BỘ 9 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2019-2020
ĐỀ THI SỐ 1
I/ TRẮC NGHIỆM
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài:
Câu 1. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị điện trở?
A. Ôm (Ω ) B. Oát (W)
C. Ampe (A) D. vôn (V)
Câu 2. Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 song song. Gọi I1 và I2 lần lượt là cường độ dòng điện chạy qua R1 và R2. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. \(\frac{{{{\rm{I}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{I}}_{\rm{2}}}}} = \frac{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}\) C. \(\frac{{{{\rm{I}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}} = \frac{{{{\rm{I}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}\)
B. \(\frac{{{{\rm{I}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{I}}_{\rm{2}}}}} = \frac{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}}\) D. \(\frac{{{{\rm{R}}_{\rm{2}}}}}{{{{\rm{I}}_{\rm{2}}}}} = \frac{{{{\rm{R}}_{\rm{1}}}}}{{{{\rm{I}}_{\rm{1}}}}}\)
Câu 3. Cho mạch điện như hình vẽ sau:
Khi dịch chyển con chạy C về phía N thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?
A. Sáng mạnh lên B. Sáng yếu đi
C. Không thay đổi C. Có lúc sáng mạnh, có lúc sáng yếu
Câu 4. Đặt vào hai đầu dây dẫn có điện trở 25Ω một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là:
A. 4,8A B. 0,48A C. 48A D. 300A
Câu 5. Hai điện trở R1 = 10 Ω và R2 =15 Ω mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 2,5 Ω B. 5 Ω C. 150 Ω D. 25 Ω
Câu 6 : Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6W .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là:
A. 12 W . B. 9 W C. 6 W . D. 3 W .
Câu 7. Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành :
A Cơ năng. B. Hoá năng.
C. Nhiệt năng. D. Năng lượng ánh sáng.
Câu 8. Đặt vào hai đầu một bóng đèn hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua đèn là 0.5A. Công suất tiêu thụ của đèn là:
A. 220W B. 110W C. 440W D. 22W
Câu 9: Trên một bóng đèn có ghi 110V-55W . Điện trở của nó là .
A. 0,5 W . B. 27,5W .
C. 2W. D. 220W.
Câu 10: Trong công thức P = I2.R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất:
A. Tăng gấp 2 lần. B. Giảm đi 2 lần.
C. Tăng gấp 8 lần. D. Giảm đi 8 lần.
II. TỰ LUẬN
Câu 11.Phát biểu định luật ôm? Viết biểu thức của định luật. (1 đ)
Câu 12.Nói điện trở suất của dây đồng là r = 1,7.10- 8Wm có ý ngh ĩa gì? (1đ)
Câu 13. Nêu một số ích lợi của việc sử dụng điện tiết kiệm? (1đ)
Câu 14.Hai điện trở R1 = 15 Ω và R2 = 30 Ω được mắc song song với nhau vào mạch điện có hiệu điện thế 15V.
- Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
- Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
Câu 15. Khi dòng điện có cường độ 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở 50 thì toả ra một nhiệt lượng là 180kJ. Tính thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn.
ĐỀ THI SỐ 2
A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 6V mà dòng điện qua nó cường độ là 0,2A thì điện trở của dây là:
A. 3Ω B. 12Ω C. 15Ω D. 30Ω
Câu 2: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song thì có điện trở tương đương là:
A. R1 + R2 B. \(\frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {\rm{ }}{R_2}}}\) C. \(\frac{{{R_1} + {R_2}}}{{{R_1}.{R_2}}}\) D. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)
Câu 3:Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng ?
A. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{S_2}}}{{{S_1}}}\) B. \(\frac{{{S_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{S_2}}}{{{R_2}}}\)
C. R1R2 = S1S2 D. Cả ba hệ thức trên đều sai
Câu 4: Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m, của vonfam là 5,5.10-8 Ω.m, của sắt là 12,0.10-8 Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng ?
A. Sắt dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn nhôm.
B. Vonfam dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn nhôm.
C. Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfam và vonfam dẫn điện tốt hơn sắt.
D. Nhôm dẫn điện tốt hơn sắt và sắt dẫn điện tốt hơn vonfam.
B. TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 5 (2 điểm):Phát biểu và viết công thức định luật Ôm. Nêu đơn vị và ký hiệu trong công thức.
Câu 6 (2 điểm):Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 10Ω được mắc nối tiếp vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB = 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB ?
b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ?
Câu 7 (2 điểm):Biến trở dùng để làm gì ? Trên biến trở có ghi 100 -1A con số đó có nghĩa gì ?
Câu 8 (2 điểm):Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có 220V - 75W được đặt vào hiệu điện thế 220V để hoạt động bình thường.
a. Nêu ý nghĩa dãy số 220V - 75W ?
b. Tính công của dòng điện sản ra ở bóng đèn trong 10 phút.
ĐỀ THI SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau
Câu 1( 0,5đ): Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn
A. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.
B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.
C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.
D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Câu 2( 0,5đ): Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là
A. U = I2.R B. \({\rm{R}} = \frac{{\rm{U}}}{{\rm{I}}}\) C. \({\rm{I}} = \frac{{\rm{U}}}{{\rm{R}}}\) D. \({\rm{U}} = \frac{{\rm{I}}}{{\rm{R}}}\)
Câu 3( 0,5đ): Công thức không dùng để tính công suất điện là
A. P = R.I2 B. P = U.I C. P = \(\frac{{{{\rm{U}}^{\rm{2}}}}}{{\rm{R}}}\) D. P = U.I2
Câu 4( 0,5đ): Công thức tính điện trở của một dây dẫn là
A. \({\rm{R}} = {\rm{\rho }}{\rm{.}}\frac{{\rm{S}}}{{\rm{l}}}\) B. \({\rm{R}} = {\rm{\rho }}{\rm{.}}\frac{{\rm{l}}}{{\rm{S}}}\) C. \({\rm{R}} = {\rm{S}}{\rm{.}}\frac{{\rm{l}}}{{\rm{\rho }}}\) D. \({\rm{R}} = \frac{{\rm{S}}}{{{\rm{\rho }}{\rm{.l}}}}\)
Câu 5( 0,5đ):Một dây Nikêlin dài 20m có điện trở 40W, điện trở suất r = 0,40.10-6Wm, thì tiết diện của dây là:
A. 0,2.10-7 m2. B. 0,2.10-8 m2. C. 0,2.10-6 m2. D. 0,4.10-6 m2.
Câu 6 ( 0,5đ): Một dây dẫn có điện trở 40W chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là
A. 10000V B. 1000V C. 100V D. 10V
II. TỰ LUẬN. ( 7 điểm):
Câu 7 (2đ): Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? (2đ)
Câu 8( 2đ ): Cho mạch điện như hình vẽ . biết các điện trở R1= 8W, R2=20W, R3=30W, UAB = 45V.
Tính
a, Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Số chỉ của ampe kế
Câu 9( 3đ ): Một khu dân cư có 30 hộ gia đình, trung bình mỗi ngày mỗi hộ sử dụng một công suất điện 400W trong 5 giờ. Tính
a. công suất điện của cả khu dân cư.
b. Điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày.
c. Tiền điện khu dân cư phải trả trong 30 ngày. Biết giá mỗi kW.h điện là 1860 đồng.
...
--Để xem tiếp nội dung Đề thi số 4-9, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 9 Đề kiểm tra giữa Học kì 1 môn Vật lý 9 năm học 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Đề thi HSG lớp 9 năm học 2019-2020 trường THCS Bùi Thị Xuân có đáp án
-
Đề thi HSG lớp 9 năm học 2019-2020 Phòng GD&ĐT Thanh Hóa có đáp án
Chúc các em học tập tốt !