Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Triệu Thái

TRƯỜNG THPT TRIỆU THÁI

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 50p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Hai điện tích \({{q}_{1}}={{8.10}^{-8}}C;{{q}_{2}}=-{{8.10}^{-8}}C\) đặt tại A, B trong không khí (AB = 6cm). Xác định lực tác dụng lên \({{q}_{3}}={{8.10}^{-8}}C\), nếu CA = 4 cm, CB = 2 cm?

A. 0,24 N.                    

B. 0,14 N.                    

C. 0,32 N.  

D. 0,18 N.

Câu 2. Một mạch dao động gồm một cuộn dây có độ tự cảm L = 1, 2.10-4 H và một tụ điện có điện dung C = 3nF. Do các dây nối và cuộn dây có điện trở tổng cộng r = 2 \(\Omega \) nên có sự tỏa nhiệt trên mạch. Để duy trì dao động trong mạch không bị tắt dần với điện áp cực đại của tụ \({{U}_{0}}=6V\)thì trong một tuần lễ phải cung cấp cho mạch một năng lượng là

A. 76,67 J.                  

B. 544,32 J.                

C. 155,25 J.  

D. 554,52 J.

Câu 3. Một hạt có khối lượng nghỉ \({{m}_{0}}\), chuyển động với tốc độ \(v=\frac{\sqrt{3}}{2}c\) (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, năng lượng toàn phần của hạt sẽ

A. gấp 2 lần động năng của hạt.                      

B. gấp bốn lần động năng của hạt.

C. gấp \(\sqrt{3}\) lần động năng của hạt.         

D. gấp \(\sqrt{2}\) lần động năng của hạt.

Câu 4. Năng lượng liên kết của một hạt nhân

A. có thể dương hoặc âm.                               

B. càng lớn thì hạt nhân càng bền.

C. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền.                 

D. có thể bằng 0 với các hạt nhân đặc biệt.

Câu 5. Khi đưa con lắc đơn xuống sâu theo phương thẳng đứng (bỏ qua sự thay đổi của chiều dài dây treo con lắc) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ

A. giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ sâu.

B. tăng vì chu kì dao động giảm.

C. tăng vì tần số tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.

D. không đổi vì tần số dao động của nó không phụ thuộc gia tốc trọng trường.

Câu 6. Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn được tính bởi công thức

A. \(B={{2.10}^{-7}}\frac{r}{I}\)                           

B. \(B={{2.10}^{7}}\frac{r}{I}\)                                   

C. \(B={{2.10}^{-7}}\frac{I}{r}\)                                  

D. \(B={{2.10}^{7}}\frac{I}{r}\)

Câu 7. Người ta không thấy có electron bật ra khỏi mặt kim loại chiếu chùm ánh sáng đơn sắc vào nó. Đó là vì

A. Chùm ánh sáng có cường độ quá nhỏ.

B. Kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đỏ.

C. Công thoát của electron nhỏ so với năng lượng của phôtôn.

D. Bước sóng của ánh sáng lớn hơn so với giới hạn quang điện.

Câu 8. Một con lắc lò xo có k = 40 N/m và m = 100 g. Dao động riêng của con lắc này có tần số góc là

A. 400 rad/s.               

B. 0,1\(\pi \)rad/s.        

C. 20 rad/s.   

D. 0,2\(\pi \) rad/s.

Câu 9: Tốc độ truyền sóng cơ không phụ thuộc vào

A. tần số và biên độ của sóng.

B. nhiệt độ của môi trường và tần số của sóng.

C. bản chất của môi trường lan truyền sóng.

D. biên độ của sóng và bản chất của môi trường.

Câu 10: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,5\(\mu \)m. Chiếu vào catôt đồng thời hai bức xạ có bước sóng là 0,452 \(\mu \)m và 0,243 \(\mu \)m. Lấy h = 6, 625.10-34Js; c=3.108m/s; mc = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện là

A. 9,61.105m/s.           

B. 9,88.104m/s.           

C. 3,08.105m/s.    

D. 9,88.105m/s.

...

Đáp án

1-D

2-B

3-A

4-B

5-A

6-C

7-D

8-B

9-A

10-A

11-B

12-B

13-D

14-A

15-B

16-D

17-B

18-D

19-C

20-C

21-C

22-D

23-C

24-A

25-B

26-D

27-A

28-D

29-D

30-A

31-C

32-B

33-C

34-C

35-B

36-A

37-B

38-C

39-D

40-A

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi

A. vật có vận tốc cực đại.          

B. lò xo không biến dạng.

C. vật đi qua vị trí cân bằng.    

D. lò xo có chiều dài cực đại.

Câu 2. Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(\text{x}=\text{Acos}\left( \text{ }\!\!\omega\!\!\text{ + }\!\!\varphi\!\!\text{ } \right)\), biểu thức vận tốc tức thời của chất điểm được xác định theo công thức

A. \(\text{v}=\text{A }\!\!\omega\!\!\text{ cos}\left( \text{ }\!\!\omega\!\!\text{ t+ }\!\!\varphi\!\!\text{ } \right)\). 

B. \(\text{v}=\text{A}{{\text{ }\!\!\omega\!\!\text{ }}^{\text{2}}}\text{sin}\left( \text{ }\!\!\omega\!\!\text{ t+ }\!\!\varphi\!\!\text{ } \right)\).                                

C. \(\text{v}=-\text{A }\!\!\omega\!\!\text{ sin}\left( \text{ }\!\!\omega\!\!\text{ t+ }\!\!\varphi\!\!\text{ } \right)\).

D. \(\text{v}=-\text{A }\!\!\omega\!\!\text{ cos}\left( \text{ }\!\!\omega\!\!\text{ t+ }\!\!\varphi\!\!\text{ } \right)\).

Câu 3. Chiếu chùm tia sáng hẹp đơn sắc song song màu vàng theo phương vuông góc với mặt bên của một lăng kính thì tia ló đi là là mặt bên thứ hai. Nếu chiếu chùm tia sáng song song gồm bốn ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, lam và tím thì các tia ló ra ở mặt bên thứ hai là tia:

A. Lam và tím.                                                 

B. Cam và tím.                                

C. Cam, lam và tím.                                         

D. Cam và đỏ.

Câu 4. Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là \(800\,\,\text{kHz}\). Khi dao động âm tần có tần số \(1000 \mathrm{~Hz}\) thực hiện 3 dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là

   A. \(600.\)                     B. \(1600.\)                   C. \(2400.\)                D. \(1200.\)

Câu 5. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau \(12 \mathrm{~cm}\). Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng \(10 \mathrm{~N}\). Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng lại cách nhau \(8 \mathrm{~cm}\) thì lực tương tác giữa chúng vẫn là \(10 \mathrm{~N}\). Tính hằng số điện môi của dầu?

   A. \(2,25.\)                    B. \(1.\)                        C. \(3.\)                       D. \(2,5.\)

Câu 6. Đặt vào hai đầu đoạn mạch \(\mathrm{R}, \mathrm{L}, \mathrm{C}\) không phân nhánh một điện áp xoay chiều \(\mathrm{u}=\mathrm{U}_{0} \cos \omega \mathrm{t}(\mathrm{V})\) thì dòng điện chạy trong mạch là \(\mathrm{i}=\mathrm{I}_{0} \cos \left(\omega \mathrm{t}+\frac{\pi}{6}\right)\) A. Đoạn mạch điện này luôn có:

A. \(Z_{L}\)

B. \(Z_{L}=Z_{C}\).      

C. \(Z_{L}=R\).  

D. \(Z_{L}=Z_{C}\).

Câu 7. Đặt điện áp \(\mathrm{u}=\mathrm{U}_{0} \cos \omega \mathrm{t}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần \(\mathrm{R},\) cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L\) và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch, \(\mathrm{u}_{1}, \mathrm{u}_{2},\) và \(\mathrm{u}_{3},\) lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn cảm và hai đầu tụ điện; \(\mathrm{Z}\) là tổng trở của đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây đúng?

A. \(i=\frac{u}{Z}\).       

B. \(\mathrm{i}=\mathrm{u}_{3} \omega \mathrm{C}\).     

C. \(i=\frac{\mathrm{u}_{1}}{\mathrm{R}}\).              

D. \(i=\frac{\mathrm{u}_{2}}{\omega \mathrm{L}}\).

Câu 8. Chiếu một chùm sáng trắng hẹp vào mặt bên của một lăng kính. Chùm khúc xạ tới mặt bên còn lại thấy tia sáng màu đỏ ló ra trùng với mặt bên còn lại. Điều khẳng định nào sau là đúng?

   A. Tất cả các tia sáng còn lại đều bị phản xạ toàn phần.  

B. Tất cả các tia sáng còn lại đều ló ra khỏi mặt bên còn lại.                                   

C. Các tia lam, chàm, tìm cùng ló ra khỏi mặt bên còn lại.                                   

D. Chỉ có tia tím mới ló ra khỏi mặt bên còn lại.

Câu 9. Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(1~\,\text{mm}\), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(1,2 \mathrm{~m}\), ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(600\,\text{nm}\). Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là

A. \(0,36~\,\text{mm}\).

B. \(0,72~\,\text{mm}\).

C. \(0,3~\,\text{mm}\).         

D. \(0,6~\,\text{mm}\).

Câu 10. Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng dài \(10 \mathrm{~cm}\) và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 giây. Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ \(\mathrm{x}=-3 \mathrm{~cm}\) theo chiều hướng về vị trí cân bằng?

A. \(v=0,16~\,\text{ms};\,\text{a}=0,48~\text{cm/}{{\text{s}}^{2}}\).  

B. \(\text{v}=0,16~\,\text{cm/s};\,\text{a}=48~\,\text{cm/}{{\text{s}}^{2}}\).  

C. \(v=0,16~\,\text{m/s};\,\text{a}=48~\,\text{cm/}{{\text{s}}^{2}}\).  

D. \(\text{v}=16~\,\text{m/s};\,\text{a}=48~\,\text{cm/}{{\text{s}}^{2}}\).

...

Đáp án

1-D

2-C

3-D

4-C

5-A

6-A

7-C

8-A

9-B

10-C

11-D

12-D

13-B

14-D

15-A

16-A

17-D

18-A

19-A

20-C

21-A

22-D

23-D

24-A

25-C

26-D

27-D

28-A

29-D

30-D

31-C

32-D

33-C

34-A

35-D

36-D

37-B

38-A

39-C

40-B

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=720\text{ nm}\), ánh sáng tím có bước sóng \({{\lambda }_{2}}=400\text{ nm}\). Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là \({{n}_{1}}=1,33\) và \({{n}_{2}}=1,34\). Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng \({{\lambda }_{1}}\), so với năng lượng của phôtôn có bước sóng \({{\lambda }_{2}}\) bằng

   A. \(\frac{5}{9}\).           B. \(\frac{9}{5}\).           C. \(\frac{133}{134}\).           D. \(\frac{665}{1206}\).

Câu 2. Một hành khách đi tàu hỏa, có chỗ ngồi ngay phía trên một bánh xe, để đo tốc độ của tàu (chuyển động thẳng đều), anh ta treo một con lắc đơn vào giá để hành lí của tàu rồi thay đổi chiều dài con lắc đơn cho tới khi chiều dài của nó là 25 cm thì thấy nó dao động rất mạnh. Biết rằng mỗi thanh ray đường tàu dài 12,5 m. Lấy \(g=10\left( \text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}} \right);{{\pi }^{2}}=10\). Tốc độ của tàu hỏa là

A. \(90\text{ km/h}\).    

B. \(45\text{ km/h}\).    

C. \(36\text{ km/h}\).    

D. \(72\text{ km/h}\).

Câu 3. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là \({{\lambda }_{1}}=750\text{ nm},\text{ }{{\lambda }_{2}}=675\text{ nm}\) và \({{\lambda }_{3}}=600\text{ nm}\). Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 mm có vân sáng của bức xạ

A. \({{\lambda }_{2}}\) và \({{\lambda }_{3}}\).    

B. \({{\lambda }_{3}}\).                          

C. \({{\lambda }_{1}}\).  

D. \({{\lambda }_{2}}\).

Câu 4. Truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là

A. \(55\text{ }\Omega \).       

B. \(49\text{ }\Omega \).                    

C. \(38\text{ }\Omega \).  

D. \(52\text{ }\Omega \).

Câu 5. Công thoát của êlectron khỏi một kim loại là \(3,{{68.10}^{-19}}\text{J}\). Khi chiếu vào tấm kim loại đó lần lượt hai bức xạ: bức xạ (I) có tần số \({{5.10}^{14}}\text{Hz}\) và bức xạ (II) có bước sóng \(0,25\text{  }\!\!\mu\!\!\text{ m}\) thì

   A. bức xạ (II) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (I) gây ra hiện tượng quang điện.

   B. cả hai bức xạ (I) và (II) đều không gây ra hiện tượng quang điện.

   C. cả hai bức xạ (I) và (II) đều gây ra hiện tượng quang điện.

   D. bức xạ (I) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (II) gây ra hiện tượng quang điện.

Câu 6. Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là \(20\text{ m/s}\). Kể cả A và B, trên dây có

A. 3 nút và 2 bụng.      

B. 7 nút và 6 bụng       

C. 9 nút và 8 bụng.    

D. 5 nút và 4 bụng.

Câu 7. Khi nói về dao động điều hòa của con lắc lò xo, phát biểu nào sau đây là đúng?

   A. Cơ năng của con lắc tỉ lệ thuận với biên độ dao động.

   B. Tần số của dao động tỉ lệ nghịch với khối lượng vật nhỏ của con lắc.

   C. Chu kì của dao động tỉ lệ thuận với độ cứng của lò xo.

   D. Tần số góc của dao động không phụ thuộc vào biên độ dao động.

Câu 8. Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở là \({{R}_{1}}=2\text{ }\Omega \) và \({{R}_{2}}=8\text{ }\Omega \), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn đó như nhau. Điện trở trong của nguồn điện đó là

A. \(1\text{ }\Omega \). 

B. \(2\text{ }\Omega \). 

C. \(3\text{ }\Omega \).                    

D. \(4\text{ }\Omega \).

Câu 9. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là \({{\lambda }_{1}}=0,64\text{  }\!\!\mu\!\!\text{ m}\)  và \({{\lambda }_{2}}\). Trên màn quan sát thấy giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân sáng của bức xạ \({{\lambda }_{1}}\) và của bức xạ \({{\lambda }_{2}}\) lệch nhau 3 vân. Bước sóng của \({{\lambda }_{2}}\) là

A. \(0,4\text{  }\!\!\mu\!\!\text{ m}\).                    

B. \(0,45\text{  }\!\!\mu\!\!\text{ m}\).       

C. \(0,72\text{  }\!\!\mu\!\!\text{ m}\).  

D. \(0,54\text{  }\!\!\mu\!\!\text{ m}\).

Câu 10. Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và điện trở trong là r và tụ điện có điện dung \(5\text{  }\!\!\mu\!\!\text{ F}\). Bỏ qua điện trở các dây nối. Để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất trung bình bằng 72 mW. Giá trị r

A. \(0,1\text{ }\Omega \).                                  

B. \(0,01\text{ }\Omega \).                    

C. \(0,02\text{ }\Omega \).  

D. \(0,2\text{ }\Omega \).

...

Đáp án

1-A

2-B

3-C

4-B

5-D

6-D

7-B

8-D

9-A

10-B

11-D

12-D

13-A

14-C

15-C

16-D

17-B

18-B

19-B

20-B

21-B

22-B

23-C

24-B

25-C

26-A

27-D

28-D

29-D

30-B

31-C

32-D

33-C

34-B

35-D

36-C

37-B

38-A

39-B

40-D

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Biện pháp làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện khi truyền tải điện năng đi xa đang được áp dụng rộng rãi là

A. tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện.        

B. tăng chiều dài đường dây truyền tải điện.

C. giảm điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện.       

D. giảm tiết diện dây truyền tải điện.

Câu 2. Trong đoạn mạch điện không phân nhánh gồm điện trở thuần R và tụ điện C, mắc vào điện áp xoay chiểu \(u={{U}_{0}}\cos \omega t\). Hệ số công suất của đoạn mạch là

A. \(\cos \varphi =\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+\frac{1}{{{\omega }^{2}}{{C}^{2}}}}}\)

B. \(\cos \varphi =\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\omega }^{2}}{{C}^{2}}}}\)   

C. \(\cos \varphi =\frac{R}{\omega C}\)

D. \(\cos \varphi =\frac{R}{R+\omega C}\)

Câu 3. Mạch dao động điện tử gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/π mH và tụ điện có điện dung 4/πnF. Tần số dao động riêng của mạch là

Câu 4. Sóng điện từ được dùng để truyền thông tin dưới nước là

A. sóng ngắn.              

B. sóng cực ngắn.        

C. sóng trung.                               

D. sóng dài.

Câu 5.  Phát biểu nào dưới khi nói về ánh sáng trắng và đơn sắc là không đúng?

A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.

C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc qua lăng kính.

D. Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.

Câu 6. Hai sóng cùng tần số và cùng phương truyền, được gọi là sóng kết hợp nếu có:

A. cùng biên độ và cùng pha.

B. cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

C. hiệu số pha không đổi theo thời gian.

D. hiệu số pha và hiệu biên độ không đổi theo thời gian.

Câu 7. Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia X và tia tử ngoại?

    A. Cùng bản chất là sóng điện từ.

    B. Tia X có bước sóng dài hơn so với tia tử ngoại.

    C. Đều có tác dụng lên kính ảnh.                      

    D. Có khả năng gây phát quang một số chất.

Câu 8.  Các vạch quang phổ thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy của nguyên tử hiđrô ứng với sự chuyển của êlectron từ các quỹ đạo ngoài về

A.  quỹ đạo K.                                      

B. quỹ đạo M.

C.  quỹ đạo L.                                       

D. quỹ đạo O.

Câu 9. Trong hạt nhân nguyên tử 21084Po có

A.  84 prôtôn và 210 nơtron.

B.  126 prôtôn và 84 nơtron.

C.  84 prôtôn và 126 nơtron.

D.  210 prôtôn và 84 nơtron.

Câu 10.  Cho phản ứng hạt nhân , hạt nhân X là hạt nhân nào sau đây?

...

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

C

D

B

C

B

C

C

A

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

B

D

D

D

D

D

C

A

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

C

B

D

A

D

D

A

D

A

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

D

C

A

A

A

D

D

C

B

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến, sắp xếp nào sau đây là đúng?

   A. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung, sóng dài.  

   B. Sóng dài, sóng ngắn, sóng trung, sóng cực ngắn.

   C. Sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn.

   D. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng dài, sóng trung.

Câu 2. Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải n lần thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

   A. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện lên \(\sqrt{n}\) lần.

   B. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện lên n lần.

   C. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện lên \({{n}^{2}}\) lần.

   D. Tăng chiều dài dây dẫn.

Câu 3. Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Khi \(f={{f}_{0}}\) và \(f=2{{f}_{0}}\) thì công suất tiêu thụ của điện trở tương ứng là \({{P}_{1}}\) và \({{P}_{2}}\). Hệ thức nào sau đây là đúng?

A. \({{P}_{2}}=2{{P}_{1}}.\)                                

B. \({{P}_{2}}=0,5{{P}_{1}}.\)

C. \({{P}_{2}}=4{{P}_{1}}.\)  

D. \({{P}_{2}}={{P}_{1}}.\)

Câu 4. Hạt nhân \(_{3}^{7}Li\) có khối lượng 7,0144u. Cho khối lượng của prôtôn và nơtron lần lượt là 1,0073u và 1,0087u. Cho biết \(1u{{c}^{2}}=931,5\ MeV\). So sánh về mức độ bền vững của hạt nhân \(_{3}^{7}Li\) với hạt nhân \(_{2}^{4}He\) có độ hụt khối là 0,03032u thì hạt nhân \(_{3}^{7}Li\):

A. bền vững hơn.                                            

B. kém bền vững hơn.

C. có mức độ bền vững bằng nhau.                 

D. tùy vào nhiệt độ của các hạt nhân.

Câu 5. Giới hạn quang điện của một kim loại là 300 nm. Lấy \(h=6,{{625.10}^{-34}}J.s;\ c={{3.10}^{8}}m/s\). Công thoát êlectron của kim loại này là:

A. \(6,{{625.10}^{-28}}J.\)                                 

B. \(6,{{625.10}^{-19}}J.\)    

C. \(6,{{625.10}^{-25}}J.\)  

D. \(6,{{625.10}^{-22}}J.\)

Câu 6. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe 1,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, khoảng vân đo được là 0,6 mm. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm bằng:

   A. 600 nm.                   B. 480 nm.                   C. 720 nm.                  D. 540 nm.

Câu 7. Chiếu một tia sáng đơn sắc màu đỏ (như tia Laze) từ không khí tới mặt nước với góc tới \(60{}^\circ \), tia khúc xạ đi vào trong nước với góc khúc xạ là r. Biết chiết suất của không khí và của nước đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1 và 1,333. Góc lệch giữa tia tới và tia khúc xạ trong nước là:

   A. \(37,97{}^\circ .\)       B. \(22,03{}^\circ .\)      C. \(40,52{}^\circ .\)    D. \(19,48{}^\circ .\)

Câu 8. Một sợi dây đàn hồi 1,2 m có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Không kể hai đầu dây, trên dây còn quan sát được hai điểm mà phần tử dây tại đó đứng yên. Biết sóng truyền trên dây với vận tốc 8 m/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là:

   A. 0,075 s.                   B. 0,025 s.                    C. 0,05 s.                    D. 0,10 s.

Câu 9. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng O, kéo con lắc xuống phía dưới, theo phương thẳng đứng thêm 3 cm rồi thả nhẹ, con lắc dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O. Khi con lắc cách vị trí cân bằng 1 cm, tỉ số giữa thế năng và động năng của hệ dao động là:

   A. \(\frac{1}{8}.\)           B. \(\frac{1}{2}.\)           C. \(\frac{1}{9}.\)         D. \(\frac{1}{3}.\)

Câu 10. Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,04 s, từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị \({{6.10}^{-3}}Wb\) về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là:

   A. 0,24 V.                     B. 0,12 V.                     C. 0,3 V.                     D. 0,15 V.

...

Đáp án

1-C

2-A

3-D

4-B

5-B

6-D

7-D

8-C

9-A

10-D

11-C

12-C

13-A

14-B

15-A

16-B

17-D

18-B

19-C

20-D

21-D

22-D

23-D

24-A

25-C

26-A

27-A

28-A

29-D

30-D

31-B

32-B

33-D

34-A

35-B

36-C

37-A

38-B

39-D

40-D

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Triệu Thái. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?