Bộ 6 đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Ninh Kiều

TRƯỜNG THPT NINH KIỀU

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 2

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2019-2020

 

ĐỀ 1

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Axit sunfuhidric có công thức là

A. H2S.                              B. H2SO4.                          C. H2SO3.                          D. H2S2O7.

Câu 2: Hợp chất nào đây trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa (+6)?

A. Na2S.                            B. H2SO3.                          C. H2S2O7.                         D. BaSO3.

Câu 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.                                      B. Chữa sâu răng.             

C. Sát trùng nước sinh hoạt.                                        D. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

Câu 4: Cho phản ứng hóa học: H2S + Cl2 + H2O → (X)  +  HCl

(X) là

A. SO2.                              B. H2SO4.                          C. S.                                  D. H2SO3.

Câu 5: Kim loại nào sau đây không phản ứng với axit H2SO4 loãng, nhưng có phản ứng với axit H2SO4 đặc, nóng?

A. Cu.                                B. Fe.                                 C. Al.                                 D. Mg.

Câu 6: Chọn phản ứng dùng để điều chế H2S trong phòng thí nghiệm.

A. H2 + S .                                                         B. CuS + H2SO4 (loãng) .              

C. FeS + 2HCl .                                                 D. Cu + H2SO4 (đặc, nóng) .

Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2;

(b) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2;

(c) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2;

(d) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH;

(e) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S;

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 2.                                   B. 4.                                   C. 3.                                   D. 5.

Câu 8: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chết tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch

A. C2H5OH.                      B. NaCl.                            C. Br2.                               D. NaOH.

Câu 9: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với:

A. H2S, O2, nước Br2.                                                  B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.     

C. dung dịch NaOH, CaO, nước Br2.                         D. O2,nước Br2, dung dịch KMnO4.  

Câu 10: Để phân biệt 3 mẫu chất rắn chưa dán nhãn: Na2SO3, BaSO3 và BaSO4 chỉ cần dùng thuốc thử là

A. HCl.                              B. H2SO4.                          C. H2O.                             D. BaCl2.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Axit sunfurơ có công thức là

A. H2S.                              B. H2SO4.                          C. H2SO3.                          D. H2S2O7.

Câu 2: Hợp chất nào đây trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa (+4)?

A. Na2S.                            B. H2SO4.                          C. H2S2O7.                         D. BaSO3.

Câu 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của khí sunfurơ?

A. Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.                       B. Dùng để lưu hóa cao su.          

C. Làm chất tẩy trắng giấy, bột giấy.                          D. Chất chống nấm mốc lương thực, thực phẩm.

Câu 4: Cho phản ứng hóa học: H2S + O2 (dư) → (X)  +  H2O

(X) là

A. SO2.                              B. S.                                   C. SO3.                              D. H2SO4.

Câu 5: Kim loại nào sau đây có phản ứng với axit H2SO4 loãng, nhưng không phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội?

A. Cu.                                B. Mg.                               C. Al.                                 D. Zn.

Câu 6: Chọn phản ứng dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm.

A. FeS2 + O2 .                                                   B. Na2SO3 + H2SO4 (loãng) .       

C. S + O2 .                                                         D. H2S + O2 .

Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S;

(b) Cho dung dịch Na2SO3 vào dung dịch H2SO4;

(c) Nhiệt phân KMnO4;

(d) Đốt quặng pirit sắt (FeS2);

(e) Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội;

Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

A. 3.                                   B. 2.                                   C. 4.                                   D. 1.

Câu 8: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

A. H2SO4.                          B. Na2SO4.                        C. H2S.                              D. SO2.

Câu 9: H2S thể hiện tính khử trong các phản ứng với:

A. nước Cl2, dung dịch NaOH, O2.                             B. O2, SO2, dung dịch H2SO4 đặc.          

C. dung dịch NaOH, SO2, nước Cl2.                          D. O2, SO2, dung dịch NaOH.

Câu 10: Để phân biệt 4 mẫu dung dịch chưa dán nhãn: Na2S, Ba(HSO3)2, BaS và NaCl chỉ cần dùng thuốc thử là

A. H2SO4.                          B. HCl.                              C. BaCl2.                           D. Na2SO4.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ 3:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chọn phát biểu không đúng.

A. Axit flohidric là axit có tính chất ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh.              

B. Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.                           

C. Ở điều kiện thường, iot là chất khí có màu đen tím.                                        

D. Brom chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao tạo ra khí hidrobromua.

Câu 2: Chọn phản ứng dùng để điều chế Cl2 trong công nghiệp.

A. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2.        

B. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.          

C. HClO3 + 5HCl → 3Cl2 + 3H2O.                      

D. 2HNO3 + 2HCl → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

Câu 3: Trong công nghiệp, phản ứng hóa học tạo thành SO3 từ khí SO2 và oxi xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

A. Nhiệt độ phòng.           

B. Đun nóng ở 4500C-5000C.                                     

C. Đun nóng ở 4500C-5000C và có mặt xúc tác V2O5.                                         

D. Nhiệt độ phòng và có mặt xúc tác V2O5.

Câu 4: Trong điều kiện thích hợp, lưu huỳnh thể hiện tính khử khi phản ứng với

A. Fe.                                 B. O2.                                 C. H2.                                D. Hg.

Câu 5: Cặp kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng nhưng không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Al, Fe.                           B. Fe, Zn.                          C. Al, Mg.                         D. Cu, Ag.

Câu 6: Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi

A. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.                                     

B. nhiệt độ phản ứng không đổi.                                

C. nồng độ mol/l của chất tham gia bằng nồng độ mol/l của sản phẩm.               

D. các chất phản ứng chuyển hóa hoàn toàn thành các sản phẩm.

Câu 7: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn?

A. Zn (thanh) + dung dịch HCl 1M ở 250C.               B. Zn (thanh) + dung dịch HCl 1M ở 500C.        

C. Zn (bột) + dung dịch HCl 1M ở 250C.                   D. Zn (bột) + dung dịch HCl 1M ở 500C.

Câu 8: Cho phản ứng hóa học: Cl2 + 2KBr  Br2 + 2KCl.

Phản ứng này chứng tỏ

A. clo có số oxi hóa (-1) trong mọi hợp chất.             

B. clo có tính oxi hóa mạnh hơn brom.                       

C. brom có tính oxi hóa mạnh hơn clo.                      

D. clo vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: FeS X  Y H2SO4.

Các chất X, Y lần lượt là:

A. SO2 và SO3.                  B. H2S và SO3.                  C. S và SO2.                      D. H2S và SO2.

Câu 10: Cho các cặp chất sau:

(a) Cl2 và dung dịch KI;                                                   (b) SiO2 và dung dịch HF;

(c) KMnO4 và dung dịch HCl đặc;                                   (d) dung dịch HF và dung dịch AgNO3;

(e) Cl2 và O2;                                                                     (f) dung dịch HCl và CaCO3;

Số cặp chất có xảy ra phản ứng là

A. 4.                                   B. 5.                                   C. 2.                                   D. 3.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ 4:

Câu 1: 

a) Viết công thức cấu tạo của clorua vôi.      

b) Viết phương trình phản ứng điều chế clorua vôi.

c) Nêu 2 ứng dụng của clorua vôi mà em biết.

Câu 2: Cho dãy chất sau:

(a) Fe2O3, KMnO4, Cu;                                                (b) Fe, CuO, Ba(OH)2;

(c) CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2;                                     (d) AgNO3 (dd), MgCO3, BaSO4;

- Chọn dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl.

- Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau:

a) NaCl (rắn) + H2SO4 đặc                               b) PBr3 + H2O

c) Cl2 + KOH                                                    d) SiO2 + HF

Câu 4: Theo định nghĩa của Bronsted, các ion Na+, HCO , CH3COO  là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính? Giải thích.

Câu 5: Tiến hành thí nghiệm sau: Cho vào ống nghiệm khô một ít muối kali clorat, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt dung dịch axit clohidric đậm đặc. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có đính một băng giấy màu ẩm. Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Câu 6: So sánh:

a) Tính khử của HCl và HBr.

b) Tính oxi hóa của Br2 và I2.

Viết phương trình phản ứng chứng minh.

Câu 7: Tính pH của dung dịch chứa CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M.

Câu 8: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với m gam dung dịch HCl 37% đun nóng, thu được 13,44 lít khí Cl2 (đktc). Tìm giá trị m. Cho rằng hiệu suất của phản ứng đạt được 100%.

Câu 9: Một dung dịch có chứa 2 ion là Fe2+ (a mol), Al3+ (b mol) và 2 anion là Cl  (0,2 mol), SO (0,3 mol). Tìm giá trị (a + b), biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan.

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 0,46 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm bằng 200 dung dịch HCl 0,15M (dư), thu được dung dịch B chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Xác định hai kim loại trong hỗn hợp A.

ĐỀ 5:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V

A. 3,36.                                B. 1,12.                            C. 2,24.                            D. 4,48.

Câu 2: Chọn phát biểu sai.

A. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.

B. Nguyên tử lưu huỳnh có cấu hình electron 1s22s22p63s23p4.

C. Hidro sunfua là khí có mùi trứng thối, nặng hơn không khí.

D. Khi pha loãng axit sunfuric đặc, phải rót từ từ nước vào axit.

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp Fe và FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A có chứa 80 gam muối. Giá trị của V

A. 6,72.                                B. 8,96.                            C. 7,84.                            D. 4,48.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 trong 700 ml dung dịch H2SO4 1M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m

A. 80,4.                                B. 93,0.                            C. 67,8.                            D. 91,6.

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m

A. 100.                                 B. 50.                               C. 60.                               D. 40.

Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam oleum (H2SO4.3H2O) với 315,5 gam nước thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ 24,5%. Giá trị m

A. 112,6.                              B. 338,0.                          C. 60,0.                            D. 84,5.

Câu 7: Chia m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc).

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 12,32 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc).

Giá trị của m bằng

A. 30,4.                                B. 18,4.                            C. 15,2.                            D. 36,8.

Câu 8: Axit sunfuhidric có công thức là

A. H2S.                                 B. H2S2O7.                       C. H2SO3.                        D. H2SO4.

Câu 9: Cho phản ứng hóa học: H2S + Cl2 + H2O → (X)  +  HCl

(X) là

A. S.                                     B. SO2.                            C. H2SO4.                        D. H2SO3.

Câu 10: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch

A. C2H5OH.                         B. Br2.                              C. NaOH.                        D. NaCl.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ 6:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chọn phát biểu không đúng.

A. Axit flohidric là axit có tính chất ăn mòn các đồ vật bằng thủy tinh.              

B. Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.                           

C. Khí clo tác dụng với dung dịch kiềm nóng tạo ra muối hipoclorit.                 

D. Brom chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao tạo ra khí hidrobromua.

Câu 2: Phản ứng hóa học nào sau đây viết không đúng?

A. Na2SO4 + 2HCl → 2NaCl + H2SO4.               

B. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.          

C. NaClO + CO2 + H2O → HClO + NaHCO3.    

D. 2F2 + 2NaOH → 2NaF + OF2 + H2O.

Câu 3: Hidro peoxit thể hiện tính khử khi phản ứng với

A. KNO2.                          B. KI.                                C. Ag2O.                           D. H2S.

Câu 4: Chọn phát biểu sai.

A. Tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2.                        

B. O2 oxi hóa được ion I  trong dung dịch.              

C. Axit sunfuhidric có tính axit yếu hơn axit cacbonic .                                      

D. SO2 bị khử khi tác dụng với H2S.

Câu 5: Cặp kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng nhưng không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Al, Fe.                           B. Fe, Zn.                          C. Al, Mg.                         D. Cu, Ag.

Câu 6: Hằng số cân bằng KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố

A. nhiệt độ.                                                                   B. áp suất.                         

C. nồng độ.                                                                  D. sự có mặt chất xúc tác.

Câu 7: Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng sau?

2KClO3 (r)  → 2KCl (r) + 3O2 (k)

A. Nhiệt độ.                                                                  B. Chất xúc tác.                

C. Kích thước của tinh thể KClO3.                             D. áp suất.

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, hidrohalogenua (HX) được điều chế từ phản ứng sau: NaX (r)  +  H2SO4 (đặc, nóng) → NaHSO4 (hoặc Na2SO4) + HX (k)

Phương pháp trên được dùng để điều chế:

A. HCl, HBr, HI.                 B. HF, HCl.                       C. HF, HCl, HBr, HI.       D. HBr, HI.

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: FeS → X → Y → H2SO4.

Các chất X, Y lần lượt là:

A. SO2 và SO3.                  B. H2S và SO3.                  C. S và SO2.                      D. H2S và SO2.

Câu 10: Có thể loại bỏ khí H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp khí lội qua dung dịch lấy dư

A. Na2S.                            B. Zn(NO3)2.                     C. Pb(NO3)2.                     D. Fe(NO3)2.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 6 đề kiểm tra 1 tiết lần 2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Ninh KiềuĐể xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?