Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 9 năm 2021 Trường THCS Phú Bình có đáp án

TRƯỜNG THCS PHÚ BÌNH

ĐỀ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG

 NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 9

Thời gian làm bài: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1.

Cho mạch điện như hình H1:                                                                                                     

Biết vôn kế V1 chỉ 6V, vôn kế V2 chỉ 2V, các vôn kế giống nhau. Xác định UAD.                   

Câu 2.

Cho mạch điện như hình H2:

Khi chỉ đóng khoá K1 thì mạch điện tiêu thụ công suất là P1, khi chỉ đóng khoá K2 thì mạch điện tiêu thụ công suất là P2, khi mở cả hai khoá thì mạch điện tiêu thụ công suất là P3.

Hỏi khi đóng cả hai khoá, thì mạch điện tiêu thụ công suất là bao nhiêu?                                                                                      

Câu 3.

Vật sáng AB là một đoạn thẳng nhỏ được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm O một khoảng OA bằng 10cm. Một tia sáng đi qua B gặp thấu kính tại I (với OI = 2AB). Tia ló ra khỏi thấu kính của tia sáng này có đường kéo dài đi qua A.

a.  Nêu cách dựng ảnh ABcủa AB qua thấu kính.

b. Tìm khoảng cách từ tiêu điểm F đến quang tâm O.

ĐÁP ÁN

Câu 1.

Gọi điện trở các vôn kế là Rv, các dòng điện trong mạch như hình vẽ:

Theo sơ đồ mạch điện ta có:

UMN = IR + Uv1 = IR + 6                                                          (1)

Uv1 = I1R + Uv2 = I1R + 2   

Từ (2) ta có: I1 = 4/R                                                                 (2)

Theo sơ đồ ta có: I1 = I2 + Iv2 =  \(\frac{{U_{v2}^{}}}{R} + \frac{{{U_{v2}}}}{{{R_v}}} = \frac{2}{R} + \frac{2}{{{R_v}}}\)                (3)

Từ (2) và (3) ta có:   4/R= 2/R+2/RV  => Rv = R

Theo sơ đồ ta có:  I = I1 + Iv1 thay số :  I = 4/R+6/RV = 10/R          (4)

 Thay (4) vào (1) ta có: UAD = 16(V).

Câu 2.

* Khi chỉ đóng khoá K1:   P1=   \(\frac{{{U^2}}}{{{R_3}}} \Rightarrow \frac{1}{{{R_3}}} = \frac{{{P_1}}}{{{U^2}}}\)      (1)                   

* Khi chỉ đóng khoá K2:    P2= \(\frac{{{U^2}}}{{{R_1}}} \Rightarrow \frac{1}{{{R_1}}} = \frac{{{P_2}}}{{{U^2}}}\)          (2)                      

* Khi mở cả hai khoá K1 và K2:     

P3= \(\frac{{{U^2}}}{{{R_1} + {R_2} + {R_3}}} \Rightarrow {R_1} + {R_2} + {R_3} = \frac{{{U^2}}}{{{P_3}}}\)      (3)

* Khi đóng cả hai khoá K1và K2:    P = \(\frac{{{U^2}}}{{{R_{td}}}} = {U^2}\left( {\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}}} \right)\)            (4)

* Từ (3) ta có: R2=U2\(\left( {\frac{1}{{{P_3}}} - \frac{1}{{{P_2}}} - \frac{1}{{{P_1}}}} \right) \Rightarrow \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{{{P_1}{P_2}{P_3}}}{{{U^2}\left( {{P_1}{P_2} - {P_1}{P_3} - {P_2}{P_3}} \right)}}\)                     (5)

* Thay các giá trị từ (1), (2), (5) vào (4) ta được:

\(P{\rm{ }} = {\rm{ }}{P_1} + {P_2} + \frac{{{P_1}{P_2}{P_3}}}{{{P_1}{P_2} - {P_1}{P_3} - {P_2}{P_3}}}\)

...

---(Nội dung tiếp theo của phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1:  (2,5 điểm) Một thùng hình trụ đứng đáy bằng chứa nước, mực nước trong thùng cao 80cm. Người ta thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương cạnh 20cm. Mặt trên của vật được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây). Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước thì phải kéo sợi dây một lực 120N. Biết trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là d1 = 10000N/m3, d2 = 27000N/m3, diện tích đáy thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật .

  1. Vật nặng rỗng hay đặc ? Vì sao ?
  2. Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo A=120J. Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ? 

 Câu 2: (2,0 điểm) Một nhiệt lượng kế ban đầu chưa đựng gì. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng lên 50C. Sau đó lại đổ thêm một ca nước nóng nữa thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 30C. Hỏi nếu đổ thêm vào nhiệt lượng kế cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu độ nữa?

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1:

          Bỏ một cục nước đá khối lượng m1 = 10kg, ở nhiệt độ t1 = - 100C, vào một bình không đậy nắp. Xác định lượng nước m trong bình khi truyền cho cục đá nhiệt lượng Q = 2.107J. Cho nhiệt dung riêng của nước Cn = 4200J/kgK ,của nước đá  Cđ =2100J/kgK, nhiệt nóng chảy của nước đá λ = 330.103 J/kg. Nhiệt hoá hơi của nước L = 2,3.106J/kg .

Câu 2:

         Một người đứng cách con đường một khoảng 50m, ở trên đường có một ô tô đang tiến lại với vận tốc 10m/s. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình 130m thì bắt đầu ra đường để  đón ô tô .

a. Nếu chạy theo hướng vuông góc với mặt đường thì người ấy phải đi với vận tốc bao nhiêu để có thể gặp được ô tô?

b. Muốn chạy với vận tốc nhỏ nhất thì người khách phải chạy theo hướng nào? Tính vận tốc đó.

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1.

Hai quả cầu đặc có thể tích V = 120 cm3 được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không co dãn thả trong nước như (H.1). Khối lượng quả cầu 2 bên dưới lớn gấp 4 lần khối lượng quả cầu 1 bên trên.

Khi cân bằng thì nửa quả cầu bên trên nổi trên mặt nước . Cho khối lượng riêng của nước D = 1000 kg/m3. Hãy tính:                                                                                           

a. Khối lượng riêng của mỗi quả cầu ?

b. Lực căng của sợi dây ?

Câu 2.

Cho mạch điện như (hình vẽ ) . Với U = 13,5V. R1 = R2 = 6 . Điện trở của am pe kế là RA = 1 .

Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn.

1. Khi khoá K mở, am pe kế chỉ 1A, vôn kế chỉ 12V.

Tính R0 và R3 ?

2. Khi khoá K đóng, am pe kế chỉ dòng điện có cường độ 0,2A chạy theo chiều từ C đến D.

Tính R4 và số chỉ của vôn kế.

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1.

Lúc 6 giờ 20 phút bạn Minh chở bạn Trang đi học bằng xe đạp, sau khi đi được 10 phút bạn Minh chợt nhớ mình bỏ quên sách ở nhà nên để bạn Trang xuống xe đi bộ còn mình quay lại lấy sách và đuổi theo bạn Trang. Biết vận tốc đi xe đạp của bạn Minh là v1=12km/h, vận tốc đi bộ của bạn Trang là v2=6km/h và hai bạn đến trường cùng lúc. Bỏ qua thời gian lên xuống xe, quay xe và lấy sách của bạn Minh.

a) Hai bạn đến trường lúc mấy giờ và bị trễ giờ vào học bao nhiêu? Biết giờ vào học là 7 giờ.

b) Tính quãng đường từ nhà đến trường?

c) Để đến trường đúng giờ vào học, bạn Minh phải quay về và đuổi theo bạn Trang bằng xe đạp với vận tốc V3 bằng bao nhiêu? Khi đó hai bạn gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách trường bao xa? Biết rằng, sau khi gặp nhau bạn Minh tiếp tục chở bạn Trang đến trường với vận tốc V3.

Câu 2.

Một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa nước ở nhiệt độ t0 = 200 C. Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến 100oC. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t1 = 400 C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình nhiệt lượng kế. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài.

a) Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta thả tiếp quả cầu thứ hai, thứ ba?

b) Cần phải thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là 900 C.

...

---(Nội dung tiếp theo của đề thi, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG môn Vật Lý 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Phú Bình. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?