Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Hoài Ân

TRƯỜNG THPT HOÀI ÂN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 50p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

          A. Ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

          B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

          C. Tia \(X\) có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.

          D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.

Câu 2: Tại nơi có gia tốc trọng trường \(g\), một con lắc đơn có chiều dài \(l\) dao động điều hòa. Chu kì biến đổi của động năng bằng

A. \(T=\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\).

B. \(T=2\pi \sqrt{\frac{g}{l}}\).         

C. \(T=\sqrt{\frac{g}{l}}\).   

D. \(T=2\pi \sqrt{\frac{l}{g}}\).

Câu 3: Sóng điện từ của kênh VOV5 hệ phát thanh đối ngoại có tần số 105,5 MHz, lan truyền trong không khí với tốc độ \({{3.10}^{8}}\)m/s. Chu kì của sóng này là 

A. \({{25.10}^{-9}}\) s.        

B. \(9,{{5.10}^{-9}}\) s.       

C. \(2,{{8.10}^{-9}}\) s. 

D. \(9,{{1.10}^{-9}}\) s.

Câu 4: Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở \(R=40\) mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có cảm kháng \({{Z}_{L}}=30\)Ω. Hệ số công suất của đoạn mạch là 

          A. 1.                B. 0,5.                   C. 0,8.                  D. 0,6.

Câu 5: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng \(k\) và vật nhỏ có khối lượng \(m.\) Trong dao động điều hòa, thời ngắn nhất để con lắc đi qua vị trí động năng bằng 3 lần thế năng 2 lần liên tiếp là

A. \(\Delta t=\frac{\pi }{3}\sqrt{\frac{m}{k}}\).      

B. \(\Delta t=\frac{\pi }{3}\sqrt{\frac{k}{m}}\).

C. \(\Delta t=\sqrt{\frac{m}{k}}\).

D. \(\Delta t=\frac{1}{3}\sqrt{\frac{k}{m}}\).

Câu 6: Dùng thí nghiệm Y − âng về giao thoa ánh sáng với khoảng cách giữa hai khe hẹp là \(a\) và khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là \(D.\) Nếu bước sóng dùng trong thí nghiệm là \(\lambda \), khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp là

A. \(\frac{D\lambda }{a}\).  

B. \(\frac{2D\lambda }{a}\).

C. \(\frac{D\lambda }{2a}\).    

D. \(\frac{D\lambda }{4a}\).

Câu 7: Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động ngược pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng \(\lambda \). Cực đại giao thoa cách hai nguồn những đoạn \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) thỏa mãn 

A. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=n\lambda \) với \(n=0,\,\,\pm 1,\,\,\pm 2,...\)        

B. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( n+0,5 \right)\lambda \) với \(n=0,\,\,\pm 1,\,\,\pm 2,...\)

C. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( n+0,25 \right)\lambda \) với \(n=0,\,\,\pm 1,\,\,\pm 2,...\)

D. \({{d}_{1}}-{{d}_{2}}=\left( 2n+0,75 \right)\lambda \) với \(n=0,\,\,\pm 1,\,\,\pm 2,...\)

Câu 8: Xét một đám nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, \({{r}_{0}}\) là bán kính Bo. Ban đầu electron của chúng chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính \(16{{r}_{0}}\), khi đám nguyên từ này trở về các trạng thái có mức năng lượng thấp hơn thì số bức xạ tối đa mà đám nguyên tử này có thể phát ra là 

          A. 2.   B. 4.   C. 5.   D. 6.

Câu 9: Điện tích của một notron có giá trị là 

A. \(1,{{6.10}^{-19}}\)C.      

B. \(6,{{1.10}^{-19}}\)C.      

C. \(-1,{{6.10}^{-19}}\)C.         

D. 0 C.

Câu 10: Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có chu kì \(T=0,1\pi \)s, biên độ của bụng là 4 cm. Với hai bụng liên tiếp trên dây, vận tốc tương đối giữa chúng có độ lớn cực đại bằng 

A. 60 cm/s.  

B. 30 cm/s.  

C. 40 cm/s.  

D. 160 cm/s.

...

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

A

C

A

C

B

D

D

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

B

C

D

B

B

C

B

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

D

A

C

A

A

A

B

A

C

A

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

A

D

B

A

D

A

A

D

C

 

---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Một máy biến áp có tỉ số số vòng dây cuộn thứ cấp với số vòng dây cuộn sơ cấp là 2. Khi đặt vào hai đầu sơ cấp một điện áp xoay chiều u thì điện áp hai đầu thứ cấp để hở là

   A. 2U.                          B. 4U.                          C. \(\frac{U}{3}\).            D. \(\frac{U}{2}\).

Câu 2. Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ

A. Tăng 2 lần.             

B. Giảm 2 lần.             

C. Giảm 4 lần.     

D. Tăng 4 lần.

Câu 3. Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm \(t=0\), điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này bằng 0 ở thời điểm đầu tiên (kể từ \(t=0\)) là

   A. T/8.                          B. T/2.                          C. T/6.                         D. T/4.

Câu 4. Trong quá trình giao thoa sóng, dao động tổng hợp tại M chính là sự tổng hợp các sóng thành phần. Gọi \(\Delta \varphi \) là độ lệch pha của hai sóng thành phần tại M. Biên độ dao động tại M đạt cực đại khi

A. \(\Delta \varphi =\left( 2k+1 \right)\frac{\pi }{2}\).  

B. \(\Delta \varphi =2k\pi \).     

C. \(\Delta \varphi =\left( 2k+1 \right)\frac{\pi }{4}\).   

D. \(\Delta \varphi =\left( 2k+1 \right)\pi \).

Câu 5. Chọn câu sai khi nói về máy quang phổ lăng kính:

   A. Buồng tối có cấu tạo gồm một thấu kính hội tụ và một tấm kính ảnh đặt ở tiêu diện của nó.

   B. Hệ tán sắc có tác dụng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.

   C. Ống chuẩn trực có tác dụng làm hội tụ các chùm sáng đơn sắc khác nhau.

   D. Cấu tạo của hệ tán sắc gồm một hoặc nhiều lăng kính.

Câu 6. Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là \({{q}_{1}}\) và \({{q}_{2}}\) với: \(4q_{1}^{2}+q_{2}^{2}=1,{{3.10}^{-17}}\), q tính bằng C. Ở thời điểm t, điện tích của tụ điện và cường độ đòng điện trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là \({{10}^{-9}}\)C và 6 mA, cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng

   A. 4 mA.                      B. 10 mA.                     C. 8 mA.                           D. 6 mA.

Câu 7. Biên độ dao động của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào

A. các kích thích dao động.   

B. cách chọn trục tọa độ.

C. cách chọn gốc thời gian.  

D. cách viết phương trình theo sin hoặc cos.

Câu 8. Coi tốc độ ánh sáng trong chân không \({{3.10}^{8}}\left( m/s \right)\). Khi năng lượng của vật biến thiên 4,19 J thì khối lượng của vật biến thiên bao nhiêu?

A. \(4,{{65.10}^{-17}}\) kg.     

B. \(4,{{55.10}^{-17}}\) kg.   

C. \(3,{{65.10}^{-17}}\) kg.  

D. \(4,{{69.10}^{-17}}\) kg.

Câu 9. Chọn câu sai trong các câu sau:

   A. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.

   B. Hiện tượng giao thoa chứng minh ánh sáng chỉ có tính sóng.

   C. Khi bước sóng càng dài thì năng lượng phôtôn ứng với chúng có năng lượng càng lớn.

   D. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại có tính chất hạt.

Câu 10. Một con lắc lò xo gồm một viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m, dao động điều hòa với biên độ 0,1 m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 6 cm thì động năng của con lắc bằng

A. 0,64 J.                    

B. 3,2 mJ.                   

C. 6,4 mJ.  

D. 0,32 J.

...

Đáp án

1-A

2-B

3-D

4-B

5-C

6-C

7-B

8-A

9-C

10-B

11-C

12-B

13-C

14-A

15-B

16-C

17-B

18-A

19-A

20-C

21-A

22-B

23-D

24-A

25-D

26-C

27-A

28-A

29-D

30-B

31-C

32-A

33-B

34-A

35-B

36-A

37-C

38-A

39-C

40-B

 

---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì

   A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.                

B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.                

C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.              

D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.

Câu 2. Một nhà máy phát điện xoay chiều có công suất phát điện là \(\mathrm{P}\) và điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát là U. Điện năng phát ra từ nhà máy được truyền đến nơi tiêu thụ bằng đường dây có điện trở tổng cộng là \(\mathrm{r}\). Coi cường độ dòng điện cùng pha với điện áp. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là

A. \(\frac{\text{P}}{\text{U}}{{\text{r}}^{2}}\).       

B. \(\frac{\mathrm{P}}{\mathrm{U}^{2}} \mathrm{r}\).

C. \(\frac{\mathrm{P}^{2}}{\mathrm{U}} \mathrm{r} .\)  

D. \(\frac{\mathrm{P}^{2}}{\mathrm{U}^{2}} \mathrm{r}\).

Câu 3. Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới \(\text{i}=60{}^\circ \). Biết chiết suất của bản hai mặt song song đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 1,732 và 1,70. Bề dày của bản mặt \(\mathrm{e}=2 \mathrm{~cm} .\) Độ rộng của chùm tia khi ló ra khỏi bản mặt là:

A. \(0,0146~\,\text{m}\).

B. \(0,292~\,\text{cm}\).

C. \(0,146\,~\text{cm}\).      

D. \(0,0146~\,\text{cm}\).

Câu 4. Cho phản ứng hạt nhân \(_{1}^{2}\text{H}+_{1}^{3}\text{H}\to _{2}^{4}\text{He}+_{0}^{1}\text{n}.\) Đây là

A. phản ứng phân hạch.       

B. phản ứng thu năng lượng.                           

C. phản ứng nhiệt hạch.      

D. hiện tượng phóng xạ hạt nhân.

Câu 5. Tai ta phân biệt được hai âm có độ cao (trầm - bổng) khác nhau là do hai âm đó có

A. tần số khác nhau.      

B. biên độ âm khác nhau.                     

C. cường độ âm khác nhau.  

D. độ to khác nhau.

Câu 6. Sóng điện từ có tần số 15 MHz thuộc loại sóng nào sau đây?

A. Sóng dài.   

B. Sóng cực ngắn.       

C. Sóng trung.  

D. Sóng ngắn.

Câu 7. Trong hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng khi qua một lăng kính:

   A. Tia màu vàng bị lệch nhiều hơn tia màu lục.

B. Tia màu tím bị lệch nhiều hơn tia màu chàm.                                   

C. Tia màu cam bị lệch nhiều hơn tia màu vàng.                                   

D. Tia màu tím có góc lệch nhỏ nhất.

Câu 8. Một con lắc đơn dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng \(\mathrm{O},\) có vị trí hai biên là \(\mathrm{M}\) và \(\mathrm{N}\). Chọn phát biểu đúng?

   A. Khi đi từ \(\mathrm{M}\) đến \(\mathrm{O},\) con lắc chuyển động nhanh dần đều.                             

B. Khi đi từ \(\mathrm{O}\) đến \(\mathrm{N},\) con lắc chuyển động chậm dần.          

C. Khi đi từ N đến O, con lắc chuyển động đều.                                   

D. Khi đi từ \(\mathrm{O}\) đến \(\mathrm{M}\), con lắc chuyển động tròn đều.

Câu 9. Cho dòng điện có tần số góc \(\omega \) qua động cơ không đồng bộ ba pha. Chỉ ra kết luận đúng:

   A. Động cơ quay với vận tốc góc lớn hơn \(\omega\).  

B. Động cơ quay với vận tốc góc bằng \(\omega\).                                   

C. Động cơ quay với vận tốc góc nhỏ hơn \(\omega\).                                   

D. Có thể xảy ra trường hợp \(\mathrm{A}, \mathrm{B}\) hay \(\mathrm{C}\) vì còn phụ thuộc vào tải của động cơ.

Câu 10. Công thoát êlectron của quả cầu kim loại là \(2,36\,\,\text{eV}\). Chiếu ánh sáng kích thích mà phôtôn có năng lượng \(4,78\,\,\text{eV}\) vào quả cầu kim loại trên đặt cô lập thì điện thế cực đại của quả cầu là

A. \(2,11 \mathrm{~V}\). 

B. \(2,42 \mathrm{~V}\).   

C. \(1,1 \mathrm{~V}\).

D. \(11 \mathrm{~V}\).

...

Đáp án

1-B

2-D

3-D

4-C

5-A

6-D

7-B

8-B

9-C

10-C

11-C

12-A

13-D

14-C

15-B

16-A

17-D

18-B

19-B

20-C

21-C

22-B

23-B

24-C

25-B

26-D

27-C

28-C

29-A

30-A

31-C

32-D

33-C

34-C

35-B

36-C

37-D

38-B

39-B

40-B

 

---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Một vật dao động điều hòa, trong 1 phút thực hiện được 30 dao động toàn phần. Quãng đường mà vật di chuyển trong 8s là 40cm. Chiều dài quỹ đạo dao động của vật là: 

A. 4cm 

B. 3cm 

C. 5cm 

D. 2cm 

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng? 

A. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt lượng như nhau. 

B. Suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.

C. Điện áp biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều. 

D. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.

Câu 3: Cho các chất sau: không khí ở 00C, không khi ở 250C, nước và sắt. Sóng âm truyền nhanh nhất trong: 

A. Nước

B. Sắt

C. Không khí ở 00C

D. Không khí ở 250C

Câu 4: Trong quá trình truyền tải điện năng, với cùng một công suất và một điện áp truyền đi, điện trở trên đường dây xác định, mạch có hệ số công suất càng lớn thì công suất hao phí:

A. Bằng 0. 

B. Không đổi. 

C. Càng lớn. 

D. Càng nhỏ.

Câu 5: Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số 3Hz. Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số 

A. 1,5Hz. 

B. 6Hz. 

C. 4Hz. 

D. 2Hz.

Câu 6: Đoạn mạch RLC nối tiếp đang xảy ra cộng hưởng. Tăng dần tần số của dòng điện một lượng nhỏ và giữ nguyên các thông số khác của mạch, kết luận nào dưới đây không đúng? 

A. Điện áp ở hai đầu điện trở giảm.

B. Điện áp ở hai đầu tụ giảm.

C. Cảm kháng của cuộn dây tăng, điện áp ở hai đầu cuộn dây thay đổi. 

D. Cường độ dòng điện giảm, cảm kháng của cuộn dây tăng, điện áp ở hai đầu cuộn dây không đổi.

Câu 7: Đoạn mạch điện nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất? 

A. Đoạn mạch gồm diện trở thuần R nối tiếp với điện trở thuần R2.

B. Đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện.

C. Đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm thuần L. 

D. Đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L nối tiếp với tụ điện.

Câu 8: Hiện tượng cực dương tan xảy ra khi diện phân dung dịch 

A. Muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó.

B. Muối kim loại có anốt làm bằng kim loại.

C. Muối, axit, bazơ có anốt làm bằng kim loại. 

D. Axit có anốt làm bằng kim loại.

Câu 9: Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn không phụ thuộc vào 

A. Vĩ độ địa lí.

B. Chiều dài dây treo.

C. Gia tốc trong trường.

D. Khối lượng quả nặng.

Câu 10: Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50dB và 47dB. Mức cường độ âm tại B là 

A. 38 dB 

B. 28 dB 

C. 36 dB

D. 44 dB 

...

ĐÁP ÁN

1.C

2.A

3.B

4.D

5.B

6.D

7.A

8.A

9.D

10.A

11.C

12.D

13.B

14.D

15.C

16.D

17.A

18.D

19.B

20.D

21.B

22.A

23.D

24.D

25.D

26.B

27.A

28.B

29.C

30.A

31.C

32.A

33.A

34.B

35.C

36.A

37.B

38.B

39.D

40.C

 

---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1 (TH). Âm do một chiếc đàn bầu phát ra

A. nghe càng cao khi mức cường độ âm càng lớn.

B. có độ cao phụ thuộc vào hình dạng và kích thước hộp cộng hưởng

C. nghe càng trầm khi biên độ âm càng nhỏ và tần số âm càng lớn.

D. có âm sắc phụ thuộc vào dạng đồ thị dao động của âm.

Câu 2 (NB). Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn không phụ thuộc trực tiếp vào

A. độ lớn cảm ứng từ.   

B. cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn.

C. chiêu dài dây dẫn mang dòng điện.        

D. điện trở dây dẫn.

Câu 3 (TH). Tia tử ngoại có bước sóng:

A. không thể đo được.                               

B. nhỏ hơn bước sóng của tia X.

C. nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím. 

D. lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

Câu 4 (NB). Một vật dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình  x = Acos(ωt+\(\varphi \)) thì có vận tốc tức thời:

A. v = -Aωsin(ωt+\(\varphi \))                        

B. v = Aωcos(ωt+\(\varphi \))

C. v = Aω2sin (ωt+\(\varphi \))                       

D. v = -Aωcos(ωt+\(\varphi \))

Câu 5 (TH). Tất cả các phôtôn truyền trong chân không có cùng

A. tần số.                 

B. bước sóng.      

C. tốc độ.                 

D. năng lượng.

Câu 6 (TH). Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?

A. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.

B. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

C. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.

D. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn.

Câu 7 (NB). Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có sự gặp nhau của

A. hai sóng  xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ.

B. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.

C. hai dao động cùng chiều, cùng pha.    

D. hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.

Câu 8 (TH). Nguyên tắc của việc thu sóng điện từ dựa vào:

    A. hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch LC

    B. hiện tượng bức xạ sóng điện từ của mạch dao động hở

    C. hiện tượng giao thoa sóng điện từ

    D. hiện tượng hấp thụ sóng điện từ của môi trường

Câu 9 (NB). Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử môi trường và phương truyền sóng hợp với nhau 1 góc

A. \({{0}^{0}}\)     

B. \({{90}^{0}}\) 

C. \({{180}^{0}}\)        

D. \({{45}^{0}}\).

Câu 10 (VDT). \(^{210}Po\) có chu kì bán rã 138 ngày, ban đầu có 20g. Hỏi sau 100 ngày còn lại bao nhiêu hạt?

    A. 10g                      B. 12,1g                      C. 11,2g                         D. 5g

...

ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-C

4-A

5-C

6-C

7-B

8-A

9-B

10-B

11-B

12-A

13-C

14-D

15-C

16-B

17-A

18-C

19-A

20-B

21-D

22-D

23-A

24-C

25-B

26-B

27-B

28-A

29-D

30-A

31-D

32-C

33-B

34-D

35-B

36-B

37-A

38-B

39-B

40-A

 

---(Nội dung các câu tiếp theo của đề thi, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Hoài Ân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?