TRƯỜNG THCS LÊ TRUNG ĐÌNH | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 150 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1:
Thực hiện phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, hãy xác định :
a) Số loại kiểu gen, kiểu hình tối đa thu được ở đời F1.
b) Tỉ lệ kiểu gen aaBbDd và tỉ lệ kiểu hình aaB-dd ở F1.
c) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời F1.
Câu 2:
Dưới đây là bảng thống kê các phép lai được tiến hành trên cùng một giống cà chua.
STT | Kiểu hình của P | Kết quả ở F1 | |
Quả đỏ | Quả vàng | ||
1 | Quả đỏ x quả vàng | 50% | 50% |
2 | Quả đỏ x quả vàng | 100% | 0% |
3 | Quả đỏ x quả đỏ | 75% | 25% |
4 | Quả đỏ x quả đỏ | 100% | 0% |
Biện luận và viết sơ đồ lai của mỗi phép lai trên.
Câu 3:
Ở một loài thực vật, các tính trạng quả đỏ, lá chẻ là trội hoàn toàn so với các tính trạng quả vàng, lá nguyên. Hai cặp tính trạng này do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định. Người ta thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai 1: Cho cây quả đỏ, lá nguyên giao phấn với cây quả vàng, lá chẻ thu được F1 có 120 cây quả đỏ, lá chẻ; 118 cây quả đỏ, lá nguyên; 122 cây quả vàng, lá chẻ; 120 cây quả vàng, lá nguyên.
- Phép lai 2: Cho cây quả đỏ, lá chẻ giao phấn với cây quả đỏ, lá chẻ thu được F1 gồm 360 cây quả đỏ, lá chẻ và 120 cây quả vàng, lá chẻ.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên?
Câu 4:
Ở bò, các tính trạng: lông đen qui định bởi gen D, không sừng qui định bởi gen E, lông vàng qui định bởi gen d, có sừng qui định bởi gen e. Người ta cho một bò đực thuần chủng giao phối với một bò cái vàng, không sừng. Năm đầu sinh được một bê đực đen, không sừng. Năm thứ hai sinh được một bê cái đen, có sừng.
a) Hãy biện luận để xác định kiểu gen và kiểu hình của bò đực bố? Kiểu gen của bò mẹ và các bê con? Lập sơ đồ lai kiểm chứng.
b) Hãy cho biết kết quả có thể có ở thế hệ F2 nếu cho F1 tạp giao với nhau? Biết gen kiểm tra các tính trạng nằm trên các nhiểm sắc thể khác nhau.
Câu 5:
a) Vì sao ở kỳ cuối quá trình nguyên phân, màng nhân lại xuất hiện?
b) Có 3 tế bào của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 744 NST. Hãy xác định bộ NST 2n của cơ thể đó. Gọi tên loài đó.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (3,5 điểm)
Nội dung |
|
- Ta có: P: AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Dd x Dd) → (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb)(1DD: 2Dd: 1dd) hay (3A-: 1aa)(3B-: 1bb)(3D-: 1dd) a) - Số loại KG tối đa ở F1 = 3. 3. 3 = 27 - Số loại KH tối đa ở F1 = 2. 2. 2 = 8. |
1,0
0,5 0,5 |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1:
a) Phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những nội dung cơ bản nào?
b) Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
c) Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Xác định số kiểu giao tử có thể tạo ra từ các cá thể có kiểu gen như sau: AabbDd; aaBbDd; AaBbDd; AaBbDDEe? Viết kí hiệu các loại giao tử đó?
d) Dòng thuần chủng là gì? Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
Câu 2: Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbddee. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, mỗi cặp gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường khác nhau. Hãy xác định:
a) Số loại kiểu gen đồng hợp, số loại kiểu hình ở F1.
b) Tỉ lệ kiểu gen khác kiểu gen bố mẹ, tỉ lệ kiểu hình khác kiểu hình bố mẹ ở F1.
Câu 3: Quả hình tròn ở cà chua là tính trạng trội hoàn toàn so với quả bầu dục. Khi lai cà chua quả tròn với nhau, người ta thu được toàn bộ các cây F1 có quả tròn. Lai các cây F1 với nhau được F2 có cả quả tròn và quả bầu dục.
a) Hãy biện luận để xác định kiểu gen của P và F1.
b) Xác định tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình có thể có ở F1 và F2.
Câu 4: Cho lai cà chua quả vàng, cao với cà chua thấp, đỏ. Thu được F1 đồng loạt cà chua cao, đỏ. Tiến hành cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 918 cao, đỏ ; 305 cao, vàng ; 320 thấp, đỏ
; 100 thấp, vàng
a) Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b) Tìm kiểu gen, kiểu hình P để ngay F1 thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
Câu 5: Ở một loài thực vật, cho lai giữa P thuần chủng cây cao, quả vàng với cây thấp, quả đỏ, thu được F1. Cho F1 lai với nhau thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 3648 cây, trong đó có 2052 cây cao, quả đỏ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
a) Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của P.
b) Không cần viết sơ đồ lai hãy cho biết trong số các cây cao, quả đỏ ở F2, tỉ lệ cây cao, quả đỏ thuần chủng là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
Câu 1: (5,0 điểm)
Nội dung | Điểm |
a) - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. |
1,0
0,5 |
b) Vì: + Trên cơ thể sinh vật có rất nhiều các tính trạng không thể theo dõi và quan sát hết được. + Khi phân tích các đặc tính sinh vật thành từng cặp tính trạng tương phản sẽ thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng và đánh giá chính xác hơn. |
0,5 0,5
|
c) Xác định số kiểu giao tử có thể tạo ra: - Cá thể có kiểu gen AabbDd khi giảm phân tạo ra 22 = 4 kiểu giao tử đó là: AbD, Abd, abD, abd - Cá thể có kiểu gen aaBbDd khi giảm phân tạo ra 22 = 4 kiểu giao tử đó là: aBD, aBd, abD, abd - Cá thể có kiểu gen AaBbDd khi giảm phân tạo ra 23 = 8 kiểu giao tử đó là: ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, abD, abd - Cá thể có kiểu gen AaBbDDEe khi giảm phân tạo ra 23 = 8 kiểu giao tử đó là: ABDE, ABDe, AbDE, AbDe, aBDE, aBDe, abDE, abDe |
0,5 0,5 0,5
0,5
|
d) - Dòng thuần chủng là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. - Muốn xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội (đối tượng) cần phải thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là lai nó với cá thể mang tính trạng lặn. - Nếu kết quả của phép lai là: + 100% cá thể mang tính trạng trội thì đối tượng có kiểu gen đồng hợp trội. +1 trội : 1 lặn thì đối tượng có kiểu gen dị hợp. |
0,5 0,5
0,25 0,25 |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. (2,5 điểm)
1. Nguyên tắc tổng hợp ADN và ARN khác nhau như thế nào?
2. Một tế bào lưỡng bội giảm phân bình thường, NST ở kì đầu của giảm phân I và kì đầu của giảm phân II có những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản nào?
3. Ở thực vật, phương pháp chủ yếu nào được sử dụng để tạo ưu thế lai? Nêu các bước cơ bản của phương pháp đó?
Câu 2. (3,0 điểm)
1. Phân biệt thường biến và đột biến?
2. Quan sát một tế bào lưỡng bội ở một loài động vật đang phân bào bình thường thấy có 40 NST đơn đang phân ly về hai cực của tế bào.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài động vật trên.
b) Khi kết thúc phân bào, các tế bào con sinh ra còn có thể tiếp tục phân bào được nữa hay không? Vì sao?
Câu 3. (3,5 điểm)
1. Giả sử 1 mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ \(\frac{{A + G}}{{T + X}}\) = 0,8 thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung và trên cả phân tử ADN là bao nhiêu?
2. Hãy nêu các khâu cần tiến hành để tạo ra chủng vi khuẩn E. coli (vi khuẩn đường ruột) sản xuất hoocmôn insulin ở người dùng làm thuốc chữa bệnh đái tháo đường. Tại sao trong sản xuất hoocmôn insulin, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli?
3. Cho bố, mẹ đều không thuần chủng. Hãy viết hai sơ đồ lai khác nhau phù hợp với hai quy luật di truyền sao cho F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau?
Câu 4. (2,0 điểm)
Ở người, bệnh máu khó đông do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, người có gen trội (kí hiệu H) không bị bệnh này. Gen quy định bệnh máu khó đông không có alen trên nhiễm sắc thể Y.
1. Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho rằng trong giảm phân ở bố và ở mẹ không xảy ra đột biến. Hãy cho biết:
a) Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Vì sao?
b) Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới tính nào? Vì sao?
2. Nếu hai người đồng sinh có cùng giới tính và cùng bị bệnh máu khó đông thì có thể khẳng định được chắc chắn họ là đồng sinh cùng trứng hay không? Vì sao?
Câu 5. (2,0 điểm)
Trong một tế bào sinh dưỡng bình thường, thấy xuất hiện một cấu trúc tạm thời có 2 mạch như sau:
Mạch 1 ... X - T - A - G - T - A - X ...
Mạch 2 ... G - A - U - X - A - U - G ...
1. Thành phần đơn phân cấu trúc nên mạch 1 và mạch 2 có gì khác nhau?
2. Từ sự khác nhau của 2 mạch, có thể kết luận cấu trúc tạm thời trên xuất hiện trong quá trình sinh học nào? Xảy ra ở đâu trong tế bào?
3. Khi quá trình sinh học trên hoàn thành sẽ tạo ra những loại sản phẩm có tên gọi như thế nào?
4. Khi mạch 2 bị thay đổi cấu trúc thì mạch 1 có bị thay đổi theo không? Vì sao?
Câu 6. (2,0 điểm)
Ở một loài thực vật hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Khi lai các cây thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng thu được F1. Trong số 10000 cây F1 thì thấy xuất hiện một cây hoa trắng. Hãy đưa ra các giả thuyết để giải thích sự xuất hiện của cây hoa trắng ở F1?
Câu 7. (2,5 điểm)
1. Ở một loài động vật, có 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen AabbDd tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Số loại trứng thực tế có thể có là bao nhiêu? Hãy viết kiểu gen tương ứng với số loại trứng thực tế nói trên?
2. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 8. (2,5 điểm)
Ở một loài thực vật, cho 2 dòng thuần chủng cây thân cao, hoa vàng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1. Cho cây F1 lai với cây khác (cây X) thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa vàng : 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
1. Hãy xác định kiểu gen có thể có của cây F1 và cây X.
2. Cho cây X lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào?
ĐÁP ÁN
CÂU | NỘI DUNG | ||||
Câu 1 (2,5 điểm) | 1. Nguyên tắc tổng hợp ADN và ARN khác nhau như thế nào? 2. Một tế bào lưỡng bội giảm phân bình thường, NST ở kì đầu của giảm phân I và kì đầu của giảm phân II có những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản nào? 3. Ở thực vật, phương pháp chủ yếu nào được sử dụng để tạo ưu thế lai? Nêu các bước cơ bản của phương pháp đó? | ||||
1 |
| ||||
2 | - Điểm giống nhau: + Các NST đều ở trạng thái bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. + Mỗi NST đều ở trạng thái NST kép gồm 2 nhiễm sắc tử chị em đính với nhau ở tâm động, tâm động của NST đính vào thoi vô sắc. - Điểm khác:
| ||||
3 | - Phương pháp đó là lai khác dòng. - Các bước cơ bản: + Tạo 2 dòng thuần chủng khác nhau bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ (tạo 2 dòng tự thụ phấn) + Cho lai giữa 2 dòng thuần chủng khác nhau (Cho chúng giao phấn với nhau). * Chú ý: Học sinh phải làm đủ 2 bước cơ bản mới có điểm. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1 (2.0 điểm)
a. Trình bày và giải thích thí nghiệm xác định thành phần, tính chất của xương. Vì sao khi ninh xương lâu, xương sẽ mềm (bở)?
b. Tại sao nên tập thể dục giữa buổi học với những động tác vui nhộn?
Câu 2 (2.0 điểm)
a. Huyết áp là gì? Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau đây và giải thích: Khi ngủ, khi chạy, khi sợ hãi.
b. Khi truyền máu cần tuân thủ những nguyên tắc nào? Vì sao người có nhóm máu AB không thể truyền máu cho người có nhóm máu O?
Câu 3 (2.0 điểm)
Thực hiện thí nghiệm về trao đổi khí của một học sinh, người ta thu được kết quả sau: Thể tích thở ra bình thường là 500ml, hít vào gắng sức là 2500ml, thở ra gắng sức là 1000ml. Tổng dung tích phổi của học sinh đó là 5000ml.
a. Xác định lượng khí cặn và dung tích sống của học sinh đó.
b. Trong lượng khí hít vào và thở ra bình thường người ta thấy có 20,96% lượng khí O2 được hít vào và 16,4% lượng khí O2 thải ra. Tính thể tích lượng khí O2 được hít vào và thở ra. Tại sao lượng khí O2 thải ra lại giảm so với lúc hít vào?
c. Ý nghĩa của việc hô hấp sâu.
Câu 4 (2.0 điểm)
a. Vì sao nói đại não người tiến hóa hơn đại não của các động vật lớp thú?
b. Trên một con ếch đã được mổ để nghiên cứu rễ tủy, một bạn học sinh vô tình làm đứt một số rễ tủy. Bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt? Hãy giải thích.
Câu 5 (2.0 điểm)
a. Nêu những ưu điểm ở đậu Hà Lan thuận lợi cho quá trình nghiên cứu của Menđen?
b. Ở một giống đậu hạt đỏ tự thụ phấn (nghiêm ngặt), một đột biến gen lặn làm xuất hiện đậu hạt trắng nhưng bất thụ. Trong một thí nghiệm gieo trồng 10 hạt đậu đỏ, sau 3 thế hệ tự thụ phấn:
+ 9 hạt đậu đều cho các thế hệ sau 100% đậu hạt đỏ.
+ 1 hạt đậu tự thụ phấn cho thế hệ con vừa có đậu hạt đỏ vừa có đậu hạt trắng. Tiếp tục cho các đậu ở thế hệ con tự thụ phấn thì thế hệ F2 và F3 sẽ như thế nào về tỉ lệ kiểu hình?
Câu 6 (2.0 điểm)
a. Phân tử ADN có cấu trúc như thế nào để đảm bảo cho chúng bền vững tương đối và đa dạng đặc thù?
b. Ở một loài động vật, xét 50 tinh bào bậc 1 có 2 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu BbDd. Trong quá trình giảm phân của các tinh bào trên có 48 tinh bào giảm phân bình thường còn 2 tinh bào giảm phân không bình thường (rối loạn lần giảm phân I ở cặp nhiễm sắc thể Bb, giảm phân II bình thường, cặp Dd giảm phân bình thường).
Xác định số lượng tinh trùng được tạo ra từ 50 tinh bào bậc 1 nói trên và tỉ lệ tinh trùng bd?
Câu 7 (2.0 điểm)
a. Muốn gây đột biến gen thì tác động vào giai đoạn nào của chu kì tế bào sẽ đạt hiệu quả cao nhất? Vì sao?
b. Gen A có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nucleotit loại ađênin và 5403 nucleotit loại guanin.
Xác định dạng đột biến đã xảy ra với gen A.
Câu 8 (2.0 điểm)
a. Ưu thế lai là gì? Vì sao ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ? Muốn duy trì biểu hiện ưu thế lai ở cây trồng, người ta sử dụng biện pháp nào?
b. Một quần thể đậu Hà Lan, các cây mang tỉ lệ kiểu gen: 2AA: 3Aa: 1aa.
Nếu các cây này tự thụ phấn, sau 2 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen của quần thể sẽ như thế nào? Biết các hạt nảy mầm 100% và các cây con phát triển bình thường.
Câu 9 (2.0 điểm)
a. Có các loài sinh vật sau:
- Loài A sống ở cửa sông Mã ở tầng nước mặt.
- Loài B sống ở biển (ngoài khơi cách cửa sông Mã 200km, độ sâu 500m).
- Loài C sống trên cây ở vườn quốc gia Bến En.
Hãy sắp xếp 3 loài trên theo mức độ giảm dần về giới hạn nhiệt (rộng hay hẹp)
và giải thích.
b. Việt Nam là một trong những quốc gia trên thế giới chịu tác động mạnh nhất của biến đổi khí hậu Trái đất. Người ta dự tính đến năm 2050 thì nhiều vùng ven biển sẽ bị ngập chìm do mực nước biển tăng lên.
Giải thích vì sao xảy ra hiện tượng đó và nêu một số biện pháp khắc phục?
Câu 10 (2.0 điểm)
Cho một hệ sinh thái đồng cỏ có các loài sinh vật sau đây: thực vật, thỏ, rắn, ếch, chuột, châu chấu, sâu ăn lá, đại bàng, chim ăn sâu.
a. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong quần xã sinh vật nói trên.
b. Nếu loại trừ rắn ra khỏi quần xã trên thì những loài nào sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp, những loài nào có số lượng cá thể tăng? Vì sao?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
Câu 1 (2,0 đ)
| a. - Thí nghiệm xác định thành phần hóa học và tính chất của xương: + Thí nghiệm 1: Lấy xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong dung dịch HCl 10% sau 10-15 phút lấy ra ta thấy xương mềm và dễ uốn cong. |
+ Thí nghiệm 2: Đốt một mẫu xương đùi ếch khác trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không cháy nữa (không thấy khói bay lên) ta dùng tay bóp nhẹ thấy miếng xương nát vụn. | |
- Nhận xét kết quả: + Từ thí nghiệm 1: Ta thấy phần khoáng (chủ yếu canxi) trong xương tan hết, chất còn lại là chất hữu cơ (cốt giao) làm cho xương mềm, dẻo. + Từ thí nghiệm 2: Ta thấy phần hữu cơ (cốt giao) bị cháy hết, chất còn lại là thành phần khoáng giúp xương rắn, chắc. | |
-> Kết luận: Thành phần của xương gồm có khoáng chất ( chủ yếu canxi) giúp xương rắn, chắc và phần hữu cơ (cốt giao) giúp xương mềm dẻo. | |
- Vì: Khi ninh lâu, phần cốt giao tan hết làm cho nước hầm xương thường sánh và ngọt, phần còn lại là khoáng chất (chất vô cơ) không được liên kết bởi cốt giao nên bị mềm (bở). | |
b. Vì: - Tập thể dục làm tăng cường hoạt động của các hệ cơ quan khác như: Hệ hô hấp cung cấp oxi cho cơ thể nhiều hơn, hệ tuần hoàn máu thải axit lactic được nhanh hơn giúp xua tan mệt mỏi. - Với những động tác thể dục vui, gây cười giúp tinh thần sảng khoái cho thời gian còn lại của buổi học, buổi làm việc đạt hiệu quả cao hơn. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1 (1,5 điểm):
a ) Mô tả đường đi của máu trong cơ thể từ đầu tới tay phải.
b) Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? (Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B).
Câu 2 (2,0 điểm):
a) Tim người có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
b) Cơ sở khoa học của biện pháp rèn luyện tim ?
Câu 3 (2,5 điểm):
Ngày 02/10/2019, ở địa bàn huyện Tĩnh Gia ( nay là Thị xã Nghi Sơn), Thanh Hóa đã xảy ra vụ hỏa hoạn làm cháy chợ tạm (chợ Còng), gây thiệt hại nặng nề về tài sản. Vụ cháy đã gióng lên hồi chuông cảnh báo về ý thức con người trong việc phòng cháy chữa cháy.
a) Đám cháy đã có thể sinh ra những tác nhân chủ yếu nào gây hại cho hệ hô hấp? Nêu tác hại chính của các tác nhân đó?
b) Theo em những hành động cần thiết thường làm để thoát khỏi đám cháy là gì? Giải thích ý nghĩa của những hành động đó?
Câu 4 (2,5 điểm):
a) Cho tập hợp các chất có trong thức ăn gồm: gluxit (tinh bột), lipit (mỡ), prôtêin, axit nuclêic, vitamin, muối khoáng và nước. Em hãy cho biết các chất này được biến đổi hóa học như thế nào qua hoạt động tiêu hóa ở khoang miệng, dạ dày và ruột non?
b) Nêu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo cho sự tiêu hóa có hiệu quả.
Câu 5 (1,5 điểm):
a) Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở đâu, gồm những quá trình nào ?
b) Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Nếu nước tiểu đầu được thải ra ngoài thì cơ thể sẽ như thế nào?
Câu 6 (2,0 điểm):
a) Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người. Quan niệm cho rằng sinh con trai hay con gái là do phụ nữ có đúng không? Giải thích?
b) Một gia đình sinh 3 người con, xác suất để họ sinh được 2 con gái và 1 con trai là bao nhiêu?
c) Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê cho thấy, tỷ lệ giới tính khi sinh ở nước ta hiện nay là 115,1 bé trai: 100 bé gái. Hiện tượng trên gọi là gì? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục?
Câu 7 (2,0 điểm): Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể.
a) Hãy cho biết mỗi tế bào trên đang ở kì nào? Giải thích? Bộ NST của mỗi loài là bao nhiêu?
b) Có một số tế bào mầm sinh dục cái nguyên phân một số lần sau đó giảm phân đã tạo ra được tổng số trứng và thể cực là 64 tế bào. Tính số trứng, số thể cực được tạo ra và số lần nguyên phân của tế bào mầm sinh dục ban đầu.
Câu 8 (2,0 điểm):
a) Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, do gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Dòng 1 có kiểu hình thân xám, mắt trắng, dòng 2 có thân đen, mắt đỏ. Hãy bố trí thí nghiệm để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân li độc lập hay di truyền liên kết với nhau. Biết rằng thân xám, mắt đỏ là hai tính trạng trội hoàn toàn so với thân đen, mắt trắng.
b) Ở ruồi giấm, cặp nhiễm sắc thể số 1 và số 3, mỗi cặp chứa một cặp gen đồng hợp, cặp số 2 chứa 2 cặp gen dị hợp, cặp số 4 là cặp nhiễm sắc thể giới tính. Viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể ở cơ thể ruồi giấm cái.
Câu 9 (2,0 điểm):
a) Cơ chế nào giúp duy trì ổn định vật liệu di truyền qua các thế hệ cơ thể ở các loài sinh vật?
b) Những hoạt động của nhiễm sắc thể trong giảm phân góp phần tạo sự đa dạng cho sinh giới?
Câu 10 (2,0 điểm):
Ở đậu Hà Lan, xét sự di truyền tính trạng màu sắc hạt và tính trạng hình dạng hạt, mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen phân ly độc lập. Đem gieo các hạt màu vàng, vỏ trơn thu được các cây P. Cho các cây P tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ con thu được 97% hạt vàng, vỏ trơn: 2% hạt vàng, vỏ nhăn: 1% hạt xanh, vỏ trơn.
Giả sử không có đột biến xảy ra; tính trạng màu sắc và hình dạng hạt không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Hãy xác định tỉ lệ các loại kiểu gen ở P.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | a) Mô tả: Máu đi từ đầu → tĩnh mạch chủ trên →tâm nhĩ phải → tâm thất phải → ĐM phổi → MM phổi → TM phổi → tâm nhĩ trái→tâm thất trái → động mạch về tay phải. b) - Huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba (nhóm máu B) àHuyết tương bệnh nhân có kháng thể ß (1) - Huyết tương của bệnh nhân không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam(nhóm máu A) àHuyết tương bệnh nhân không có kháng thể α (2) - Từ (1) và (2) à Bệnh nhân có nhóm máu A. |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Lê Trung Đình. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: