TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG | ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO 10 CHUYÊN NĂM 2021 MÔN SINH HỌC Thời gian: 150 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: ( 3,5 điểm)
- So sánh phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện?
b) Có phải mọi phản xạ không điều kiện đều có ngay sau khi sinh ra và đều tồn tại suốt đời không? Cho ví dụ minh họa.
Câu 2: ( 2,5 điểm)
a) Hãy cho biết ở dạ dày, biến đổi hóa học hay biến đổi lí học mạnh hơn?
Hãy phân tích để chứng minh điều đó?
b) Một người bị triệu chứng thiếu axít trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non ảnh hưởng như thế nào?
Câu 3: ( 2,0 điểm)
Thực hiện thí nghiệm về trao đổi khí của một học sinh, người ta thu được kết quả sau: Thể tích thở ra bình thường là 500ml, hít vào gắng sức là 2500ml, thở ra gắng sức là 1000ml. Tổng dung tích phổi của học sinh đó là 5000ml.
a. Xác định lượng khí cặn và dung tích sống của học sinh đó.
b. Trong lượng khí hít vào và thở ra bình thường người ta thấy có 20,96% lượng khí O2 được hít vào và 16,4% lượng khí O2 thải ra. Tính thể tích lượng khí O2 được hít vào và thở ra. Tại sao lượng khí O2 thải ra lại giảm so với lúc hít vào?
c. Ý nghĩa của việc hô hấp sâu.
Câu 4: (2,0điểm)
1. Sơ đồ bên mô tả quy trình nhân bản vô tính ở cừu. Nghiên cứu sơ đồ đó, hãy cho biết:
a. P và Q thuộc kiểu phân bào nào?
b. Để tạo ra cừu M có xảy ra quá trình thụ tinh không? Giải thích.
2. Ở hai tế bào sinh dục của Người, xét 2 cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng ký hiệu là AaBb tiến hành quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Hãy cho biết, về mặt lý thuyết quá trình này tạo ra tối thiểu và tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau, biết rằng sự phân li nhiễm sắc thể diễn ra hoàn toàn bình thường trong quá trình giảm phân.
Câu 5: (2,5 điểm)
- Trong một phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
3 (A - B -) : 3 (aaB -) : 1 (A-bb) : 1 (aabb).
a. Tìm kiểu gen của P.
b. Viết tỉ lệ các loại kiểu gen của F1.
2. Xét phép lai P: AaBb x Aabb thu được F1. Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến thì khi nào ở F1 số loại và tỉ lệ kiểu gen bằng số loại và tỉ lệ kiểu hình? Số loại và tỉ lệ đó là bao nhiêu?
3. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho 2 phép lai sau:
- Phép lai 1: (P) AaBb x AaBb
- Phép lai 2: (P) De//dE x De//dE. Các gen D và E liên kết hoàn toàn.
Cả 2 phép lai trên đều thu được F1. So sánh kiểu gen và kiểu hình của F1 ở 2 phép lai trên.
Câu 6 (2,0 điểm). Hình vẽ bên mô tả tế bào của một loài đang ở trong một giai đoạn của chu kì phân bào.
a. Tế bào bên đang ở kì nào của quá trình nguyên phân hay giảm phân? Hãy giải thích.
b. Xác định số lượng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
c. Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào trên?
d. Nêu ý nghĩa của hiện tượng đã và đang xảy ra đối với các cặp nhiễm sắc thể kép trong hình vẽ.
Câu 7 (1,5 điểm). Gen A có 20% Ađênin và có 3120 liên kết hiđrô. Gen A đột biến điểm thành alen a. Khi cặp gen Aa nhân đôi ba lần liên tiếp đã phá vỡ 43694 liên kết hiđrô. Trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp 33614 nuclêôtit tự do.
a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen A.
b. Xác định dạng đột biến trên? Giải thích?
Câu 8: (1,5điểm)
1. Dựa vào đặc trưng sinh thái cơ bản nào để phân biệt các hệ sinh thái với nhau?
2. Vì sao nói gìn giữ, bảo vệ thiên nhiên hoang dã chính là góp phần giữ cân bằng sinh thái?
Câu 9 : (2,5 điểm)
Hình dưới mô tả một lưới thức ăn ở biển Nam cực.
1. Viết chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn trên.
2. Trong lưới thức ăn bên, những loài nào là sinh vật tiêu thụ cấp 4?
3. Một loài vi khuẩn gây bệnh làm giảm số lượng cá thể của quần thể Hải cẩu. Sự giảm số lượng này có thể gây nên các ảnh hưởng (tăng, giảm) như thế nào đối với số lượng cá thể của
các quần thể Nhuyễn thể, Cá voi sát thủ và Chim cánh cụt? Giải thích?
ĐÁP ÁN
Câu | Ý | Nội dung trả lời | ||||
1 |
|
| ||||
|
|
* Những điểm giống nhau: trả lời đủ ý, cho 1,0 điểm.Gồm các ý: - Đều là phản ứng của cơ thể nhằm trả lời lại kích thích của môi trường - Đều được hình thành trên cơ sở xung thần kinh dẫn truyền trong các cung phản xạ - Các bộ phận tham gia vào mỗi loại cung phản xạ đều bao gồm: cơ quan thụ cảm, trung ương thần kinh và cơ quan phản ứng - Đều mang ý nghĩa thích nghi giữa cơ thể với môi trường. * Những điểm khác nhau (Trả lời được 3 ý tương ứng, cho 1,0 điểm; được 4 ý tương ứng, cho 1,5điểm, đúng hết thì cho 2,0 điểm)
- Không phải mọi phản xạ không điều kiện đều có ngay sau khi sinh ra và đều tồn tại suốt đời. (Cho 0,5 điểm) - Ví dụ: (Cho 0,5 điểm) + Hoạt động tạo giao tử ở người là phản xạ không điều kiện nhưng chỉ có ở tuổi dậy thì trở đi và kết thúc trước khi về già. + Phản xạ không điều kiện mút môi khi có vật chạm vào môi chỉ tồn tại chủ yếu ở giai đoạn sơ sinh. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (2 điểm)
Dựa vào lược đồ “Các hệ thống sông Việt Nam” trong Atlat Địa lí Việt Nam:
a/ Nêu tên các hướng sông chính ở nước ta?
b/ Vì sao phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và dốc ?
Câu 2: ( 6 điểm)
Cho biết những mặt mạnh và mặt tồn tại của nguồn lao động nước ta? Vì sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Hướng giải quyết.
Câu 3: (5 điểm)
Dựa vào Atlat và kiến thức đã học hãy cho biết:
1. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta thì nhân tố nào được coi là yếu tố quyết định để tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp hiện nay? Hãy phân tích ảnh hưởng của nhân tố đó.
2. Thuỷ sản là ngành ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nước ta.
a. Hãy trình bày tình hình phát triển của ngành thuỷ sản.
b. Giải thích tại sao hoạt động thuỷ sản ở nước ta trong những năm gần đây lại trở nên sôi động?
Câu 4: (3điểm)
Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kỳ 1995- 2002.
Câu 5( 4 điểm)
Dựa vào số liệu sau:
| 1990 | 1995 | 1998 | 2000 | 2002 | 2005 | 2007 |
Nông –Lâm- Ngư nghiệp | 38,7 | 27,2 | 25,8 | 24,5 | 23,0 | 21,0 | 20,3 |
Công Nghi – xây dựng | 22,7 | 28,8 | 32,5 | 36,7 | 38,5 | 41,0 | 41,5 |
Dịch vụ | 38,6 | 44,0 | 41,7 | 38,8 | 38,5 | 38,0 | 38,2 |
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cầu thu nhập của nước ta thời kỳ 1990 – 2002.( đơn vị %)
ĐÁP ÁN
Câu 1: (6điểm)
*Những mặt mạnh và tồn tại của nguồn lao động:
- Những mặt mạnh:
+ Nước ta có nguồn lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm một triệu lao động.
+ Người lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
+ Khả năng tiếp nhận trình độ kỹ thuật.
+ Đội ngũ lao động kỹ thuật ngày càng tăng: Hiện nay lao động kỹ thuật có khoảng 5 triệu người ( chiếm 13% tổng số lao động) trong đó số lao động có trình độ Đại học Cao Đẳng là 23%.
- Những mặt tồn tại:
+ Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.
+ Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có tay nghề còn ít.
+ Lực lượng lao động phân bố không đều chỉ tập trung ở đồng bằng. Đặc biệt lao động kỹ thuật ở các thành phố lớn dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở đồng bằng, thất nghiệp ở thành phố, trong khi đó ở Miền núi và Trung du lại thiếu lao động.
+ Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nông nghiệp còn chiếm ưu thế.
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (1,5 điểm):
a) Sự khác biệt chính giữa miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động là gì?
b) Tại sao khi cơ thể bị nhiễm khuẩn thì nhiệt độ cơ thể cao hơn bình thường?
Câu 2 (2,0điểm): Hãy giải thích tại sao:
- Máu có màu đỏ.
- Thành của các tâm thất dày hơn thành của các tâm nhĩ.
- Thành của tâm thất trái dày hơn thành của tâm thất phải.
- Thành của động mạch dày hơn thành của tĩnh mạch.
- Thành của mao mạch rất mỏng?
Câu 3 (1,5 điểm):
Ở một người có 15 cử động hô hấp trong 1 phút. Hỏi trong 1 giờ người đó có bao nhiêu lần hít vào và bao nhiêu lần thở ra? Khí lưu thông của người này khi thở ra bình thường là 500ml còn khi người đó thở ra gắng sức thì lượng khí gấp đôi lúc thở ra bình thường. Dung tích sống của người này là 3500ml. Tổng dung tích phổi của người đó là bao nhiêu ml? Lượng khí bổ sung của người đó khi hít vào gắng sức là bao nhiêu ml? Biết rằng lượng khí cặn của người đó là 1,2 lít.
Câu 4 (3,0 điểm):
a) Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột \(\xrightarrow{1}\) đường mantôzơ \(\xrightarrow{2}\) đường glucôzơ. Hãy cho biết:
- Chặng 1 có thể được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hoá và có sự tham gia của loại enzim nào?
- Chặng 2 được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hoá và có sự tham gia của enzim có trong những dịch tiêu hoá nào?
b) Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa biến đổi lí học và biến đổi hoá học thức ăn trong ống tiêu hoá.
c) Vì sao khi ăn, ta phải nhai kĩ, nuốt chậm; đồng thời không nên vừa nhai - nuốt, vừa cười nói, đùa nghịch?
Câu 5 (2,0 điểm):
a) Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh khỏi các tác nhân có hại ta cần phải thực hiện những thói quen sống khoa học nào?
b) Vì sao cơ thể có thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn?
Câu 6 (2,0 điểm):
Theo dõi quá trình giảm phân của 10 tế bào sinh trứng ở một cá thể, người ta thấy trong các thể định hướng được tạo ra có 90 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng, mỗi cặp nhiễm sắc thể đều gồm 2 chiếc có cấu trúc khác nhau.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài.
b) Thực tế, từ 10 tế bào trên có thể thu được nhiều nhất là bao nhiêu loại trứng và thể định hướng? Ít nhất là bao nhiêu loại trứng và thể định hướng?
Câu 7 (2,0 điểm):
a) Một cơ thể nếu chỉ xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường, thì kiểu gen của nó có thể viết như thế nào? Khi phát sinh giao tử có thể cho tối đa bao nhiêu loại?
b) Khi quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể trong tế bào của một cơ thể động vật có vú (2n) bình thường, thấy các nhiễm sắc thể như hình vẽ bên dưới.
Cho biết tế bào trên đang tiến hành hình thức phân bào gì?
Vào giai đoạn nào? Bộ nhiễm sắc thể (2n) của loài động vật trên là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình phân bào.
Câu 8 (2,0 điểm):
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AaBbDd × AaBbDD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 5 cá thể, xác suất để thu được 3 cá thể có kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?
Câu 9 (2,0 điểm):
Một nhóm tế bào sinh dục đực sơ khai chứa 720 NST đơn, các tế bào này thực hiện nguyên phân liến tiếp một số lần bằng nhau. Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài. Các tế bào tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh trùng. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 10%. Khi thụ tinh các cá thể đã tạo ra các hợp tử chứa 4608 NST đơn lúc chưa nhân đôi.
a) Tìm bộ NST lưỡng bội của loài? Tên loài là gì? Vì sao?
b) Tính số tế bào sinh dục sơ khai đực, số tế bào sinh tinh trùng?
Câu 10 (2,0 điểm):
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa màu trắng. Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 765 cây thân cao, hoa đỏ; 15 cây thân cao, hoa, trắng; 15 cây thân thấp, hoa màu, đỏ; 5 cây thân thấp, hoa trắng.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho kết quả trên. Biết các gen phân li độc lập, không có đột biến xảy ra và các cây (P) gồm có hai kiểu gen khác nhau về các tính trạng đang xét.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | ||||
1 |
| ||||
| a)
b) Khi cơ thể bị nhiễm khuẩn, sự lưu thông máu trong mạch tăng lên để vận chuyển kịp thời bạch cầu nhằm tiêu diệt vi khuẩn. Lúc đó mạch máu dãn ra, máu tới cơ quan và tới da nhiều hơn, nên nhiệt trong cơ thể toả ra nhiều vì vậy nhiệt độ cơ thể tăng hơn bình thường. Mức độ viêm nhiễm càng nhiều, thì nhiệt độ cơ thể tăng càng cao. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1(2 điểm ).
Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST ở những tế bào có khả năng phân chia mang tính chất chu kỳ ? Sự đóng và duỗi xoắn của NST có ý nghĩa sinh học như thế nào?
Câu 2(2 điểm ).
Trong tế bào sinh dưỡng của một loài mang các gen A, a, B, b, D, d. Hãy xác định kiểu gen có thể có của tế bào đó?
Câu 3 (2 điểm ).
a. Phân loại các đột biến. Đột biến có vai trò gì?
b. Loại đột biến gen nào không làm thay đổi số lượng, thành phần nuclêôtit của gen? Đột biến như vậy có thể làm thay đổi tính trạng của sinh vật hay không? Tại sao?
Câu 4 (1 điểm ).
Em hiểu thế nào là thông tin di truyền? Thông tin di truyền được truyền lại cho thế hệ sau bằng cơ chế nào?
Câu 5(1 điểm ).
Tại sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây nên hiện tượng thái hóa?
Câu 6 (2 điểm ).
Một tế bào của một loài thực vật có 2n = 24 nguyên phân một số lần liên tiếp tạo được nhóm tế bào A chứa 3072 NST đơn. Các tế bào nhóm A tiếp tục nguyên phân ba lần. Trong lần phân chia đầu tiên của các tế bào nhóm A, một số tế bào không hình thành thoi phân bào. Tổng số tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo ra là 1012 tế bào.
a. Tính số lần nguyên phân của tế bào ban đầu và số lượng tế bào nhóm A?
b. Tính số tế bào không hình thành thoi phân bào trong lần phân chia đầu tiên của nhóm A và số NST có trong các tế bào con do các tế bào nhóm A nguyên phân tạo thành?
ĐÁP ÁN
Câu 1: 2 điểm
Ý 1( 1điểm): Vì ở kỳ trung gian NST ở dạng duỗi xoắn, sau đó bắt đầu đóng xoắn ở kỳ đầu và đạt mức đóng xoắn cực đại ở kỳ giữa ; sang kỳ sau NST bắt đầu duỗi xoắn và tiếp tục duỗi xoắn ở kỳ cuối. Khi TB con được tạo thành ở kỳ trung gian NST duỗi xoắn hoàn toàn, sau đó NST lại tiếp tục đóng và duỗi xoắn có tính chất chu kỳ qua các thế hệ TB.
Ý 2( 1điểm): Ý nghĩa sinh học của sự đóng và duỗi xoắn:
- Đóng xoắn (0.5 điểm):
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tập trung NST tại mặt phẳng xích đạo của thoi phận bào sau (0.25 điểm)
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phân ly về hai cực ( 0.25 điểm).
- Duỗi xoắn( 0.5 điểm):
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tổng hợp ARN (0.25 điểm)
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tự sao của ADN (0.25 điểm)
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
- PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 điểm).
Hãy chọn phương án đúng và ghi vào giấy thi
Câu 1: Nhóm máu không mang kháng thể \(\alpha \)(anpha) và \(\beta \)(bêta) có thể truyền được cho nhóm máu:
A. B B. O C. AB D. A
Câu 2: Nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài là:
A. Khoang mũi B. Thanh quản C. Khí quản và phế quản D. Phổi
Câu 3: Quá trình hồng cầu kết hợp với CO2 và giải phóng O2 xảy ra:
A. Trong nước mô. B. Trong máu, tại mao mạch các cơ quan.
C. Trong mạch bạch huyết. D. Trong không khí tại phế nang.
Câu 4: Lượng khí cặn nằm trong phổi người bình thường có thể tích khoảng bao nhiêu ?
A. 500 – 700 ml. B. 1200 – 1500 ml.
C. 800 – 1000 ml. D. 1000 – 1200 ml.
Câu 5: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. Sự phân li độc lập của các tính trạng.
B. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
D. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
Câu 6: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào?
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.
Câu 7: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là:
A. 4. B. 8. C. 16. D. 32.
Câu 8: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aaB-C-dd là
A. 3/128. B. 5/128. C. 7/128. D. 9/128.
Câu 9: Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là:
A. Có hai cặp NST đều có Hình que.
B. Có bốn cặp NST đều Hình que.
C. Có ba cặp NST Hình chữ V.
D. Có hai cặp NST Hình chữ V.
Câu 10: Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài phản ánh
A. Mức độ tiến hoá của loài.
B. Mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. Tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. Số lượng gen của mỗi loài.
Câu 11: Ở cà chua 2n=24. Số NST có trong một tế bào của thể một khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là:
A. 12. B. 48. C. 46. D. 45.
Câu 12: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con.
D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 13: Ở gà có bộ NST 2n = 78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân với số lần là:
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 14: Một gen có 480 Ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là:
A. 1200 nuclêôtit B. 2400 nuclêôtit.
C. 3600 nuclêôtit. D. 3120 nuclêôtit.
Câu 15: Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây:
A. Cấu trúc bậc 1. B. Cấu trúc bậc 1 và 2.
C. Cấu trúc bậc 2 và 3. D. Cấu trúc bậc 3 và 4.
Câu 16: Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Xét 3 tế bào sinh dục sơ khai ở vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp 9 đợt. 1,5625 % tế bào con trải qua giảm phân. Số nhiễm sắc thể đơn môi trường cần phải cung cấp cho quá trình giảm phân là:
A. 38. B. 192. C. 96. D. 248.
Câu 17: Một đoạn phân tử ADN chứa 1 gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ có trình tự các nucleotit như sau:
Mạch 1: 5’… TAXTTAGGGGTAXXAXATTTG…3’
Mạch 2: 3’…ATGAATXXXXATGGTGTAAAX…5’
Nhận xét nào sau đây là đúng:
A. Mạch mang mã gốc là mạch 2; số axit amin được dịch mã từ gen là 4
B. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã từ gen là 7
C. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã từ gen là 6
D. Mạch mang mã gốc là mạch 1; số axit amin được dịch mã từ gen là 4
Câu 18 : Trong chu kì tế bào thành phần thay đổi mang tính chu kì là:
A. NST B. Thoi phân bào
C. Màng nhân và nhân con D. Không có
Câu 19 : Một loài thực vật, gen A: Cây cao, gen a: Cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, cho cây có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) giao phấn với cây có kiểu gen \(\frac{{ab}}{{ab}}\) thì tỷ lệ kiểu hình thu được ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng
B. 3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ
C. 1 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ
D. 9 cây cao, quả trắng : 7 cây thấp, quả đỏ
Câu 20: Quá trình tổng hợp axit amin trên mARN sẽ dừng lại khi trên mạch gốc xuất hiện bộ ba nucleotit.
A. ATT. B . TAX. C. AXT. D. ATX
B. PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm).
Câu 1 (2,0 điểm): Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn, hoa trắng là tính trạng lặn. Người ta sử dụng phép lai nào để xác định kiểu gen quy định tính trạng hoa đỏ là thuần chủng hay không thuần chủng? Trình bày nội dung cơ bản của phép lai đó.
Câu 2 (2,0 điểm): Một tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu: AaBbCcXY (mỗi chữ cái ứng với một nhiễm sắc thể đơn).
a) Nếu tế bào đó nguyên phân liên tiếp, trong quá trình đó đã hình thành 127 thoi tơ vô sắc thì có bao nhiêu lần nguyên phân? Trong quá trình nguyên phân đó, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
b) Nếu nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con tạo ra, trong những trường hợp có thể xảy ra.
Câu 3 (2,0 điểm): Ở dưa lê, bộ NST lưỡng bội 2n = 34. Một tế bào của loài trên nguyên phân một số đợt. Các tế bào con đều trải qua giảm phân. Người ta đếm được 1088 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của các tế bào
a) Tính số tế bào đang phân chia.
b) Tính số đợt nguyên phân của tế bào ban đầu.
Câu 4 (2,0 điểm):
a) Một cá thể dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb). Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
- Viết kiểu gen của cá thể trên.
- Để thế hệ lai nhận được ít kiểu hình nhất thì cá thể dị hợp trên phải lai với cá thể có kiểu gen như thế nào?
b) Giải thích tại sao đa số các tính trạng trội là các tính trạng tốt, thông thường các tính trạng xấu là tính trạng lặn.
c) Những cơ chế sinh học nào xảy ra đối với các cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở cấp độ tế bào đã làm biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính?
Câu 5 (2,0 điểm):
Ở đậu Hà Lan, hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng vỏ hạt do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường qui định, di truyền độc lập với nhau. Cho đậu Hà Lan hạt vàng, vỏ nhăn lai với đậu Hà Lan hạt xanh, vỏ trơn được 100% cây F1 hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 giao phấn với một cây khác thu được F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ: 3: 3: 1: 1. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
ĐÁP ÁN
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
( Mỗi câu đúng : 0,5 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | D | B | D | D | A | C | A | D | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | B | A | B | D | B | D | D | C | ACD |
-----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: