SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH | BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 10 NĂM HỌC 2019-2020 |
I.Phần trắc nghiệm
Câu 1: Tự điều chỉnh hành vi đạo đức của cá nhân không phải là việc tuỳ ý mà luôn phải tuân theo một hệ thống:
A. Các quy định mang tính bắt buộc của nhà nước B.Các quy ước, thoả thuận đã có
C. Các nề nếp, thói quen xác định D. Các quy tắc, chuẩn mực xác định
Câu 2: Sự điều chỉnh hành vi con người của pháp luật mang tính:
A. Nghiêm minh B. Bắt buộc C. Tự giác D. Tự do
Câu 3: Nền đạo đức của nước ta hiện nay kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc , vừa kết hợp và phát huy :
A. Những chuẩn mực XHCN
B. Những năng lực của mọi người trong xã hội
C. Những đóng góp của mọi người cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
D. Những tinh hoa văn hoá nhân loại
Câu 4. Câu tục ngữ nào sau đây không phản ánh nội dung về nhân phẩm và danh dự?
A. Giấy rách phải giữ lấy lề. B. Trong ấm ngoài êm.
C. Chết vinh hơn sống nhục. D. Cọp chết để da người chết để tiếng.
Câu 5: Mục đích cao nhất của sự phát triển xã hội mà chúng ta đang phấn đấu đạt tới là:
A. con người được sống trong một xã hội dân chủ, công bằng và được tự do phát triển toàn diện cá nhân.
B. con người được phát triển tự do
C. con người được sống trong một xã hội công bằng và tự do
D. con người được tự do làm theo ý mình
Câu 6: Tuổi thấp nhất được kết hôn theo quy định của luật hôn nhân và gia đình là:
A. Nữ từ 18 tuổi trở lên , nam từ 20 tuổi trở lên
B. Nữ từ 20 tuổi trở lên ,nam từ 22 tuổi trở lên
C. Nam,nữ từ 20 tuổi trở lên
D. Nam nữ từ 18 tuổi trở lên
Câu 7: Nơi đăng ký kết hôn là:
A. Khu phố ,thôn ấp nơi hai người yêu nhau sinh sống
B. Uỷ ban nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống
C. Toà án nhân dân quận, huyện nơi hai người yêu nhau sinh sống
D. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi hai người yêu nhau sinh sống
Câu 8: Danh dự của mỗi người là do:
A. Cộng đồng thừa nhận
B. Xã hội xây dựng nên
C. Nhân phẩm của người đó đã được xã hội coi trọng, đánh giá và công nhận
D. Bản thân người đó tự đánh giá và công nhân
Câu 9: Tình yêu chân chính là:
A. Tình yêu bắt nguồn từ những người có cùng lý tưởng
B. Tình yêu được pháp luật công nhận
C. Tình yêu được sự ủng hộ của cha mẹ
D. Tính yêu trong sáng, lành mạnh, phù hợp với quan điểm đạo đức tiến bộ
Câu 10: Nội dung cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta hiện nay là:
A. Hôn nhân giữa một nam và một nữ
B. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng và vợ chồng bình đẳng
C. Hôn nhân phải đúng lễ nghi, đúng pháp luật giữa một nam và một nữ
D. Hôn nhân đúng pháp luật
Câu 11: Hôn nhân là:
A. Quan hệ giữa những người yêu nhau chân chính và đã được gia đình hai bên chấp nhận
B. Quan hệ giữa những người yêu nhau chân chính
C. Quan hệ kết hôn giữa hai người yêu nhau chân chính và sống với nhau như vợ chồng
D. Quan hệ giữa vợ chồng sau khi đã kết hôn
Câu 12: Hãy chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng(…) trong văn bản dưới đây:
“Tự ái là việc do quá nghĩ tới bản thân, đề cao “cái tôi” nên có thái độ….. khi cho rằng mình bị đánh giá thấp hoặc bị coi thường.”
A.Căm thù, chán nản, khó chịu
B. Bực tức, khó chịu, giận dỗi
C. Buồn phiền, chán nản, tự ti
D. Trách mắng, chửi bới
Câu 13: Sự đánh giá của xã hội đối với người có nhân phẩm là:
A. Đặc biệt tôn trọng và nể phục
B. Rất cao, được kính trọng và có vinh dự lớn
C. Rất cao và khâm phục
D. Người điển hình trong xã hội
Câu 14: Tự nguyện trong hôn nhân thể hiện ở chỗ:
A. Nam nữ được tự do sống chung với nhau, không cần sự can thiệp của gia đình và pháp luật
B. Nam nữ tự do yêu nhau và lập gia đình
C. Nam nữ tự do chọn lựa người bạn đời của mình
D. Nam nữ tự do kết hôn theo luật định, đồng thời cũng có quyền tự do trong ly hôn
Câu 15: Khi nhu cầu và lợi ích của cá nhân không phù hợp với lợi ích của cộng đồng, xã hội thì cá nhân phải:
A. . Đặt nhu cầu lợi ích của xã hội lên trên và phải biết hy sinh quyền lợi ích riêng vì lợi ích chung
B. Làm cho nhu cầu và lợi ích của xã hội phải phục vụ lợi ích cá nhân
C. Ưu tiên cho nhu cầu lợi ích cá nhân, sau đó mới đến lợi ích xã hội
D. Chỉ lo cho nhu cầu và lợi ích của cá nhân, không cần thiết phải nghĩ đến lợi ích chung
Câu 16: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về danh dự của con người:
A. Gắp lửa bỏ tay người B. Chia ngọt sẻ bùi
C. Tối lửa tắt đèn có nhau D. Đói cho sạch, rách cho thơm
Câu 17: Hạnh phúc là cảm giác vui sướng khi được đáp ứng thỏa mãn:
A. Các nhu cầu chân chính lành mạnh. B.Các điều kiện đầy đủ, hoàn hảo.
C. Các ham muốn tột cùng. D. Các ước mơ hoài bảo.
Câu 18: Trạng thái thanh thản của lương tâm giúp cho con người:
A. Tự tin hơn. B.Tự giác hơn. C. Tích cực hơn. D. Sáng tạo hơn.
Câu 19: Em đồng ý với quan điểm nào sau đây:
A. Nhân ái là giúp đỡ con người vô điều kiện.
B. Nhân ái là luôn nhường nhịn.
C. Nhân ái là yêu thương con người theo đạo lý lẽ phải.
D. Nhân ái là yêu thương tất cả mọi người.
Câu 20: Hôn nhân tiến bộ là:
A. Đúng pháp luật B. Tự nguyện C. Phải tổ chức đám cưới D. Không trái ý cha mẹ
Câu 21: Tình yêu đích thực diễn ra trong 3 giai đoạn :
A. Tình yêu – hôn nhân – gia đình. B. Hôn nhân – gia đình – tình yêu.
C. Không cần tình yêu – gia đình – hôn nhân. D. Tình yêu -kết hôn-li hôn.
Câu 22: Đạo đức là phương thức điều chỉnh hành vi con người mang tính:
A. Tự nguyện. B. Không tự giác C. Bắt buộc. D. Không tự nguyện.
Câu 23: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về quan hệ hôn nhân ( câu nào không đúng ) ?
A. Anh em như môi với răng
B. Ép dầu ép mỡ ,ai nỡ ép duyên
C. Thuyền theo lái, gái theo chồng
D. Của chồng ,công vợ
Câu 24: Làm thế nào để trở thành người có lương tâm ? ( ý nào không đúng )
A. Thường xuyên nghe theo sự sắp xếp của cha mẹ
B. Thường xuyên rèn luyện đạo đức , tư tưởng theo quan điểm tiến bộ
C. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bản thân một cách tự nguyện
D. Bồi dưỡng những tình cảm trong sáng , đẹp đẽ trong quan hệ với mọi người
Câu 25: Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào ?
A. Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và không ảnh hưởng đến lợi ích của người khác
B. Chỉ tự nguyện hợp tác khi cần thiết và phải thật bình đẳng thì mới hợp tác
C. Tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi
D. Có lợi cho bản thân là được, không cần biết gây hại cho ai
Câu 26: Một trong những biểu hiện của nhân nghĩa là:
A.Thể hiện ở sự hợp tác, bàn bạc với nhau khi cần thiết.
B.Thể hiện ở sự thương yêu, kính trọng và biết nghĩ về nhau.
C.Thể hiện ở sự đoàn kết, quan tâm, vui vẻ với mọi người xung quanh.
D.Lòng nhân ái, sự thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạn nạn, khó khăn; không đắn đo tính toán.
Câu 27: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về sự hòa nhập:
A. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
B. Đồng cam cộng khổ.
C. Chung lưng đấu cật.
D. Tức nước vỡ bờ.
Câu 28: Xây dựng giờ học tốt, đó là biểu hiện của:
A. Hạnh phúc. B. Sự hợp tác. C. Sống nhân nghĩa. D. Pháp luật
Câu 29: Câu tục ngữ nào sau đây nói về sống hòa nhập:
A. Chia ngọt sẻ bùi.
B. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
C.Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
D. Nhường cơm sẻ áo.
Câu 30: Câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao” nói về vấn đề gì?
A. Hợp tác. B. Đoàn kết. C. Nhân nghĩa. D. Hòa nhập.
Câu 31: “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước” quan điểm trên của Đảng ta nói về vấn đề gì?
A. Nhân nghĩa. B. Trách nhiệm. C. Hợp tác. D. Hòa nhập.
Câu 32: Câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân” nói về vấn đề gì?
A. Trách nhiệm. B. Nhâm phẩm. C. Nghĩa vụ. D. Nhân nghĩa.
Câu 33: Theo em, “nghĩa” có nghĩa là gì?
A.Cách xử thế hợp lẽ phải. B.Lòng yêu nước.
C..Lòng thương người. D.Tình cảm giữa con người với thiên nhiên.
Câu 34: Câu tục ngữ nào nói về cách sống hòa nhập:
A.Cá lớn nuốt cá bé. B.Cháy nhà ra mặt chuột.
C.Đèn nhà ai nấy rạng. D.Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau.
Câu 35: Em tán thành với ý kiến nào sau đây:
A.Chỉ nên hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ.
B.Chỉ có những người năng lực yếu kém mới cần phải hợp tác.
C.Việc của ai người nấy biết.
D.Hợp tác trong công việc giúp mỗi người học hỏi được những điều hay từ những người khác.
Câu 36 Quy tắc, chuẩn mực nào sau đây biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử xã hội
A. Trai năm thê, bảy thiếp.
B. Đạo hiếu.
C. Nhân nghĩa.
D. Tôn sư trọng đạo.
Câu 37: Truyền thống đạo đức nào sau đây của dân tộc ta được kế thừa và phát triển trong thời đại ngày nay:
A.Trung quân.
B.Trọng nam, kinh nữ.
C.Tam tòng.
D.Nhân nghĩa.
Câu 38: Yêu nước là phẩm chất đạo đức quan trọng nhất của công dân đối với:
A. Làng xóm.
B. Tổ quốc.
C. Toàn thế giới.
D. Quê hương.
Câu 39: Bảo vệ Tổ quốc là quyền và nghĩa vụ thiêng liêng, cao quý của ….?
A. những người trưởng thành. B. thanh niên.
C. cơ quan, tổ chức. D. công dân.
Câu 40: Trách nhiệm hàng đầu của thanh niên Việt Nam hiện nay đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc là:
A.Chỉ cần xác định mục đích và động cơ học tập đúng.
B.Tham gia nhập ngũ khi địa phương gọi.
C.Tham gia các hoạt động của địa phương như vệ sinh môi trường.
D.Trung thành với Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa.
Câu 41: Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm:
A.Thương yêu và quý giá nhất đối với con người.
B.Sâu sắc nhất và gắn bó đối với con người.
C.Chân thật nhất và gần gũi nhất đối với con người.
D.Bình dị nhất và gần gũi nhất đối với con người.
Câu 42: Ý nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam:
A.Tình yêu quê hương, đất nước.
B.Lòng tự hào dân tộc chính đáng.
C.Cần cù, sáng tạo trong lao động.
D.Tình thương yêu nhân loại.
Câu 43: Độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình của công dân nam giới ở nước ta hiện nay là:
A.Nam từ đủ 18 đến hết 26 tuổi.
B.Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 35 tuổi.
C.Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 36 tuổi.
D.Nam từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
Câu 44: Vấn đề bùng nổ dân số gây ra những hậu quả gì?
A.Kinh tế phát triển.
B.Đảm bảo về lương thực, thực phẩm.
C.Có nguồn lao động dồi dào.
D.Gây ra nạn đói, dịch bệnh, thất nghiệp …
Câu 45: Nội dung của kế hoạch hóa gia đình ở nước ta là:
A.Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có 1 con.
B.Mỗi cặp vợ chồng nên có từ 2 con trở lên.
C.Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 3 con.
D.Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên có từ 1 đến 2 con.
Câu 46: Ô nhiễm môi trường sẽ gây ra hậu quả:
A.Thất học. B.Thất nghiệp. C.Thiếu chỗ ở D.Dịch bệnh, mất cân bằng sinh thái.
Câu 47: Con người khai thác không khoa học, hợp lý tài nguyên thiên nhiên thì tài nguyên thiên nhiên sẽ càng ngày:
A.Xấu đi. B.Ô nhiễm. C.Phát triển. D.Cạn kiệt.
Câu 48: Ở nước ta, bùng nổ dân số gây ra hậu quả gì?
A.Đảm bảo về lương thực, thực phẩm. B.Có nguồn lao động dồi dào.
C.Kinh tế phát triển. D.Chất lượng cuộc sống giảm sút.
Câu 49: Để hạn chế sự bùng nổ dân số, mỗi công dân cần phải:
A.Chăm lo phát triển kinh tế.
B.Chấp hành luật hôn nhân gia đình 2000 và chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
C.Chỉ kết hôn khi có tình yêu chân chính.
D.Chấp hành luật hôn nhân gia đình 2014 và chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Câu 50:Theo em, là học sinh cần làm gì để phòng chống dịch bệnh hiểm nghèo?
A.Ăn uống thật nhiều để có sức khỏe.
B.Ngủ đủ giấc để tinh thần thoải mái.
C.Dùng các thực phẩm chức năng bổ sung dinh dưỡng.
D.Rèn luyện thân thể, tập thể dục, ăn uống điều độ, giữ vệ sinh.
II. Phần tự luận
Câu 1: Vì sao người có lương tâm sẻ được xã hội đánh giá cao? Ví dụ minh họa? (2đ)
Câu 2: Em hãy lấy ví dụ về danh dự của người học sinh? Bản thân em đã làm gì để giữ gìn danh dự của mình? Vì sao người nghiện ma túy khó giữ được nhân phẩm và danh dự? (3đ)
Câu 3. Gia đình là gì? Nêu các chức năng cơ bản của gia đình.
Câu 4. Thế nào là sống hòa nhập? Vì sao chúng ta phải sống hòa nhập? Làm thế nào để có thể sống hòa nhập?
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ câu hỏi ôn tập HK2 năm 2020 môn GDCD lớp 10 Trường THPT Lương Thế Vinh. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án câu hỏi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: