Bộ 85 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II và chương III môn Vật lý 10 năm 2019

85 CÂU TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III VẬT LÝ 10

Câu 1: Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng?

            A. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2.

            B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.

            C. F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2.

            D. Trong mọi trường hợp: \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le \left| {{F_1} + {F_2}} \right|\)

Câu 2: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực 12N, 20N, 16N. Nếu bỏ lực 20N thì hợp lực của 2 lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu?

A. 4 N                         B. 20 N                      

C. 28 N                       D. Đáp án khác

Câu 3: Có hai lực đồng quy \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) . Gọi α là góc hợp bởi \(\overrightarrow {{F_1}} \)  và \(\overrightarrow {{F_2}} \) và \(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} \). Nếu \(F = \sqrt {F_1^2 + F_2^2} \)  thì

A. α = 0°                     B. α = 90°                   

C. α = 180°                 D. 120°

Câu 4: Hai lực F1 = F2 hợp với nhau một góc α. Hợp lực của chúng có độ lớn

A. F = F1 + F2             B. F = F1 – F2             

C. F = 2F1cos α           D. F = 2F1cos(α/2)

Câu 5: Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn

            A. tác dụng vào cùng một vật.                       B. tác dụng vào hai vật khác nhau.

            C. không bằng nhau về độ lớn.                       D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá.

Câu 6: Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính ?

            A. Vật chuyển động tròn đều.

            B. Vật chuyển động trên một đường thẳng.

            C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát.

            D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi.

Câu 7: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là:

            A. trọng lương.           B. khối lượng.             C. vận tốc.                  D. lực.

Câu 8: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200cm trong thời gian 2s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là :

            A. 40 N.                      B. 20 N.                      C. 2 N                         D. 100 N

Câu 9: Quả bóng khối lượng 500g bay với vận tốc 72km/h đến đập vuông góc vào một bức tường rồi bật trở ra theo phương cũ với vận tốc 54km/h. Thời gian va chạm là 0,05s. Tính lực của bóng tác dụng lên tường

            A. 700 N                     B. 550 N                     C. 450 N                     D. 350 N

Câu 10: Một hợp lực 2N tác dụng vào một vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là

            A. 8 m.                        B. 2 m.                                    C. 1 m.                                    D. 4 m.           

Câu 11: Lực F truyền cho vật khối lượng m1 gia tốc 2 m/s², truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc 6m/s². Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng m = m1 + m2 gia tốc là

            A. 1,5 m/s².                 B. 2 m/s².                     C. 4 m/s².                    D. 8 m/s².

Câu 12: Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật

            A. Cùng chiều với chuyển động.

            B. Cùng chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi.

            C. Ngược chiều với chuyển động và có độ lớn nhỏ dần.

            D. Ngược chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi

Câu 13: Khi vật chỉ chịu tác dụng của một lực duy nhất thì nó sẽ:

            A. chỉ biến dạng mà không biến đổi vận tốc.

            B. chuyển động thẳng đều mãi.

            C. chỉ biến đổi vận tốc mà không bị biến dạng.

            D. bị biến dạng hoặc biến đổi vận tốc.

Câu 14: Câu nào sau đây là đúng khi nói về lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trời và do Mặt Trời tác dụng lên Trái Đất.

            A. Hai lực này cùng phương, cùng chiều.

            B. Hai lực này cùng chiều, cùng độ lớn.

            C. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.

            D. Phương của hai lực này luôn thay đổi và không trùng nhau.

Câu 15: Với các quy ước thông thường trong SGK, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức

A.  \(g = \frac{{GM}}{{{R^2}}}\)                B.     \(g = \frac{{GM}}{{{{(R + h)}^2}}}\)     

C.   \(g = \frac{{GMm}}{{{R^2}}}\)           D. \(g = \frac{{GMm}}{{{{(R + h)}^2}}}\)

Câu 16: Một vật khối lượng 10 kg ở trên mặt đất có gia tốc rơi tự do go = 10 m/s². Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R: bán kính Trái Đất) thì có trọng lượng bằng

            A. 100 N.                    B. 50 N.                      C. 25 N.                      D. 10 N.

Câu 17: Gia tốc rơi tự do của vật càng lên cao thì

A. càng tăng.               B. càng giảm.             

C. giảm rồi tăng          D. không thay đổi.

Câu 18: Điều nào sau đây là SAI khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?

            A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.

            B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.

            C.Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.

            D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.

Câu 19: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?

            A. 22cm                      B. 28cm                       C. 40cm                      D. 48cm

...

---Để xem tiếp nội dung câu 20-70, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

Câu 71: Kết luận nào sau đây về điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực là đầy đủ ?

            A. Hai lực phải cùng giá.                                B. Hai lực phải cùng độ lớn.

            C. Hai lực phải ngược chiều nhau.                 D. Cả ba điều kiện trên.

Câu 72: Chọn câu sai. Một vật phẳng mỏng đồng chất có dạng một tam giác đều. Trọng tâm của vật đó nằm tại:

            A. giao điểm của một đường cao và một đường phân giác.

            B. giao điểm của một đường cao và một đường trung tuyến.

            C. giao điểm của một đường trung trực và một đường phân giác.

            D. một điểm bất kì nằm trong tam giác, không trùng với ba giao điểm trên.

Câu 73: Kết luận nào sau đây về điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của ba lực không song song là đầy đủ ?

            A. Hợp lực của hai lực bất kì phải cân bằng với lực thứ ba.  B. Ba lực đó phải có giá đồng phẳng.

            C. Ba lực đó phải đồng quy.                                                   D. Ba lực đó phải đồng phẳng và đồng quy.

Câu 74: Chọn câu trả  lời đầy đủ nhất.

            A. Momen của lực \(\overrightarrow F \) đối với trục quay là tích của lực với cánh tay đòn.

            B. Momen của lực \(\overrightarrow F \)  đối với trục quay là đại lượng đo bằng tích của lực với cánh tay đòn.

            C. Momen của lực \(\overrightarrow F \) đối với trục quay là đậi lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay và được đo bằng tích độ lớn của lực với cánh tay đòn.

            D. Momen của lực \(\overrightarrow F \) đối với trục quay là đậi lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay cảu lực quanh trục ấy và được đo bằng tích độ lớn của lực với cánh tay đòn.

Câu 75: Trường hợp nào sau đây, lực tác dụng vào một vật có trục quay cố định mà không làm cho vật quay ?

            A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.

            B. Lực có giá song song với trục quay.

            C. Tổng đại số momen các lực tác dụng lên vật khác 0.

            D. Momem của lực tác dụng lên vật theo chiều kim đồng hồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn momen của lực tác dụng lên vật theo chiều ngược lại.

Câu 76: Một người gánh một con lợn có trọng lượng 250 N và một hòn đá có trọng lượng 150 N. Đoàn gánh dài 0,96 m. Để đòn được cân bằng, người đó phải đặt vai ở điểm cách điểm treo con lợn một khoảng bao nhiêu ?

            A. 48 cm.                    B. 36 cm.                     C. 60 cm.                    D. 24 cm.

Câu 77: Hãy chọn đáp án đúng. Hai người dùng đòn để khiêng một vật nặng 900 N. Điểm treo cách vai người thứ nhất 60 cm và cách vai người thứ hai 48 cm. Bỏ qua trọng lượng của đòn, tính lực tác dụng lên vai người thứ hai.

            A. 500 N.                    B. 450 N.                    C. 400 N.                    D. 600 N.

Câu 78: Một xe tải lần lượt chở các vật liệu thép lá, gỗ, vải với trọng lượng bằng nhau. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau :

            A. Khi xe chở vải thì trạng thái cân bằng của xe có mức vững vàng lớn nhất vì vải nhẹ.

            B. Khi xe chở thép lá thì trọng tâm của xe lớn nhất, do đó trạng thái cân bằng của xe có mức vững vàng lớn nhất.

            C. Khi xe chở thép lá thì kém an toàn nhất vì thép nặng.

            D. Vì gỗ có sức nặng vừa phải nên xe chở gỗ có mức vững vàng cao nhất.

Câu 79: Chọn câu đúng trong các câu sau:

            A. Dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đi trên dây là dạngcân bằng bền.

            B. Dạng cân bằng của một hòn bi đồng chất trên mặt nằm ngang là cân bàng bền.

            C. Dạng cân bằng của một vật rắn khi trọng tâm của vật ở phía dưới trục quay nằm ngang là cân bằng bền.

            D. Dạng cân bằng của một cái thước có trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm là cân bằng bền.

Câu 80: Một quả cầu đặc, một nữa bằng gỗ, một nữa bằng chì đặt trên một mặt nằm ngang. Quả cầu có thể nằm cân bằng ở dạng nào ?

A. Bền.                                    B. Không bền.                        

C. Phiếm định.                        D. Hoặc A, hoặc B.

Câu 81: Chuyển động nào sau đây là chuyển động tịnh tiến ?

            A. Chuyển động của đầu van xe đạp. B. Chuyển động của thuyền buồm trên một đoạn sông phẳng.

            C. Chuyển động của cánh quạt máy.  D. Chuyển động của viên bi trên bàn.

Câu 82: Tìm câu trả lời đầy đủ nhất. Ngẫu lực là:

            A. hai lực cùng tác dụng vào một vật, có độ lớn bằng nhau.

            B. hai lực song song, cùng chiều, cùng tác dụng vào một vật.

            C. hai lực song song, ngược chiều, cùng tác dụng vào một lực.

            D. hai lực cùng tác dụng vào một vật, song song, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.

Câu 83: Một ngẫu lực gồm hai lực \(\overrightarrow {{F_1}} \) và \(\overrightarrow {{F_2}} \) có F1 = F2 = 8 N, giá của \(\overrightarrow {{F_1}} \) cách trục quay 12 cm và giá của \(\overrightarrow {{F_2}} \) cách rục quay 18 cm. Momen của ngẫu lực là bao nhiêu ?

            A. 24 N.m.                  B. 0,6 N.m.                 C. 2,4 N.m.                 D. 3 N.m.

Câu 84: Một cầu gỗ nhỏ bắc qua một con mương trên hai điểm tựa A và B cách nhau 4,4 m. Cầu có trọng lượng 2200 N và có trọng tâm G cách đầu A một đoạn 2,4 m. Lực mà cầu tác dụng lên các điểm tựa A và B là bao nhiêu ?

            A. PA = 1000 N ; PB = 1200 N.                                   B. PA = 800 N ; PB = 1400 N.

            C. PA = 1200 N ; PB = 1000 N.                                   D. PA = 1100 N ; PB = 1100 N.

Câu 85: Ở trường hợp nào dưới đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục ?

            A. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.

            B. Lực có giá song song với trục quay.                                 

C. Lực có giá cắt trục quay.

            D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 85 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chương II và chương III môn Vật lý 10 năm 2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?