TRƯỜNG THPT TÂN THẠNH | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021 MÔN: VẬT LÝ Thời gian: 50p |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng k gắn với vật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox thẳng đứng mà gốc O ở ngang với vị trí cân bằng của vật. Lực đàn hồi mà lò xo tác dụng lên vật trong quá trình dao động có đồ thị như hình bên. Lấy \({{\pi }^{2}}=10\), phương trình dao động của vật là:
A. \(x=2\cos \left( 5\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\left( cm \right)\,\,\left( cm \right)\)
B. \(x=8\cos \left( 5\pi t+\frac{\pi }{2} \right)\left( cm \right)\,\left( cm \right)\)
C. \(x=2\cos \left( 5\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\left( cm \right)\,\,\left( cm \right)\)
D. \(x=8\cos \left( 5\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\left( cm \right)\,\left( cm \right)\)
Câu 2: Trong sự truyền sóng cơ, để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta căn cứ vào
A. Phương dao động của phần tử vật chất và phương truyền sóng
B. Môi trường truyền sóng
C. Vận tốc truyền sóng
D. Phương dao động của phần tử vật chất
Câu 3: Xét một sóng ngang có tần số f = 10 Hz và biên độ \(a=2\sqrt{2}\,cm\), lan truyền theo phương Oy từ nguồn dao động O, với tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Điểm P nằm trên phương truyền sóng, có tọa độ y = 17 cm. Khoảng cách lớn nhất giữa phần tử môi trường tại O và phần tử môi trường tại P là
A. 22 cm. B. 21 cm. C. 22,66 cm. D. 17,46 cm.
Câu 4: Pin quang điện là nguồn điện
A. biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng.
B. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
D. biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
Câu 5: Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t \right)\,\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự: biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi \(C={{C}_{1}}\) thì điện áp hiệu dụng hai đầu biến trở không phụ thuộc vào giá trị của R và khi \(C={{C}_{2}}\) thì điện áp hai đầu đoạn mạch chứa L và R cũng không phụ thuộc R. Hệ thức liên hệ \({{C}_{1}}\) và \({{C}_{2}}\) là
A. \({{C}_{2}}=\sqrt{2}{{C}_{1}}\)
B. \(2{{C}_{2}}={{C}_{1}}\)
C. \({{C}_{2}}=2{{C}_{1}}\)
D. \({{C}_{2}}={{C}_{1}}\)
Câu 6: Một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có \(C={{\left( {{\omega }^{2}}L \right)}^{-1}}\) được nối với nguồn xoay chiều có U0 xác định. Nếu ta tăng dần giá trị của C thì
A. công suất của mạch không đổi.
B. công suất của mạch tăng.
C. công suất của mạch tăng lên rồi giảm.
D. công suất của mạch giảm.
Câu 7: Góc chiết quang của lăng kính bằng 8°. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của lăng kính và cách mặt phân giác này một đoạn l,5m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,50 và đối với tia tím là nt = 1,54. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng
A. 8,4 mm. B. 7,0 mm. C. 9,3 mm. D. 6,5 mm.
Câu 8: Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dung C = 0,2 μF. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là
A. 12,57.10-5 s.
B. 12,57.10-4 s.
C. 6,28.10-4 s.
D. 6,28.10-5 s.
Câu 9: Cho phản ứng hạt nhân: \(_{4}^{9}Be+hf\to _{2}^{4}He+_{2}^{4}He+n\). Lúc đầu có 27g Beri. Thể tích khí He tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn sau hai chu kì bán rã là:
A. 100,8 lít.
B. 67,2 lít.
C. 134,4 lít.
D. 50,4 lít.
Câu 10: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là \({{i}_{1}}={{I}_{0}}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)\left( A \right)\). Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là \({{i}_{2}}={{I}_{0}}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{12} \right)\left( A \right)\). Điện áp hai đầu đoạn mạch là
A. \(u=60\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{12} \right)\left( V \right)\)
B. \(u=60\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\left( V \right)\)
C. \(u=60\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{12} \right)\left( V \right)\)
D. \(u=60\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\left( V \right)\)
...
Đáp án
1-D | 2-A | 3-D | 4-D | 5-B | 6-D | 7-A | 8-A | 9-A | 10-C |
11-B | 12-C | 13-A | 14-D | 15-C | 16-C | 17-C | 18-B | 19-B | 20-B |
21-C | 22-C | 23-B | 24-D | 25-D | 26-D | 27-D | 28-D | 29-A | 30-C |
31-D | 32-D | 33-D | 34-A | 35-D | 36-B | 37-B | 38-D | 39-D | 40-D |
---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Tia hồng ngoại được dùng:
A. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm
B. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
C. trong y tế dùng để chụp điện, chiếu
D. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
Câu 2: Trong sự truyền sóng cơ, để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta căn cứ vào
A. Phương dao động của phần tử vật chất và phương truyền sóng
B. Môi trường truyền sóng
C. Vận tốc truyền sóng
D. Phương dao động của phần tử vật chất
Câu 3: Một sóng cơ lan truyền đi với vận tốc 2 m/s với tần số 50 Hz. Bước sóng của sóng này có giá trị là
A. 1 cm B. 0,04 cm C. 100 cm D. 4 cm
Câu 4: Pin quang điện là nguồn điện
A. biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng.
B. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
C. hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
D. biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.
Câu 5: Qua một thấu kính hội tụ tiêu cự 20 cm, một vật đặt trước kính 60 cm sẽ cho ảnh cách vật
A. 80 cm. B. 30 cm. C. 60 cm. D. 90 cm.
Câu 6: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế không đổi 100 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 1000 V/m.
B. 10000 V/m.
C. 20000 V/m.
D. 100 V/m.
Câu 7: Góc chiết quang của lăng kính bằng 8°. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của lăng kính, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác của lăng kính và cách mặt phân giác này một đoạn l,5m. Chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là nđ = 1,50 và đối với tia tím là nt = 1,54. Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát bằng
A. 8,4 mm. B. 7,0 mm. C. 9,3 mm. D. 6,5 mm.
Câu 8: Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 mH và tụ điện có điện dung C = 0,2 μF. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Chu kì dao động điện từ riêng trong mạch là
A. 12,57.10-5 s.
B. 12,57.10-4 s.
C. 6,28.10-4 s.
D. 6,28.10-5 s.
Câu 9: Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn của âm đó thì mức cường độ âm tại điểm đó là
A. 50 dB B. 10 dB C. 100 dB D. 20 dB
Câu 10: Một máy phát điện xoay chiều một pha cấu tạo gồm nam châm có 5 cặp cực quay với tốc độ 24 vòng/giây. Tần số của dòng điện là
A. 50 Hz. B. 120 Hz. C. 2 Hz. D. 60 Hz.
...
Đáp án
1-B | 2-A | 3-D | 4-D | 5-D | 6-B | 7-A | 8-A | 9-D | 10-B |
11-A | 12-D | 13-A | 14-D | 15-C | 16-C | 17-C | 18-B | 19-D | 20-D |
21-C | 22-C | 23-B | 24-D | 25-D | 26-D | 27-A | 28-D | 29-A | 30-C |
31-B | 32-D | 33-D | 34-B | 35-B | 36-C | 37-D | 38-D | 39-C | 40-D |
---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Trong các công thức sau, công thức nào dùng để tính tần số đao động nhỏ của con lắc đơn
A. \(2\pi \sqrt{\frac{\ell }{g}}\)
B. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{\ell }{g}}\)
C. \(\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{g}{\ell }}\)
D. \(2\pi \sqrt{\frac{g}{\ell }}\)
Câu 2: Trong mạch dao động có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của một bản tụ là q0 và dòng điện cực đại qua cuộn cảm là I0. Khi dòng điện qua cuộn cảm bằng \(\frac{{{I}_{0}}}{n}\) thì điện tích trên một bản của tụ có độ lớn
A. \(q={{q}_{0}}\frac{\sqrt{{{n}^{2}}-1}}{2n}\)
B. \(q={{q}_{0}}\frac{\sqrt{{{n}^{2}}-1}}{n}\)
C. \(q={{q}_{0}}\frac{\sqrt{2{{n}^{2}}-1}}{2n}\)
D. \(q={{q}_{0}}\frac{\sqrt{2{{n}^{2}}-1}}{n}\)
Câu 3: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 2 N/m và vật nhỏ khối lượng 40 g. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị giãn 20 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s2. Kể từ lúc đầu cho đến thời điểm tốc độ của vật bắt đầu giảm, cơ năng của con lắc lò xo đã giảm một lượng bằng
A. 3,6 mJ. B. 40 mJ. C. 7,2 mJ. D. 8 mJ.
Câu 4: Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{2} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, cường độ dòng điện trong mạch là \(i={{I}_{0}}\sin \left( \omega t+\frac{2\pi }{3} \right)\). Biết \({{U}_{0}},{{I}_{0}}\) và \(\omega \) không đổi. Hệ thức đúng là
A. \(R=3\omega L\)
B. \(\omega L=3R\)
C. \(R=\sqrt{3}\omega L\)
D. \(\omega L=\sqrt{3}R\)
Câu 5: Trong phản ứng tổng hợp Heli: \(_{3}^{7}Li+p\to 2\alpha +15,1\,MeV\). Nếu tổng hợp Heli từ 1g Li thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi bao nhiêu kg nước có nhiệt độ ban đầu là \(0{}^\circ C\)? Lấy nhiệt dung riêng của nước c = 4200 J/kg.K.
A. 1,95.105 kg.
B. 2,95.105 kg.
C. 3,95.105 kg.
D. 4,95.105 kg.
Câu 6: Một học sinh làm thí nghiệm đo chu kỳ dao động của con lắc đơn bằng cách dùng đồng hổ bấm giây. Em học sinh đó dùng đồng hồ bấm giây đo 5 lần thời gian 10 dao động toàn phần được kết quả lần lượt là 15,45 s; 15,10 s; 15,86 s; 15,25 s; 15,50 s. Coi sai số dụng cụ là 0,01. Kết quả đo chu kỳ dao động được viết là
A. \(T=15,432\pm 0,229\,\left( s \right)\)
B. \(T=1,543\pm 0,016\,\left( s \right)\)
C. \(T=15,432\pm 0,115\,\left( s \right)\)
D. \(T=1,543\pm 0,031\,\left( s \right)\)
Câu 7: Cho phản ứng hạt nhân: \(_{4}^{9}Be+hf\to _{2}^{4}He+_{2}^{4}He+n\). Lúc đầu có 27g Beri. Thể tích khí He tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn sau hai chu kì bán rã là:
A. 100,8 lít.
B. 67,2 lít.
C. 134,4 lít.
D. 50,4 lít.
Câu 8: Trên trục chính của một thấu kính hội tụ mỏng, đặt một màn ảnh M vuông góc với trục chính của thấu kính tại tiêu điểm ảnh Fđ’ của thấu kính đối với ánh sáng đỏ. Biết thấu kính có rìa là đường tròn đường kính D. Khi chiếu chùm ánh sáng trắng dạng trụ có đường kính d và có trục trùng với trục chính của thấu kính thì kết luận nào sau đây là đúng về vệt sáng trên màn
A. Vệt sáng trên màn có màu như cầu vồng tâm màu tím, mép màu đỏ
B. Là một vệt sáng trắng
C. Là một dải màu biến thiên liên lục từ đỏ đến tím
D. Vệt sáng trên màn có màu như cẩu vồng tâm màu đỏ, mép màu tím
Câu 9: Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể. Nối hai cực của máy phát với một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với điện trở thuần. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/s thì dòng điện trong mạch có cường độ hiệu dụng 3 A và hệ số công suất của đoạn mạch bằng 0,5. Nếu rôto quay đều với tốc độ góc n vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch bằng
A. \(\sqrt{3}\,A\) B. 3 A C. \(2\sqrt{2}\,A\) D. 2 A.
Câu 10: Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trọng quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng:
A. \(3\sqrt{2}\,cm\) B. 3 cm. C. \(2\sqrt{3}\,cm\) D. 6 cm.
...
Đáp án
1-C | 2-C | 3-B | 4-D | 5-D | 6-D | 7-A | 8-D | 9-A | 10-C |
11-A | 12-D | 13-A | 14-D | 15-C | 16-C | 17-C | 18-B | 19-D | 20-D |
21-B | 22-A | 23-D | 24-D | 25-D | 26-B | 27-A | 28-A | 29-D | 30-B |
31-B | 32-D | 33-D | 34-B | 35-B | 36-C | 37-D | 38-D | 39-D | 40-C |
---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Trong mạch dao động có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của một bản tụ là q0 và dòng điện cực đại qua cuộn cảm là I0. Khi dòng điện qua cuộn cảm bằng \(\frac{{{I}_{0}}}{n}\) thì điện tích trên một bản của tụ có độ lớn
A. \(q={{q}_{0}}\frac{\sqrt{{{n}^{2}}-1}}{2n}\)
B. \(q={{q}_{0}}\frac{\sqrt{{{n}^{2}}-1}}{n}\)
C. \(q={{q}_{0}}\frac{\sqrt{2{{n}^{2}}-1}}{2n}\)
D. \(q={{q}_{0}}\frac{\sqrt{2{{n}^{2}}-1}}{n}\)
Câu 2: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng 2 N/m và vật nhỏ khối lượng 40 g. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Ban đầu giữ vật ở vị trí lò xo bị giãn 20 cm rồi buông nhẹ để con lắc dao động tắt dần. Lấy g = 10 m/s2. Kể từ lúc đầu cho đến thời điểm tốc độ của vật bắt đầu giảm, cơ năng của con lắc lò xo đã giảm một lượng bằng
A. 3,6 mJ. B. 40 mJ. C. 7,2 mJ. D. 8 mJ.
Câu 3: Một kim loại có công thoát electron là 7,2.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,18\,\mu m,\,\,{{\lambda }_{2}}=0,21\mu m,\,\,{{\lambda }_{3}}=0,32\mu m\) và \({{\lambda }_{4}}=0,35\,\mu m\). Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}\).
B. \({{\lambda }_{3}}\) và \({{\lambda }_{4}}\).
C. \({{\lambda }_{2}},{{\lambda }_{3}}\) và \({{\lambda }_{4}}\).
D. \({{\lambda }_{1}},{{\lambda }_{2}}\) và \({{\lambda }_{3}}\).
Câu 4: Chiếu bức xạ có bước sóng lên tấm kim loại có công thoát A = 3.10-19 J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các electron là R = 45,5 mm. Bỏ qua tương tác giữa các electron. Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường?
A. \(B={{10}^{-4}}T\)
B. \(B={{5.10}^{-4}}T\)
C. \(B={{2.10}^{-4}}T\)
D. \(B={{5.10}^{-5}}T\)
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khi khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là D = 2 m, bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là \(\lambda =0,6\,\mu m\)thì khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 hai bên là
A. 2 mm. B. 1,2 mm. C. 4,8 mm. D. 2,6 mm.
Câu 6: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm l°C bằng cách cho dòng điện I đi qua một điện trở 7 W. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là đun lượng nước trên là 10 phút. Giá trị của I là
A. 10 A. B. 0,5 A. C. 1 A. D. 2 A.
Câu 7: Gọi năng lượng của photon ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là \({{\varepsilon }_{}},{{\varepsilon }_{L}}\) và \({{\varepsilon }_{T}}\) thì
A. \({{\varepsilon }_{T}}>{{\varepsilon }_{}}>{{\varepsilon }_{L}}\)
B. \({{\varepsilon }_{L}}>{{\varepsilon }_{T}}>{{\varepsilon }_{}}\)
C. \({{\varepsilon }_{T}}>{{\varepsilon }_{L}}>{{\varepsilon }_{}}\)
D. \({{\varepsilon }_{}}>{{\varepsilon }_{L}}>{{\varepsilon }_{T}}\)
Câu 8: Một vật dao động điều hòa với tần số góc \(\omega =5\,\)rad/s. Lúc t = 0, vật đi qua vị trí có li độ là \(x=-2\,cm\) và có vận tốc 10 cm/s hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là
A. \(x=\sqrt{2}\cos \left( 5t+\frac{5\pi }{4} \right)\,\left( cm \right)\)
B. \(x=2\sqrt{2}\cos \left( 5t+\frac{3\pi }{4} \right)\,\left( cm \right)\)
C. \(x=2\cos \left( 5t-\frac{\pi }{4} \right)\left( cm \right)\)
D. \(x=2\sqrt{2}\cos \left( 5t+\frac{\pi }{4} \right)\,\left( cm \right)\)
Câu 9: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 1 cm có một hiệu điện thế không đổi 100 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là
A. 1000 V/m.
B. 10000 V/m.
C. 20000 V/m.
D. 100 V/m.
Câu 10: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe a = 0,8 mm, bước sóng dùng trong thí nghiệm \(\lambda =0,4\,\mu m\). Gọi H là chân đường cao hạ từ S1 tới màn quan sát. Lúc đầu H là một vân tối giao thoa, dịch màn ra xa dần thì chỉ có 2 lần H là vân sáng giao thoa. Khi dịch chuyển màn như trên, khoảng cách giữa 2 vị trí của màn để H là vân sáng giao thoa lần đầu và H là vân tối giao thoa lần cuối là
A. 0,32 m. B. 1,2 m. C. 1,6 m. D. 0,4 m.
...
Đáp án
1-B | 2-C | 3-A | 4-D | 5-C | 6-C | 7-C | 8-B | 9-B | 10-B |
11-D | 12-A | 13-D | 14-D | 15-B | 16-D | 17-A | 18-A | 19-A | 20-C |
21-C | 22-C | 23-B | 24-D | 25-D | 26-D | 27-D | 28-D | 29-A | 30-C |
31-D | 32-D | 33-D | 34-A | 35-D | 36-B | 37-B | 38-D | 39-D | 40-D |
---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Trong sự truyền sóng cơ, để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta căn cứ vào
A. Phương dao động của phần tử vật chất và phương truyền sóng
B. Môi trường truyền sóng
C. Vận tốc truyền sóng
D. Phương dao động của phần tử vật chất
Câu 2: Một sóng cơ lan truyền đi với vận tốc 2 m/s với tần số 50 Hz. Bước sóng của sóng này có giá trị là
A. 1 cm B. 0,04 cm C. 100 cm D. 4 cm
Câu 3: Một kim loại có công thoát electron là 7,2.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng \({{\lambda }_{1}}=0,18\,\mu m,\,\,{{\lambda }_{2}}=0,21\mu m,\,\,{{\lambda }_{3}}=0,32\mu m\) và \({{\lambda }_{4}}=0,35\,\mu m\). Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}\).
B. \({{\lambda }_{3}}\) và \({{\lambda }_{4}}\).
C. \({{\lambda }_{2}},{{\lambda }_{3}}\) và \({{\lambda }_{4}}\).
D. \({{\lambda }_{1}},{{\lambda }_{2}}\) và \({{\lambda }_{3}}\).
Câu 4: Một mạch dao động điện từ tự do có tần số riêng f. Nếu độ tự cảm của cuộn dây là L thì điện dung của tụ điện được xác định bởi biểu thức
A. \(C=\frac{1}{4\pi .f.L}\)
B. \(C=\frac{1}{4{{\pi }^{2}}.{{f}^{2}}}\)
C. \(C=\frac{1}{4{{\pi }^{2}}.{{f}^{2}}{{L}^{2}}}\)
D. \(C=\frac{1}{4{{\pi }^{2}}.{{f}^{2}}L}\)
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khi khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là D = 2 m, bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là \(\lambda =0,6\,\mu m\)thì khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 hai bên là
A. 2 mm. B. 1,2 mm. C. 4,8 mm. D. 2,6 mm.
Câu 6: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm l°C bằng cách cho dòng điện I đi qua một điện trở 7 W. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là đun lượng nước trên là 10 phút. Giá trị của I là
A. 10 A. B. 0,5 A. C. 1 A. D. 2 A.
Câu 7: Gọi năng lượng của photon ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là \({{\varepsilon }_{}},{{\varepsilon }_{L}}\) và \({{\varepsilon }_{T}}\) thì
A. \({{\varepsilon }_{T}}>{{\varepsilon }_{}}>{{\varepsilon }_{L}}\)
B. \({{\varepsilon }_{L}}>{{\varepsilon }_{T}}>{{\varepsilon }_{}}\)
C. \({{\varepsilon }_{T}}>{{\varepsilon }_{L}}>{{\varepsilon }_{}}\)
D. \({{\varepsilon }_{}}>{{\varepsilon }_{L}}>{{\varepsilon }_{T}}\)
Câu 8: Một vật dao động điều hòa với tần số góc \(\omega =5\,\)rad/s. Lúc t = 0, vật đi qua vị trí có li độ là \(x=-2\,cm\) và có vận tốc 10 cm/s hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là
A. \(x=\sqrt{2}\cos \left( 5t+\frac{5\pi }{4} \right)\,\left( cm \right)\)
B. \(x=2\sqrt{2}\cos \left( 5t+\frac{3\pi }{4} \right)\,\left( cm \right)\)
C. \(x=2\cos \left( 5t-\frac{\pi }{4} \right)\left( cm \right)\)
D. \(x=2\sqrt{2}\cos \left( 5t+\frac{\pi }{4} \right)\,\left( cm \right)\)
Câu 9: Một mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có \(C={{\left( {{\omega }^{2}}L \right)}^{-1}}\) được nối với nguồn xoay chiều có U0 xác định. Nếu ta tăng dần giá trị của C thì
A. công suất của mạch không đổi.
B. công suất của mạch tăng.
C. công suất của mạch tăng lên rồi giảm.
D. công suất của mạch giảm.
Câu 10: Cặp tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?
A. Tia \(\beta \) và tia Rơnghen.
B. Tia \(\alpha \) và tia \(\beta \).
C. Tia \(\gamma \) và tia \(\beta \).
D. Tia \(\gamma \) và tia Rơnghen.
...
Đáp án
1-A | 2-D | 3-A | 4-D | 5-C | 6-C | 7-C | 8-B | 9-D | 10-D |
11-B | 12-A | 13-D | 14-D | 15-D | 16-B | 17-A | 18-A | 19-D | 20-B |
21-C | 22-C | 23-B | 24-D | 25-D | 26-D | 27-A | 28-D | 29-A | 30-C |
31-B | 32-D | 33-D | 34-B | 35-B | 36-C | 37-D | 38-D | 39-C | 40-D |
---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Tân Thạnh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!