
D. 21,25%
Câu 26: Một bình nóng lạnh có ghi 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Tính thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 200C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ.
A. 30 phút 45 giây
B. 44 phút 20 giây
C. 50 phút 55 giây
D. 55 phút 55 giây
Câu 27: Trong mùa đông, một lò sưởi điện có ghi 220V – 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày. Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày.
A. 4,92 kW.h
B. 3,52 kW.h
C. 3,24 kW.h
D. 2,56 kW.h
Câu 28: Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người?
A. 6V
B. 12V
C. 39V
D. 220V
Câu 29: Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C. Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V.
D. Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.
Câu 30: Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:
A. Dùng nhiều điện ở gia đình dễ gây ô nhiễm môi trường.
B. Dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm tới tính mạng con người.
C. Như vậy sẽ giảm bớt chi phí cho gia đình và dành nhiều điện năng cho sản xuất.
D. Càng dùng nhiều điện thì tổn hao vô ích càng lớn và càng tốn kém cho gia đình và cho xã hội.
...
ĐÁP ÁN
1-C | 2-B | 3-B | 4-B | 5-A | 6-C | 7-D | 8-A | 9-C | 10-C |
11-B | 12-C | 13-A | 14-D | 15-D | 16-D | 17-A | 18-B | 19-C | 20-A |
21-A | 22-B | 23-B | 24-B | 25-A | 26-C | 27-B | 28-D | 29-D | 30-C |
31-A | 32-A | 33-A | 34-C | 35-D | 36-A |
|
|
|
|
4. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1. Khi chiều dài của dây dẫn đồng chất hình trụ tăng lên gấp đôi và đường kính tăng lên gấp 3 thì điện trở của nó sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 2. Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở bằng 8Ω.Gập đôi dây của nó để có một dây dẫn mới (chiều dài giảm 2 lần ,tiết diện tăng 2 lần) .tìm điện trở của dây mới này.
Câu 3. Dùng ampe kế đo cường độ dòng điện qua hai dây dẫn,thấy số chỉ của ampe kế là như nhau thì có kết luận được là điện trở của các dây dẫn bằng nhau không? Tại sao ?
Câu 4. Hãy tính điện trở của dây dẫn constantan có chiều dài 3.14m và tiết diện đều S = 3.14mm2 ; điện trở suất p = 0,5.10-6Ωm.
Câu 5. Một dây dẫn bằng nikeelin có tiết diện đều ,có điện trở suất p=0,4.10-6Ωm.
a) đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây,ta đo được cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng 2A .Tính điện trở của dây.
b) Tính tiết diện của dây biết nó có chiều dài 5,5m
A. 2Ω B. 3Ω
C. 6Ω D. 18Ω
Câu 6. Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 ; R2 ; R3 mắc nối tiếp. Khi hiệu điện thế hai đầu các điện trở bằng nhau ta có thể kết luận các điện trở R1 ; R2 ; R3 bằng nhau? Vì sao?
Câu 7. Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ. Điện trở R1 = 10Ω; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN = 12V.
a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1
b) Giữ nguyên UMN = 12V thay điện trở R1 bằng R2 khi đó ampe kế chỉ giá trị \(I_2= {I \over 2}\). Tính điện trở R2.
Câu 8.Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 120Ω; R2 = 60Ω; R3 = 40Ω mắc song song với nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch 1 hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A.
a) Tính điện trở tương đương qua của đoạn mạch
b) Tính hiệu điện thế U
c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Câu 9. Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 ; R2 ; R3 mắc song song. Khi dòng điện qua các điện trở bằng nhau ta có thể kết luận các điện trở R1 ; R2 ; R3 bằng nhau? Vì sao?
Câu 10. Cho mạch điện theo sơ đồ hình 6, trong đó điện trở R1 = 5Ω; R2 = 15Ω ; Vôn kế chỉ 3V.
a) Tìm chỉ số của Ampe kế
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
...
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Lúc đầu, điện trở của dây dẫn là:
\({R_1} = \rho \frac{{{l_1}}}{{{S_1}}}\)
Tiết diện của dây dẫn là:
\(S = \frac{{\pi {d^2}}}{4}\)
Khi chiều dài dây dẫn tăng lên gấp đôi và đường kính tăng lên gấp 3 thì ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{l_2} = 2{l_1}\\{d_2} = 3{{\rm{d}}_1}\end{array} \right. \\\Rightarrow {R_2} = \rho \dfrac{{2{l_1}}}{{\pi {{\left( {\dfrac{{3{{\rm{d}}_1}}}{2}} \right)}^2}}} = \dfrac{{2{l_1}}}{{9\dfrac{{\pi d_1^2}}{4}}} = \dfrac{2}{9}{R_1}\)
=> Điện trở giảm 4,5 lần.
Câu 2:
Khi chiều dài giảm hai lần, tiết diện tăng 2 lần thì điện trở dây dẫn mới này gảm 4 lần, nghĩa là \(R = {8\over 4} = 2Ω\).
Câu 3:
Không thể kết luận như vậy được vì theo định luật Ôm dòng điện không chỉ phụ thuộc vào điện trở mà còn phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Kết luận trên chỉ đúng khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là như nhau.
Câu 4:
Điện trở của dây dẫn là:
\(R = \dfrac\rho {l }{ S} = \dfrac{{0,{{5.10}^{ - 6}}.{\rm{ }}3,14}}{ {3,{{14.10}^{ - 6}}}} = 0,5\,\,\Omega \)
Câu 5:
a) Điện trở của dây dẫn là:
\(R = {U \over I} = {{220} \over 2} = 110\,\,\Omega \)
b) Tiết diện của dây là:
Từ công thức \(R = \rho {l \over S}\)
\( \Rightarrow S = \rho {l \over R} = 5,5 \cdot {{0,{{4.10}^{ - 6}}} \over {110}} = {2.10^{ - 8}}\,{m^2}\)
Câu 6:
Ba điện trở R1 ; R2 và R3 mắc nối tiếp.
Khi hiệu điện thế hai đầu các điện trở bằng nhau ta có thể kết luận các điện trở R1 ; R2 ; R3 bằng nhau vì \(I= {U\over R}\), suy ra \(R = {I\over U}\), mắc nối tiếp nên I là bằng nhau, nếu U bằng nhau thì R phải bằng nhau.
Vậy R1 = R2 = R3
Câu 7:
a) Vì điện trở của Ampe kế vô cùng nhỏ, nên hiệu điện thế UMN chính là hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1. Cường độ dòng điện qua R1 là \({I_1} = {{{U_{MN}}} \over {{R_1}}} = {{12} \over {10}} = 1,2A\)
b) Từ công thức \(I = {U\over R}\)
Suy ra \({R_2} = {{{U_{MN}}} \over {{I_2}}} = {{12} \over {0,6}} = 20\Omega \)
Lưu ý: Ta có thể suy luận: khi thay điện trở R1 bằng điện trở R2 thì cường độ dòng điện trong mạch giảm đi 1 nửa, điện trở R2 lớn gấp 2 lần, suy ra R2 = 20Ω.
Câu 8:
a) Tính điện trở tương đương qua của đoạn mạch:
\({1 \over {{R_{tđ}}}} = {1 \over {R{}_1}} + {1 \over {R{}_2}} + {1 \over {R{}_3}} = {1 \over {20}} = 20\Omega\)
\(\Rightarrow R_{tđ}= 20\;Ω.\)
b) Tính hiệu điện thế \(U=I.R= 3.20= 60\;V\)
c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I_1= {60\over 120} = 0,5A\)
\(I_2= {60\over 60} = 1A\)
\(I_3= {60\over 40} =1,5A\)
Câu 9:
Ba điện trở R1 ; R2 ; R3 mắc song song.
Khi dòng điện qua các điện trở bằng nhau ta có thể kết luận các điện trở R1 ; R2 ; R3 bằng nhau vì \(I = {U\over R}\) mắc song song nên U là bằng nhau, nếu I bằng nhau thì R phải bằng nhau.
Vậy \({R_1} = {R_2} = {R_3}\).
Câu 10:
a)
Do \({R_1}\) nối tiếp \({R_2} \Rightarrow {I_1} = {I_2} = I\)
Ta thấy vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu \({R_2}\) => \({U_2} = 3V\)
Suy ra: \({I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{3}{{15}} = 0,2{\rm{A}} = {I_1} = I\)
Vậy số chỉ của ampe kế là: I = 0,2A
b)
Do \({R_1}\) nối tiếp \({R_2} \Rightarrow {R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2} = 5 + 15 = 20\Omega \)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB:
\( U= I.R = 0,2.20 = 4V.\)
...
---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ câu hỏi rèn luyện ôn tập hè phần Điện học môn Vật lý 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.