Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Ngô Văn Sở

TRƯỜNG THCS NGÔ VĂN SỞ

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO 10

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 : Loại mô nào dưới đây được xếp vào nhóm mô liên kết?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Mô xương

c. Mô máu

d. Mô mỡ

Câu 2 : Khi nói về nơron li tâm, phát biểu nào dưới đây là đúng?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh

c. Có thân nằm trong trung ương thần kinh

d. Còn có tên gọi khác là nơron cảm giác

Câu 3 : Em hãy cho biết tên loại xương dài nhất cơ thể người.

a. Xương cột sống

b. Xương đòn

c. Xương đùi

d. Xương chày

Câu 4 : Trong hệ nhóm máu ABO, nhóm máu nào không thể truyền cho các nhóm máu khác nó?

a. AB

b. A

c. B

d. O

Câu 5 : Khi thiếu loại vitamin nào dưới đây, chúng ta rất dễ bị loét niêm mạc?

a. Vitamin B12

b. Vitamin B2

c. Vitamin B1

d. Vitamin C

Câu 6 : Hệ bạch huyết ở người liên hệ trực tiếp với loại mạch nào trong hệ tuần hoàn máu?

a. Mao mạch

b. Động mạch

c. Tĩnh mạch

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 7 : Chứng xơ vữa động mạch có mối quan hệ mật thiết với chế độ ăn giàu chất

a. phôtpho.

b. côlesterôn.

c. phôtpholipit.

d. vitamin K.

Câu 8 : Tại dạ dày người chủ yếu diễn ra quá trình tiêu hóa loại thức ăn nào?

a. Prôtêin

b. Tinh bột chín

c. Mỡ động vật

d. Dầu thực vật

Câu 9 : Khi nói về phản xạ có điều kiện, phát biểu nào dưới đây là đúng?

a. Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống

b. Cung phản xạ đơn giản

c. Có tính chất bẩm sinh

d. Số lượng không hạn định

Câu 10 : Đặc điểm nào dưới đây có ở bộ xương người?

a. Xương sọ bé hơn xương mặt

b. Xương cột sống hình cung

c. Lồng ngực phát triển theo hướng lưng – bụng

d. Xương gót phát triển về phía sau

ĐÁP ÁN

 

Câu 1 : Đáp án a

Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 2 : Đáp án c

Giải thích : Có thân nằm trong trung ương thần kinh

Câu 3 : Đáp án c

Giải thích : Xương đùi

Câu 4 : Đáp án a

Giải thích : AB (vì nhóm máu này có cả kháng nguyên A và B trên hồng cầu mà các nhóm máu khác loại đều có ít nhất 1 kháng nguyên (anpha hoặc bêta) trong huyết tương nên nếu nhận sẽ gây ngưng kết hồng cầu)

Câu 5 : Đáp án b

Giải thích : Vitamin B2

Câu 6 : Đáp án c

Giải thích : Tĩnh mạch

Câu 7 : Đáp án b

Giải thích : côlesterôn. (côlesterôn sẽ ngấm vào thành mạch kéo theo sự ngấm ion canxi khiến thành mạch xơ cứng, giòn, mất khả năng đàn hồi nên sẽ rất dễ bị nứt vỡ, gây nguy hiểm tính mạng)

Câu 8 : Đáp án a

Giải thích : Prôtêin (dưới tác dụng của enzim pepsin trong môi trường axit do HCl tạo ra)

Câu 9 : Đáp án d

Giải thích : Số lượng không hạn định (được tạo thành trong đời sống cá thể do tích lũy kinh nghiệm và học tập mà nên (dưới sự hỗ trợ của vỏ não) nên số lượng không có giới hạn)

Câu 10 : Đáp án d

Giải thích : Xương gót phát triển về phía sau (hỗ trợ tư thế đứng thẳng)

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 : Xương to ra về bề ngang là nhờ sự phân chia của loại tế bào nào?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Tế bào màng xương

c. Tế bào tủy xương

d. Tế bào sụn

Câu 2 : Loại bạch cầu nào tham gia vào hoạt động thực bào?

a. Bạch cầu ưa kiềm và bạch cầu ưa bazơ

b. Bạch cầu ưa axit và bạch cầu ưa kiềm

c. Bạch cầu limphô và bạch cầu mônô

d. Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô

Câu 3 : Hiện tượng ngưng kết hồng cầu sẽ xảy ra khi nhóm máu B truyền cho nhóm máu nào sau đây?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Nhóm máu O

c. Nhóm máu AB

d. Nhóm máu B

Câu 4 : Bộ phận nào dưới đây ngoài chức năng hô hấp còn có chức năng phát âm?

a. Thanh quản

b. Khí quản

c. Phế quản

d. Thực quản

Câu 5 : Bộ phận nào của hệ tiêu hóa người hầu như không tham gia vào chức năng tiêu hóa mà chỉ có vai trò vận chuyển?

a. Ruột non

b. Dạ dày

c. Thực quản

d. Miệng

Câu 6 : Từ hệ tiêu hóa, loại vitamin nào dưới đây được vận chuyển qua con đường bạch huyết về tim?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Vitamin A

c. Vitamin C

d. Vitamin B1

Câu 7 : Loại vitamin nào cần cho sự phát dục bình thường, chống lão hóa và bảo vệ tế bào?

a. Vitamin E

b. Vitamin C

c. Vitamin D

d. Vitamin A

Câu 8 : Trong hệ bài tiết nước tiểu, bộ phận nào dưới đây không tồn tại thành cặp?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Thận

c. Bóng đái

d. Ống dẫn nước tiểu

Câu 9 : Mỗi người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy?

a. 12

b. 24

c. 31

d. 36

Câu 10 : Hoocmôn nào dưới đây do tuyến tụy tiết ra?

a. Ơstrôgen

b. Insulin

c. Tirôxin

d. GH

ĐÁP ÁN

 

Câu 1 : Đáp án b

Giải thích : Tế bào màng xương phân chia tạo ra các tế bào mới đẩy vào bên trong và hóa xương

Câu 2 : Đáp án d

Câu 3 : Đáp án b

Giải thích : Nhóm máu B có kháng nguyên B trên hồng cầu, nhóm máu O có kháng thể anpha và bêta trong huyết tương. Khi nhóm máu B truyền cho nhóm máu O thì kháng nguyên B gặp kháng thể bêta và gây ngưng kết hồng cầu.

Câu 4 : Đáp án a

Giải thích : ngoài dẫn khí, thanh quản còn có các dây thanh quản tham gia vào phát âm

Câu 5 : Đáp án c

Giải thích : thực quản không tiết ra dịch tiêu hóa, cũng không tiêu hóa thức ăn về mặt cơ học mà chỉ co bóp cơ vòng và cơ dọc để vận chuyển viên thức ăn từ miệng xuống dạ dày

Câu 6 : Đáp án b

Giải thích : vitamin A tan trong dầu mỡ nên được vận chuyển theo con đường bạch huyết về tim

Câu 7 : Đáp án a

Câu 8 : Đáp án c

Giải thích : cơ thể người chỉ có 1 bóng đái còn thận, ống dẫn nước tiểu thì tồn tại thành cặp

Câu 9 : Đáp án c

Câu 10 : Đáp án b

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1 : Dựa vào hình dạng và cấu tạo, em hãy cho biết loại xương nào dưới đây không cùng nhóm với những loại xương còn lại?

a. Xương bả vai

b. Xương đùi

c. Xương cánh chậu

d. Xương sọ

Câu 2 : Hồng cầu người có đặc điểm nào dưới đây?

a. Không có nhân

b. Hình đĩa

c. Lõm hai mặt

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 3 : Khi nói về hệ tuần hoàn người, nhận định nào dưới đây là sai?

a. Máu trong tất cả các tĩnh mạch về tim đều là máu đỏ thẫm (giàu CO2)

b. Máu ở nửa tim bên trái là máu đỏ tươi (giàu O2)

c. Khi tâm thất phải co, máu được tống vào động mạch phổi

d. Khi tâm nhĩ trái co, máu được tống xuống tâm thất trái

Câu 4 : Dung tích sống của phổi không bao gồm

a. khí bổ sung.

b. khí dự trữ.

c. khí cặn.

d. khí lưu thông.

Câu 5 : Trong ống tiêu hóa ở người, cơ quan nào dưới đây tiêu hóa thức ăn cả về mặt hóa học và cơ học?

a. Thực quản

b. Dạ dày

c. Trực tràng

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 6 : Loại enzim nào dưới đây có khả năng tiêu hóa tinh bột?

a. Enzim amilaza

b. Enzim pepsin

c. Enzim lipaza

d. Enzim prôtêaza

Câu 7 : Cơ thể chỉ hấp thụ được canxi khi có mặt loại vitamin nào?

a. Vitamin E

b. Vitamin C

c. Vitamin D

d. Vitamin A

Câu 8 : Trong cơ thể người, cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết?

a. Ruột

b. Thận

c. Phổi

d. Da

Câu 9 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Chức năng chủ yếu của nhân xám ở … là điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.

a. não trung gian

b. tiểu não

c. đại não

d. trụ não

Câu 10 : Hoocmôn nào do tuyến yên tiết ra và có chức năng điều khiển hoạt động của tuyến giáp?

a. TSH

b. FSH

c. LH

d. ACTH

ĐÁP ÁN

 

Câu 1 : Đáp án b

Giải thích : Xương đùi là xương dài, các xương còn lại thuộc nhóm xương dẹt

Câu 2 : Đáp án d

Câu 3 : Đáp án a

Giải thích : Không phải tất cả các tĩnh mạch về tim đều chứa máu đỏ thẫm, tĩnh mạch phổi là ví dụ điển hình. Loại mạch này mang máu đỏ tươi - giàu oxi về tim sau trao đổi khí ở phổi

Câu 4 : Đáp án c

Giải thích : dung tích sống của phổi chỉ bao gồm khí bổ sung, khí lưu thông và khí dự trữ, không bao gồm khí cặn.

Câu 5 : Đáp án b

Giải thích : dạ dày tiêu hóa thức ăn cả về mặt hóa học (enzim pepsin) và cơ học (sự co bóp của hệ cơ), trong khi đó thực quản chỉ có vai trò vận chuyển, trực tràng chỉ có vai trò thải phân

Câu 6 : Đáp án a

Giải thích : enzim amilaza tiêu hóa một phần tinh bột chín thành đường mantôzơ

Câu 7 : Đáp án c

Câu 8 : Đáp án a

Giải thích : da bài tiết mồ hôi, thận bài tiết nước tiểu, phổi bài tiết khí CO2, còn sự thải phân của ruột là một giai đoạn của quá trình tiêu hóa chứ không phải là bài tiết

Câu 9 : Đáp án d

Câu 10 : Đáp án a

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1 : Ở đầu xương dài, thành phần nào giúp phân tán lực tác động và tạo ô chứa tủy đỏ?

a. Mô xương xốp

b. Sụn tăng trưởng

c. Màng xương

d. Bao hoạt dịch

Câu 2 : Loại bạch cầu nào dưới đây không tham gia vào hoạt động thực bào?

a. Bạch cầu trung tính

b. Bạch cầu mônô

c. Bạch cầu limphô

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 3 : Khi nói về hệ nhóm máu ABO, nhận định nào dưới đây là sai?

a. Nhóm máu AB không có kháng thể anpha và bêta trong huyết tương

b. Nhóm máu O không có kháng nguyên A và B trên hồng cầu

c. Nhóm máu A có chứa kháng thể bêta trong huyết tương

d. Nhóm máu B không chứa kháng thể anpha trong huyết tương

Câu 4 : Loại sụn nào dưới đây có vai trò đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn?

a. Sụn nhẫn

b. Sụn giáp

c. Sụn thanh nhiệt

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 5 : Chất nào dưới đây không phải là sản phẩm của quá trình tiêu hóa lipit?

a. Axit amin

b. Glixêrin

c. Axit béo

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 6 : Đặc điểm nào dưới đây cho thấy sự thích nghi của ruột non người với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn?

a. Ruột có nhiều nếp gấp, trên nếp gấp có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt của mặt trong cao gấp 600 lần so với mặt ngoài của ruột

b. Bao quanh ruột non là hệ thống mao mạch bạch huyết và mạch máu dày đặc giúp hấp thụ tối đa nguồn dinh dưỡng sau tiêu hóa

c. Ruột non dài 2,8 – 3m giúp kéo dài thời gian tiêu hóa và hấp thụ thức ăn, nhờ vậy mà tăng hiệu suất của quá trình tiêu hóa

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 7 : Khi thiếu kẽm, chúng ta cần bổ sung loại thức ăn nào sau đây?

a. Mỡ động vật

b. Thịt

c. Rau xanh

d. Quả màu cam

Câu 8 : Mỗi quả thận ở người trưởng thành chứa khoảng bao nhiêu cầu thận?

a. 1 tỉ

b. 1 nghìn

c. 1 triệu

d. 1 trăm

Câu 9 : Ở đại não, vùng thị giác nằm ở thùy nào?

a. Thùy thái dương

b. Thùy trán

c. Thùy đỉnh

d. Thùy chẩm

Câu 10 : Tuyến nội tiết nào có vai trò chỉ đạo hoạt động hầu hết các tuyến nội tiết khác trong cơ thể người?

a. Tuyến yên

b. Tuyến trên thận

c. Tuyến giáp

d. Tuyến ức

ĐÁP ÁN

 

Câu 1 : Đáp án a

Câu 2 : Đáp án c

Câu 3 : Đáp án d

Giải thích : Nhóm máu B chứa kháng nguyên B trên hồng cầu và kháng thể anpha trong huyết tương

Câu 4 : Đáp án c

Giải thích : sụn thanh nhiệt còn được gọi là nắp thanh quản, bộ phận này có khả năng cử động linh hoạt giúp đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn, giảm nguy cơ bị sặc

Câu 5 : Đáp án a

Giải thích : axit amin là sản phẩm của quá trình tiêu hóa prôtêin

Câu 6 : Đáp án d

Câu 7 : Đáp án b

Giải thích : Vì thịt là thực phẩm rất giàu kẽm

Câu 8 : Đáp án c

Câu 9 : Đáp án d

Câu 10 : Đáp án a

Giải thích : tuyến yên tiết ra các hoocmôn điều tiết hoạt động của các tuyến nội tiết khác như FSH, LH (điều tiết tuyến sinh dục), TSH (điều tiết tuyến giáp), …

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 : Loại xương nào dưới đây được xếp vào nhóm xương ngắn?

a. Xương đùi

b. Xương đốt sống

c. Xương sọ

d. Xương bả vai

Câu 2 : Loại tĩnh mạch nào dưới đây không có van trong lòng mạch?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Tĩnh mạch chủ dưới

c. Tĩnh mạch đùi

d. Tĩnh mạch bụng

Câu 3 : Nhóm máu A không thể truyền cho bao nhiêu nhóm máu?

a. 4

b. 3

c. 2

d. 1

Câu 4 : Hãy sắp xếp các bộ phận của hệ hô hấp theo chiều từ ngoài vào trong.

a. Mũi – họng – thanh quản – phế quản – khí quản – phổi

b. Mũi – họng – thực quản – khí quản – phế quản – phổi

c. Mũi – họng – khí quản – thanh quản – phế quản – phổi

d. Mũi – họng – thanh quản – khí quản – phế quản – phổi

Câu 5 : Trong hệ tiêu hóa người, dịch ruột được tiết ra khi nào?

a. Khi thức ăn chạm vào niêm mạc ruột

b. Mọi thời điểm trong ngày

c. Khi thức ăn chạm vào miệng

d. Khi thức ăn chạm đến niêm mạc dạ dày

Câu 6 : Loại cơ nào dưới đây chỉ có trong cấu tạo của dạ dày?

a. Cơ dọc

b. Cơ vòng

c. Cơ chéo

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 7 : Loại muối khoáng nào là thành phần quan trọng trong dịch nội bào, huyết tương, nước mô và có nhiều trong muối ăn?

a. Canxi

b. Magiê

c. Kali

d. Natri

Câu 8 : Trong hệ bài tiết nước tiểu ở người, thận nối liền trực tiếp với bộ phận nào dưới đây?

a. Bàng quang

b. Ống dẫn nước tiểu

c. Ống đái

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

Câu 9 : Vùng dưới đồi thị là một bộ phận của

a. não trung gian.

b. tiểu não.

c. đại não.

d. trụ não.

Câu 10 : Hoocmôn nào dưới đây do tuyến giáp tiết ra?

a. Tirôxin

b. Ôxitôxin

c. Insulin

d. Ơstrôgen

ĐÁP ÁN

 

Câu 1 : Đáp án b

Giải thích : Xương đốt sống có cấu trúc ngắn, khớp với nhau để làm thành cột sống

Câu 2 : Đáp án b

Giải thích : các tĩnh mạch vùng dưới cơ thể vận chuyển máu ngược chiều trọng lực nên cần có sự hỗ trợ của van trong lòng mạch, tĩnh mạch chủ dưới do có sự hỗ trợ từ lực hút của tim nên lòng mạch không có van này

Câu 3 : Đáp án c

Giải thích : Nhóm máu A có kháng nguyên A trên hồng cầu nên không truyền được cho những nhóm máu có kháng thể anpha trong huyết tương (nhóm máu B và nhóm máu O)

Câu 4 : Đáp án d

Câu 5 : Đáp án a

Câu 6 : Đáp án c

Câu 7 : Đáp án d

Giải thích : muối ăn có công thức hóa học là NaCl, natri có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu của môi trường trong cơ thể

Câu 8 : Đáp án b

Giải thích : Thận nối liền trực tiếp với ống dẫn nước tiểu, nước tiểu được dẫn từ bể thận qua ống dẫn nước tiểu về trữ ở bàng quang và bài xuất ra ngoài qua ống đái

Câu 9 : Đáp án a

Câu 10 : Đáp án a

-----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Ngô Văn Sở. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?