Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Yên Hưng

TRƯỜNG THPT YÊN HƯNG

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 50p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (VD): Một vật có khối lượng \(m=100g\) dao động điều hòa theo phương trình có dạng \(x=A\cos \left( \omega t+\varphi  \right)\). Biết đồ thị lực kéo về - thời gian \(F\left( t \right)\) như hình vẽ. Lấy \({{\pi }^{2}}=10\). Phương trình dao động của vật là

A. \(x=2\cos \left( \pi r+\frac{\pi }{6} \right)cm\)   

B. \(x=4\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{3} \right)cm\)

C. \(x=2\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{3} \right)cm\)   

D. \(x=4\cos \left( \pi t+\frac{\pi }{2} \right)cm\)

Câu 2 (VD): Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \(0,1rad\) ở một nơi có gia tốc trọng trường là \(g=10m/{{s}^{2}}\). Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài \(8cm\) thì vật có vận tốc \(20\sqrt{3}cm/s\). Chiều dài dây treo con lắc là

    A. \(0,2m\).               B. 0,8m                    C. 1,6m                     D. 1,0m

Câu 3 (TH): Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x=6.cos\left( 4t \right)cm\). Chiều dài quỹ đạo của vật là:

    A. 12cm                    B. 9cm                      C. 6cm                       D. 24cm

Câu 4 (NB): Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình \(u=Acost\). Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng

A. một số lẻ lần bước sóng.      

B. một số nguyên lần nửa bước sóng.

C. một số lẻ lần nửa bước sóng.     

D. một số nguyên lần bước sóng.

Câu 5 (TH): Sóng cơ ngang truyền được trong các môi trường

A. rắn, lỏng, chân không.    

B. chỉ lan truyền được trong chân không.

C. rắn.          

D. rắn, lỏng, khí.

Câu 6 (VD): Cơ năng của một vật dao động điều hòa

    A. biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng nửa chu kì dao động của vật.

    B. tăng gấp đôi khi biên độ dao động tăng gấp đôi.

    C. bằng thế năng của vật khi tới vị trí biên.

    D. bằng động năng của vật khi tới vị trí biên.

Câu 7 (TH): Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ tắt dần?

    A. Dao động tắt dần có động năng và thế năng giảm dần theo thời gian.

    B. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.

    C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.

    D. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian.

Câu 8 (TH): Một thanh ebonit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích \({{3.10}^{-8}}C\). Tấm dạ sẽ có điện tích:

A. \({{3.10}^{-8}}C\)

B. 0     

C. \(-{{3.10}^{-8}}C\)      

D. \(-2,{{5.10}^{-8}}C\)

Câu 9 (NB): Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách đây một đoạn được tính bởi công thức:

A. \(B=\frac{{{2.10}^{-7}}.I}{r}\)                  

B. \(B=\frac{{{2.10}^{-7}}.r}{I}\)        

C. \(B=\frac{{{2.10}^{7}}.r}{I}\)       

D. \(B=\frac{{{2.10}^{7}}.I}{r}\)

Câu 10 (VD): Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng \(k=100N/m\) và vật nặng có khối lượng 100g. Kéo vật nặng theo phương thẳng đứng xuống dưới làm lò xo giãn 3cm rồi thả nhẹ. Lấy \(g=\pi \left( m/{{s}^{2}} \right)\), quãng đường vật đi được trong một phần ba chu kì kể từ thời điểm ban đầu là:

    A. 3cm                      B. 8cm                      C. 2cm                       D. 4cm

...

Đáp án

1-B

2-C

3-A

4-D

5-C

6-C

7-A

8-A

9-A

10-A

11-A

12-D

13-A

14-B

15-B

16-D

17-C

18-A

19-C

20-D

21-D

22-B

23-A

24-B

25-B

26-C

27-D

28-C

29-B

30-D

31-D

32-B

33-C

34-B

35-D

36-C

37-A

38-B

39-D

40-A

 

---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (TH). Quang phổ vạch phát xạ có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau

        A. có tính đặc trưng cho từng nguyên tố                   

    B. phụ thuộc kích thước nguồn phát

    C. phụ thuộc nhiệt độ và kích thước nguồn phát       

    D. phụ thuộc vào áp suất của nguồn phát

Câu 2 (TH). Trong dao động điều hòa, lực gây ra dao động cho vật

    A. biến thiên tuần hoàn nhưng không điều hòa 

    B. biến thiên điều hòa cùng tần số, cùng pha với li độ.

    C. biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng ngược pha với li độ

    D. không đổi.

Câu 3 (NB). Con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Đại lượng không thay đổi theo thời gian là:

        A. Động năng              B. Thế năng             C. Li độ                       D. Cơ năng

Câu 4 (NB). Tia phóng xạ không mang điện tích là tia

        A. a                              B. b-                         C. b+                            D. g

Câu 5 (VDT). Khi đặt điện áp u = U0cosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây thuần cảm và hai bản tụ điện lần lượt là 30 V, 120 V và 80 V. Giá trị của U0 bằng 

        A. 50 V.                        B. 30 V.                  C. 50\(\sqrt{2}\) V.         D. 30\(\sqrt{2}\) V.

Câu 6 (NB). Hạt nhân nào có độ hụt khối càng lớn thì:      

A. càng dễ phá vỡ       

B. Năng lượng liên kết lớn

C. năng lượng liên kết nhỏ      

D. Càng bền vững

Câu 7 (NB). Hiện tượng cộng hưởng là:

    A. Hiện tượng biên độ giảm dần theo thời gian

    B. Hiện tượng  biên độ thay đổi theo hàm bậc nhất theo thời gian

    C. Hiện tượng biên độ dao động tăng lên cực đại khi tần số lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ

    D. Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức bằng biên độ dao động riêng của hệ.

Câu 8 (VDT). Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là uA= uB = a cos50πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 1,5 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm có biên độ dao động cực đại và số điểm đứng yên lần lượt là:

        A. 9 và 8.                      B. 7 và 8.                        C. 7 và 6.             D. 9 và 10

Câu 9 (VDT). Một sóng điện từ có tần số 90 MHz, truyền trong không khí vói tốc độ 3.108 m/s thì có bước sóng là

        A. 3,333 m.                   B. 3,333 km.                 C. 33,33 km.           D. 33,33 m.

Câu 10 (VDT). Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động điều hòa trên một quỹ đạo thẳng dài 20 cm với tần số góc 6 rad/s. Cơ năng của vật dao động này là: 

        A. 0,036 J.                    B. 0,018 J.                    C. 18 J.                    D. 36 J.

...

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-D

4-D

5-C

6-B

7-C

8-C

9-A

10-B

11-C

12-D

13-C

14-D

15-A

16-A

17-A

18-A

19-C

20-C

21-A

22-A

23-B

24-C

25-A

26-B

27-B

28-A

29-A

30-A

31-B

32-D

33-C

34-B

35-B

36-B

37-A

38-B

39-D

40-A

 

---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R là 30V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng  

A. 10V

B. 40V

C. 30V

D. 20V

Câu 2: Khi đặt hiệu điện thế không đổi 12V vào hai đầu một cuộn dây có điện trở thuần R và  độ tự cảm L thì dòng điện qua cuộn dây là dòng điện một chiều có cường độ 0,15A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây này một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua nó là 1A, cảm kháng của cuộn dây bằng  

A. 30Ω

B. 40Ω

C. 50Ω

D. 60Ω

Câu 3: Một sóng âm có tần số 200Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là  

A. 30,5m 

B. 3,0km 

C. 75,0m 

D. 7,5m  

Câu 4: Tại hai điểm A, B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, cùng biên độ, cùng pha, dao động theo phương thẳng đứng. Coi biên độ sóng lan truyền trên mặt nước không đổi trong quá trình truyền sóng. Phần tử nước thuộc trung điểm của đoạn AB  

A. Dao động với biên độ cực đại

B. Dao động với biên độ nhỏ hơn biên độ dao động của mỗi nguồn 

C. Không dao động  

D. Dao động với biên độ bằng biên độ dao động của mỗi nguồn

Câu 5: Con lắc lò xo nằm ngang, lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật luôn hướng 

A. Theo chiều âm quy ước

B. Theo chiều chuyển động của viên bi 

C. Về vị trí cân bằng của viên bi

D. Theo chiều dương quy ước 

Câu 6: Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai ?  

A. Siêu âm có tần số lớn hơn 20KHz

B. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản

C. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn

D. Siêu âm có thể truyền được trong chân không

Câu 7: Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động điều hòa trên một quỹ đạo thẳng dài 20cm với tần số góc 6rad/s. Cơ năng của vật dao động này là  

A. 0,036J 

B. 0,018J

C. 36J

D. 18J

Câu 8: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng ? 

A. Quỹ đạo chuyển động của vật là một đường hình sin

B. Quỹ đạo chuyển động của vật là một đoạn thẳng

C. Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi  

D. Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động  

Câu 9: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ \(x=2.\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm \(t=0,25s,\) chất điểm có li độ bằng  

A. −2 cm                          

B. \(\sqrt{3}\text{ cm}\)      

C. 2 cm   

D. \(-\sqrt{3}\text{ cm}\)

Câu 10: Tính chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn dài \({{l}_{1}},{{l}_{2}},{{l}_{3}}\) tại nơi có gia tốc trọng trường g. Biết tại nơi này con lắc có chiều dài \({{l}_{1}}+{{l}_{2}}+{{l}_{3}}\) là có chu kì 2s; con lắc có chiều dài \({{l}_{1}}+{{l}_{2}}-{{l}_{3}}\) có chu kì 1,6s; con lắc có chiều dài \({{l}_{1}}-{{l}_{2}}-{{l}_{3}}\) có chu kì 0,8s  

A. \({{T}_{1}}=0,85s\text{; }{{T}_{2}}=0,98s;\text{ }{{T}_{3}}=1,52s\)

B. \({{T}_{1}}=0,98s\text{; }{{T}_{2}}=1,52s;\text{ }{{T}_{3}}=0,85s\)

C. \({{T}_{1}}=1,525s;\text{ }{{T}_{2}}=0,85s;\text{ }{{T}_{3}}=0,98s\)

D. \({{T}_{1}}=1,525s;\text{ }{{T}_{2}}=0,98s;\text{ }{{T}_{3}}=0,85s\)

...

ĐÁP ÁN

1.B

2.D

3.D

4.A

5.C

6.D

7.B

8.B

9.A

10.D

11.D

12.A

13.C

14.D

15.A

16.B

17.C

18.D

19.C

20.C

21.B

22.A

23.A

24.B

25.A

26.C

27.B

28.D

29.C

30.C

31.D

32.B

33.B

34.A

35.B

36.A

37.A

38.C

39.D

40.A

 

---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Cho phản ứng hạt nhân \(_{84}^{210}Po\to _{2}^{4}He+X\). Tổng số hạt notron trong hạt nhân X là:

   A. 124.                         B. 126.                         C. 82.                     D. 206.

Câu 2. Nhà máy thủy điện Sơn La trong một ngày đêm phát ra lượng điện năng là \(2,{{07.10}^{14}}J\). Cho hằng số tốc độ ánh sáng trong chân không là \(c={{3.10}^{8}}m/s\). Nếu có cách nào đó để chuyển toàn bộ năng lượng nghỉ của vật chất thành điện năng thì cần biến đổi một khối lượng vật chất bằng bao nhiêu để phát ra lượng điện năng tương đương với nhà máy thủy điện Sơn La trong một ngày đêm?

   A. 2,3 kg.                     B. 6,9 g.                       C. 2,3 g.                 D. \(6,{{9.10}^{5}}\ kg\).

Câu 3. Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức \(u=120\cos \left( 120\pi t \right)V\) vào hai đầu mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. Trong mỗi phút, dòng điện trong mạch đổi chiều bao nhiêu lần?

   A. 3600.                       B. 7200.                       C. 360.                  D. 720.

Câu 4. Một vật nhỏ đang dao động điều hòa với chu kỳ bằng 0,4 s và biên độ bằng 3 cm. Trong quá trình dao động, tỉ lệ giữa thời gian dài nhất và thời gian ngắn nhất để vật đi được quãng đường dài 3 cm là:

   A. 0,5.                          B. 1,3.                          C. 2.                       D. 3,1.

Câu 5. Một sóng cơ học truyền trong môi trường vật chất đàn hồi, đồng nhất và đẳng hướng, từ điểm A đến điểm B, nhận xét nào dưới đây là đúng?

   A. Chu kỳ dao động tại A khác chu kỳ dao động tại B.  

   B. Dao động tại A trễ pha hơn dao động tại B. 

   C. Biên độ dao động tại A lớn hơn biên độ dao động tại B.  

   D. Tốc độ truyền sóng tại A lớn hơn tốc độ truyền sóng tại B.

Câu 6. Hãy chọn câu đúng. Để truyền các tín hiệu truyền hình vô tuyến, người ta thường dùng các sóng điện từ có tần số vào khoảng

A. vài kHz                    

B. vài MHz                  

C. vài chục MHz   

D. vài nghìn MHz

Câu 7. Mặt đèn hình của ti vi sử dụng ống phóng điện tử thường được chế tạo rất dày là nhằm mục đích:

A. chặn các tia rơnghen thoát ra ngoài.            

B. giảm độ nóng cho mặt đèn hình.  

C. tăng độ bền cơ học cho đèn hình.               

D. ngăn không cho các electron thoát ra ngoài.

Câu 8. Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 500 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 250 vòng dây. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp \(u=100\sqrt{2}\sin \left( 100\pi t \right)V\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp bằng:

   A. 200 V.                      B. 100 V.                      C. 50 V.                    D. \(50\sqrt{2}\ V.\)

Câu 9. Một con lắc có chiều dài l = 1m. Kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 100 rồi thả không vận tốc đầu. Lấy \(g=10m/{{s}^{2}}\). Vận tốc của con lắc qua vị trí cân bằng là;

A. 0,5m/s.              

B. 0,55m/s.                   

C. 1,25m/s.    

D. 0,77m/s.

Câu 10. Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang, dài 120 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định với phương dao động là phương thẳng đứng. Người ta quan sát thấy chỗ rộng nhất của bụng sóng trên phương dao động có bề rộng là 4a. Biết rằng khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên dây dao động cùng pha và có cùng biên độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên dây là:

   A. 4.                             B. 8.                             C. 1.                         D. 10.

...

---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Hạt tải điện kim loại là

A. lỗ trống.   

B. electron.  

C. ion dương.         

D. ion âm.

Câu 2: Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra khi

          A. Tần số của ngoại lực cưỡng bức gấp đôi tần số dao động riêng của hệ.

          B. Hiệu số giữa tần số ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ cực đại.

          C. Hiệu số giữa tần số ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ cực tiểu.

          D. Hiệu số giữa tần số ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ bằng 0.

Câu 3: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng Vật Lý của âm? 

A. Tần số âm.        

B. Độ cao của âm.  

C. Mức cường độ âm.         

D. Đồ thị dao động âm.

Câu 4: Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục \(Ox.\) Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên \(Ox\) mà phần tử môi trường ở đó dao động vuông pha nhau là 

A. hai bước sóng.             

B. một bước sóng.

C. một phần tư bước sóng.         

D. một nửa bước sóng.

Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\,\,\left( {{U}_{0}}>0 \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch có \(R,\,\,L,\,\,C\) mắc nối tiếp thì trong đoạn mạch có cộng hưởng điện. Nếu ta tăng tần số góc của dòng điện, đồng thời giữ nguyên các thông số còn lại. Kết luận nào sau đây là sai?

A. Cảm kháng của cuộn dây tăng.         

B. Dung kháng của tụ điện giảm.

C. Tổng trở của mạch tăng.         

D. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch tăng.

Câu 6: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

          A. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.

          B. Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài xentimét.

          C. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí.

          D. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học: diệt vi khuẩn, hủy diệt tế bào da.

Câu 7: Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp \(F\) của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của buồng tối ta thu được

          A. một dãi sáng trắng.

          B. một dãi có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

          C. các vạch sáng, vạch tối xen kẽ nhau.

          D. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

Câu 8: Hiện nay, điện năng có thể được sản xuất từ các “tấm pin năng lượng Mặt Trời”, pin này hoạt động dựa vào hiện tượng?

A. Quang điện ngoài.        

B. Cảm ứng điện từ.         

C. Quang điện trong.  

D. Tự cảm.

Câu 9: Tia phóng xạ nào sau đây là dòng các hạt pozitron? 

A. Tia \(\alpha \).    

B. Tia \({{\beta }^{+}}\).      

C. Tia \({{\beta }^{-}}\).      

D. Tia \(\gamma \).

Câu 10: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_{Z}^{A}X\) được xác định bằng biểu thức nào sau đây? Biết khối lượng của proton, notron và hạt nhân lần lượt là \({{m}_{p}},{{m}_{n}},{{m}_{X}}\).

A. \(\varepsilon =\frac{\left( {{m}_{p}}+{{m}_{n}}-{{m}_{X}} \right){{c}^{2}}}{A}\).

B. \(\varepsilon =\frac{\left( Z{{m}_{p}}+\left( A-Z \right){{m}_{n}}-{{m}_{X}} \right){{c}^{2}}}{A}\).

C. \(\varepsilon =\frac{\left( Z{{m}_{p}}+\left( A-Z \right){{m}_{n}}-{{m}_{X}} \right){{c}^{2}}}{Z}\).   

D. \(\varepsilon =\frac{\left( Z{{m}_{p}}+\left( A-Z \right){{m}_{n}}-{{m}_{X}} \right){{c}^{2}}}{A-Z}\).

...

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

B

C

D

B

B

C

B

B

 

---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Yên Hưng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?