Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Tô Hiến Thành

TRƯỜNG THPT TÔ HIẾN THÀNH

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 50p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Trong các phòng điều trị vật lí trị liệu tại các bệnh viện thường trang bị bóng đèn dây tóc vonfram có công suất từ 250W đến 1000W vì bóng đèn này là

   A. Nguồn phát tia X để chiếu điện, chụp điện.

   B. Nguồn phát tia hồng ngoại để sưởi ấm giúp máu lưu thông tốt.

   C. Nguồn phát tia tử ngoại chữa các bệnh còi xương, ung thư da.

   D. Nguồn phát tia hồng ngoại có tác dụng diệt vi khuẩn.

Câu 2. Cho một mạch điện gồm một pin có suất điện động \(E=1,5V\)có điện trở trong \(r=0,5\Omega \) nối với mạch ngoài là một điện trở \(R=5,5\Omega \). Cường độ dòng điện trong toàn mạch là

   A. 3 A.                         B. 0,25 A.                     C. 0,5 A.                          D. 2 A.

Câu 3. Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện tử tự do. Biểu thức điện tích của một bản tụ điện trong mạch là \(q=6\sqrt{2}\cos {{10}^{6}}\pi t\,(\mu C)\) (t tính bằng s). Ở thời điểm \(t=2,{{5.10}^{-7}}s,\) giá trị của q bằng

A. \(6\sqrt{2}(\mu C).\)

B. \(6\mu C.\)  

C. \(-6\sqrt{2}\mu C.\)

D. \(-6\mu C.\)

Câu 4. Hiện tượng quang điện ngoài khác hiện tượng quang điện trong ở chỗ

   A. Chỉ xảy ra khi bước sóng của ánh sáng kích thích nhỏ hơn giới hạn \({{\lambda }_{o}}\) nào đó.

   B. Có eletron bắn ra khỏi mặt khối chất khi chiếu ánh sáng thích hợp vào khối chất đó.

   C. Có giới hạn \({{\lambda }_{o}}\) phụ thuộc vào bản chất của từng khối chất.

   D. Chỉ xảy ra khi được chiếu ánh sáng thích hợp.

Câu 5. Ba con lắc lò xo có khối lượng vật nặng lần lượt là \({{m}_{1}}=75g,\,{{m}_{2}}=87g\) và \({{m}_{3}}=78g\) và các lò xo có độ cứng là \({{k}_{1}}={{k}_{2}}=2{{k}_{3}},\) dao động điều hòa với tần số lần lượt là f1, f2 và f3. Chọn sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần về độ lớn.

   A. f1, f3; f2.                    B. f2, f3; f1.                    C. f1, f2; f3.                        D. f2, f1; f3.

Câu 6. Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ cho ảnh thật cách thấu kính 80cm. Nếu thay thấu kính hội tụ bằng thấu kính phân kì có cùng độ lớn tiêu cự và đặt đúng chỗ thấu kính hội tụ thì ảnh thu được cách thấu kính 20cm. Tiêu cự của thấu kính hội tụ này là

A. f = 22cm.                

B. f = 27cm.                

C. f = 36 cm.  

D. f = 32cm.

Câu 7. Cho hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt \({{x}_{1}}=2\cos (\omega t)\,cm,{{x}_{2}}=4\cos (\omega t+\pi )\,cm.\) Ở thời điểm bất kì, ta luôn có

A. \(\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}}=-\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}=\frac{1}{2}.\)

B. \(\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}}=-\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}=-\frac{1}{2}.\)

C. \(\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}}=\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}=\frac{1}{2}.\)

D. \(\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}}=\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}=-\frac{1}{2}.\)

Câu 8. Cho phản ứng hạt nhân: \({}_{1}^{2}H+{}_{1}^{2}H\to {}_{2}^{4}He\). Đây là

A. Phản ứng phân hạch.                                    

B. Phản ứng thu năng lượng.

C. Phản ứng nhiệt hạch.                                    

D. Hiện tượng phóng xạ hạt nhân.

Câu 9. Hai đoạn mạch xoay chiều X và Y đều gồm các phần tử điện trở thuần, tụ điện và cuộn dây mắc nối tiếp. Khi mắc X vào một nguồn điện xoay chiều thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua X là 1A. Khi mắc Y vào nguồn điện trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua Y là 2A. Nếu mắc nối tiếp X và Y vào nguồn điện trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch không thể nhận giá trị

   A. \(\frac{2}{3}A.\)         B. \(\frac{1}{3}A.\)         C. \(2A.\)                       D. 1A.

Câu 10. Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được vào hai bản tụ điện. Khi f = 60 Hz thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện là 0,5A. Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện bằng 8A thì tần số f bằng

   A. 3,75 Hz.                   B. 480 Hz.                    C. 960 Hz.                     D. 15 Hz.

...

Đáp án

1-D

2-C

3-B

4-B

5-C

6-D

7-D

8-C

9-B

10-C

11-B

12-B

13-D

14-C

15-A

16-A

17-C

18-C

19-B

20-C

21-B

22-C

23-A

24-C

25-D

26-B

27-A

28-C

29-B

30-D

31-B

32-C

33-C

34-D

35-BA

36-A

37-B

38-C

39-B

40-A

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Nếu biên độ dao động tăng gấp đôi thì tần số dao động điều hòa của con lắc

A. tăng \(\sqrt{2}\) lần. 

B. giảm 2 lần.              

C. không đổi.  

D. tăng 2 lần.

Câu 2. Kí hiệu \({{E}_{0}}\), E là năng lượng nghỉ và năng lượng toàn phần của một hạt có khối lượng nghỉ \({{m}_{0}}\), chuyển động với vận tốc \(v=0,8c\). Theo thuyết tương đối, năng lượng nghỉ \({{E}_{0}}\) của hạt bằng

   A. 0,5E                         B. 0,6E                         C. 0,25E                          D. 0,8E

Câu 3. Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ và vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Khi vật có tốc độ v thì động năng của con lắc bằng

A. \(\frac{1}{2}\text{m}{{\text{v}}^{2}}\)               

B. \(\frac{1}{2}\text{m}{{\text{v}}^{2}}\)

C. mv  

D. \(\text{m}{{\text{v}}^{2}}\)

Câu 4. Cho khối lượng của protôn; nơtrôn; \({}_{18}^{40}Ar\); \({}_{3}^{6}Li\) lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 39,9525u; 6,0145u và 1u = 931,5 MeV/\({{c}^{2}}\). So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_{3}^{6}Li\) thì năng lượng liên kết riêng của hạt \({}_{18}^{40}Ar\)

A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.    

B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.

C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.  

D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.

Câu 5. Một sóng cơ có chu kì 2s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần từ môi trường dao động ngược pha nhau là

   A. 0,5 m                       B. 1,0 m                       C. 2,0 m                       D. 2,5 m

Câu 6. Chọn phương án sai. Tia hồng ngoại

A. tác dụng lên một loại kính ảnh.      

B. dùng để sấy khô và sưởi ấm.

C. dùng để chữa bệnh còi xương.      

D. có liên quan đến hiệu ứng nhà kính.

Câu 7. Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình \({{\text{x}}_{1}}=\sqrt{3}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)\)(cm) và \({{\text{x}}_{2}}=\cos \left( \omega t+\pi  \right)\)(cm). Phương trình dao động tổng hợp là

A. \(\text{x}=2\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{3} \right)(cm)\)   

B. \(\text{x}=2\cos \left( \omega t+\frac{2\pi }{3} \right)(cm)\)

C. \(\text{x}=2\cos \left( \omega t+\frac{5\pi }{6} \right)(cm)\)   

D. \(\text{x}=2\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{6} \right)(cm)\)

Câu 8. Năng lượng liên kết là

   A. toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ.

   B. năng lượng tỏa ra khi các nuclôn liên kết với nhau tạo thành hạt nhân.

   C. năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclôn.

   D. năng lượng liên kết các electron và hạt nhân nguyên tử.

Câu 9. Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khảng thời gian \(\Delta t\), con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần. Thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44cm thì cũng trong khoảng thời gian \(\Delta t\) ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là

A. 144cm                    

B. 60cm                      

C. 80cm  

D. 100cm

Câu 10. Mạch điện xoay chiều gồm điện trở \(30\Omega \), cuộn dây có điện trở thuần \(30\Omega \) và có cảm kháng \(40\Omega \), tụ điện có dung kháng \(10\Omega \). Dòng mạch chính có biểu thức \(\text{i}=2\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\)(A). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch cuộn dây và tụ điện là

A. \({{u}_{LrC}}=60\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)(V)\)   

B. \({{u}_{LrC}}=60\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)(V)\)

C. \({{u}_{LrC}}=60\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{12} \right)(V)\)  

D. \({{u}_{LrC}}=60\sqrt{3}\cos \left( 100\pi t+\frac{5\pi }{12} \right)(V)\)

...

Đáp án

1-C

2-B

3-B

4-B

5-B

6-C

7-A

8-B

9-D

10-D

11-D

12-B

13-A

14-C

15-C

16-A

17-D

18-D

19-B

20-C

21-B

22-D

23-A

24-B

25-D

26-B

27-A

28-A

29-D

30-C

31-D

32-A

33-C

34-B

35-C

36-C

37-B

38-D

39-B

40-D

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (VDT). Kim loại làm catốt của tế bào quang điện có công thoát 3,45 eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có λ1=0,25μm, λ2=0,4μm, λ3=0,56μm; λ4=0,2μm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện

A. λ3, λ2                  

B. λ1, λ4                    

C. λ1, λ2, λ4                

D. cả 4 bức xạ trên.

Câu 2 (VDT). Năng lượng của êlectron trong nguyên tử hiđrô được tính theo công thức: \({{E}_{n}}=-\frac{13,6}{{{n}^{2}}}\); \(n=1,2,3,...\) Hỏi khi êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nó phát ra một phôtôn có bước sóng là bao nhiêu?

A. \(0,2228\text{ }\mu \text{m}\)              

B. \(0,2818\text{ }\mu \text{m}\)

C. \(0,1281\text{ }\mu \text{m}\)

D. \(0,1218\text{ }\mu \text{m}\)

Câu 3 (NB). Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.

B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.

C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.

D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.

Câu 4 (TH). Tất cả các phôtôn truyền trong chân không có cùng

A. tần số.  

B. bước sóng.      

C. tốc độ.     

D. năng lượng.

Câu 5 (TH). Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, biện pháp nhằm nâng cao hiệu suất truyền tải được áp dụng rộng rãi nhất là

A. giảm chiều dài dây dẫn truyền tải.          

B. chọn dây có điện trở suất nhỏ.

C. tăng điện áp đầu đường dây truyền tải.  

D. tăng tiết diện dây dẫn.

Câu 6 (NB). Biên độ dao động cưỡng bức của hệ không phụ vào

A. pha ban đầu của ngoại lực cưỡng bức.   

B. hệ số ma sát giữa vật và môi trường.

C.  biên độ của ngoại lực cưỡng bức.

D. độ chênh lệch giữa tần số của lực cưỡng bức với tần số dao động riêng của hệ.

Câu 7 (TH). Công suất tỏa nhiệt của một mạch điện xoay chiều phụ thuộc vào

A. Điện trở thuần của mạch                        

B. Cảm kháng của mạch

C. Dung khang của mạch                           

D. Tổng trở của mạch

Câu 8 (NB). Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết

A. tính cho một nuclôn.       

B. tính riêng cho hạt nhân ấy.

C. của một cặp prôtôn-prôtôn.    

D. của một cặp prôtôn-nơtrôn (nơtron).

Câu 9 (TH). Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?

A. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.

B. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

C. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.

D. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn.

Câu 10 (NB). Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của

A. hai sóng  xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ.

B. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.

C. hai dao động cùng chiều, cùng pha.    

D. hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.

...

ĐÁP ÁN

1-B

2-D

3-C

4-C

5-C

6-B

7-A

8-A

9-C

10-B

11-D

12-D

13-A

14-A

15-A

16-B

17-B

18-A

19-C

20-B

21-B

22-D

23-C

24-C

25-B

26-B

27-B

28-A

29-A

30-A

31-D

32-D

33-C

34-A

35-B

36-B

37-A

38-B

39-B

40-D

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là

   A. hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành êlectron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện.

   B. hiện tượng quang điện xảy ra trên mặt ngoài một chất bán dẫn.

   C. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫn.

   D. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai?

   A. Dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.

   B. Điện áp biến thiên điều hòa theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều.

   C. Dòng điện và điện áp xoay chiều luôn biến thiên điều hòa cùng pha với nhau.

   D. Suất điện động biến thiên điều hòa theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.

Câu 3. Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết

A. của tất cả các nơtron trong hạt nhân.    

B. tính trung bình cho một nuclôn.

C. của hạt nhân ấy.     

D. của tất cả các prôtôn trong hạt nhân.

Câu 4. Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là

A. \(\frac{F}{16}\).        

B. \(\frac{F}{25}\).        

C. \(\frac{F}{9}\).     

D. \(\frac{F}{4}\).

Câu 5. Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng đang dao động với điện tích cực đại trên một bản cực của tụ điện là Q0. Cứ sau những khoảng thời gian bằng nhau và bằng 10-6 s thì năng lượng từ trường lại bằng \(\frac{Q_{0}^{2}}{4C}\). Tần số của mạch dao động là

A. 2,5.105 Hz.             

B. 105 Hz.                   

C. 106 Hz.  

D. 2,5.107 Hz.

Câu 6. Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa. Trong khoảng thời gian Dt, con lắc thực hiện 40 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 36 cm thì cũng trong khoảng thời gian Dt nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là

   A. 64 cm.                     B. 36 cm.                     C. 100 cm.                   D. 144 cm.

Câu 7. Thực hiện giao thoa khe Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng S phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng l1 = 500nm và l2 = 750nm. Kích thước vùng giao thoa trên màn là L = 30 mm đối xứng hai bên vân trung tâm O. số vạch màu quan sát được trên vùng giao thoa là:

   A. 41.                           B. 42.                           C. 52.                            D. 31.

Câu 8. Trên mặt nước phẳng lặng có hai nguồn điểm dao động S1 và S2 có tần số là f = 120 Hz. Khi đó trên mặt nước, tại vùng giao thoa S1, S2 người ta quan sát thấy 5 gợn lồi và những gợn này chia đoạn S1S2  thành 6 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một nửa các đoạn còn lại. Cho S1S2 = 5 cm. Bước sóng l là:

A. 4 cm.                      

B. 8 cm.                      

C. 2 cm.  

D. Kết quả khác.

Câu 9. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 50 V vào hai đầu mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 10W và cuộn cảm thuần. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm thuần là 30 V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng:

   A. 120 W.                     B. 240 W.                     C. 320 W.                      D. 160 W.

Câu 10. Một máy biến áp với cuộn sơ cấp gồm 1000 vòng được mắc vào mạng điện xoay chiều. Cuộn thứ cấp gồm 50 vòng. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp. Cuộn thứ cấp nối với điện trở thuần thì dòng điện chạy qua qua cuộn thứ cấp là 1 A. Hãy xác định dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp.

   A. 0,06A.                      B. 0,08A.                      C. 0,05A.                        D. 0,07A.

...

Đáp án

1-A

2-C

3-B

4-A

5-A

6-C

7-A

8-C

9-D

10-C

11-D

12-D

13-B

14-D

15-C

16-D

17-D

18-D

19-C

20-A

21-A

22-B

23-B

24-A

25-B

26-A

27-D

28-C

29-C

30-B

31-C

32-A

33-D

34-C

35-D

36-C

37-B

38-C

39-A

40-C

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Một hạt có khối lượng nghỉ \({{m}_{0}}.\) Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không)

A. \(0,36{{m}_{0}}{{c}^{2}}\)      

B. \(1,25{{m}_{0}}{{c}^{2}}\) 

C. \(0,225{{m}_{0}}{{c}^{2}}\)  

D. \(0,25{{m}_{0}}{{c}^{2}}\)

Câu 2. Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân \(_{3}^{7}Li\) đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân \(p+_{3}^{7}Li\xrightarrow{{}}2\alpha .\) Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ \(\gamma ,\) hai hạt \(\alpha \) có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160°. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là

A. 14,6 MeV.     

B. 10,2 MeV.     

C. 17,3 MeV.   

D. 20,4 MeV.

Câu 3. Dây AB căng nằm ngang dài 2 m, hai đầu A và B cố định, tạo một sóng dừng trên dây với tần số 50 Hz, trên dây AB thấy có 5 nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là:

A. v = 12,5 m/s.           

B. v = 100 m/s.            

C. v = 50 m/s.  

D. v = 25 m/s.

Câu 4. Khi nói về tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy, phát biểu nào sau đây là sai?

   A. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy đều có cùng bản chất.

   B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy đều có thể gây ra hiện tượng quang điện.

   C. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy đều có tác dụng lên kính ảnh.

   D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại và ánh sáng nhìn thấy không bị lệch hướng trong điện trường, còn tia X bị lệch hướng trong điện trường.

Câu 5. Khi một điện trường biến thiên theo thời gian thì sinh ra

A. Một điện trường.    

B. Một từ trường xoáy.

C. Một dòng điện.  

D. Một từ trường thế.

Câu 6. Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là \({{u}_{A}}={{u}_{B}}=a\cos \left( 20\pi t \right)\) (với t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M, N là các điểm trên mặt chất lỏng dao động với biên độ cực đại cùng pha với nguồn và gần nguồn B nhất. Hiệu khoảng cách AM – AN bằng

   A. 5 cm.                       B. 7,5 cm.                    C. 2,5 cm.                         D. 4 cm.

Câu 7. Chọn câu sai

   A. Các hạt nhân có số khối trung bình là bền vững nhất.

   B. Các nguyên tố đứng đầu bảng tuần hoàn như H, He kém bền vững hơn các nguyên tố ở giữa bảng tuần hoàn.

   C. Hạt nhân có năng lượng liên kết càng lớn thì càng bền vững.

   D. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

Câu 8. Một vật dao động điều hòa khi qua vị trí cân bằng có vận tốc 50 cm/s, khi ở biên vật có gia tốc là 5 m/s2. Tần số góc là

A. 10 rad/s.      

B. 5 rad/s. 

C. 4 rad/s.  

D. 2 rad/s.

Câu 9. Đặt điện áp xoay chiều \(u=200\cos \left( 100\pi t \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần \(100\left( \Omega  \right),\) cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(\frac{1}{\pi }\left( H \right)\) và tụ điện có điện dung C từ \(\frac{200}{\pi }\left( \mu F \right)\)đến \(\frac{50}{\pi }\left( \mu F \right)\) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là

A. giảm.                      

B. tăng.                       

C. cực đại tại C = C2     

D. tăng rồi giảm.

Câu 10. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường \(g=10m/{{s}^{2}}\), đầu trên của lò xo gắn cố định, đầu dưới gắn với vật nặng có khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng với chu kì T. Khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là \(\frac{T}{6}.\) Tại thời điểm vật đi qua vị trí lò xo không biến dạng thì tốc độ của vật là \(10\sqrt{3}\pi \) cm/s. Lấy \({{\pi }^{2}}=10\) chu kì dao động của con lắc là

   A. 0,5 s.                       B. 0,2 s.                       C. 0,6 s.                        D. 0,4 s.

...

Đáp án

1-D

2-C

3-C

4-D

5-B

6-A

7-C

8-A

9-D

10-C

11-D

12-B

13-A

14-A

15-C

16-A

17-D

18-A

19-A

20-D

21-B

22-D

23-D

24-A

25-B

26-C

27-C

28-D

29-B

30-B

31-C

32-B

33-B

34-D

35-C

36-C

37-A

38-A

39-D

40-C

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Tô Hiến Thành. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?