TRƯỜNG THPT HÀM LONG | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021 MÔN: VẬT LÝ Thời gian: 50p |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình \({{x}_{1}}=A\cos \left( \omega t \right)\) và \({{x}_{2}}=A\sin \left( \omega t \right)\) là hai dao động
A. cùng pha
B. lệch pha π/3
C. ngược pha
D. lệch pha π/2
Câu 2. Suất điện động do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức \(e=120\sqrt{2}\cos 100\pi t\left( V \right)\). Giá trị hiệu dụng của suất điện động này bằng
A. 120√2V B. 120V C. 100V D. 100πV
Câu 3. Chiếu các tia: hồng ngoại, ánh sáng khả kiến, tử ngoại, tia X vào một điện trường đều có các đường sức điện vuông góc với phương tới của các tia. Số tia bị lệch trong điện trường là
A. 1. B. 2. C. 0. D. 4.
Câu 4. Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn:
A. số nơtron.
B. số proton.
C. khối lượng.
D. số nuclôn.
Câu 5. Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là
A. Tia Rơn-ghen
B. tia đơn sắc màu lục
C. tia tử ngoại
D. tia hồng ngoại.
Câu 6. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là
A. \(T=\frac{\pi {{Q}_{0}}}{2{{I}_{0}}}.\)
B. \(T=\frac{4\pi {{Q}_{0}}}{2{{I}_{0}}}.\)
C. \(T=\frac{2\pi {{Q}_{0}}}{2{{I}_{0}}}.\)
D. \(T=\frac{3\pi {{Q}_{0}}}{2{{I}_{0}}}.\)
Câu 7. Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 KHz.
B. Siêu âm có thể bị phản xạ khi gặp vật cản.
C. Siêu âm có thể truyền được trong chất rắn.
D. Siêu âm có thể truyền được trong chân.
Câu 8. Cho một vật dao động điều hòa với phương trình \(x=A\cos \left( \omega t+\varphi \right)\), giá trị cực tiểu của vận tốc là
A. 0 B. -ωA C. -2ωA D. ωA
Câu 9. Bức xạ có tần số lớn nhất trong bốn bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen và gam-ma là bức xạ
A. Rơn-ghen
B. gam-ma
C. tử ngoại
D. hồng ngoại
Câu 10. Hạt \(_{8}^{17}O\) nhân có
A. 9 hạt prôtôn; 8 hạt nơtron.
B. 8 hạt prôtôn; 17 hạt nơtron.
C. 9 hạt prôtôn; 17 hạt nơtron.
D. 8 hạt prôtôn; 9 hạt nơtron.
...
ĐÁP ÁN
1-D | 2-B | 3-C | 4-D | 5-D | 6-C | 7-D | 8-B | 9-B | 10-D |
11-D | 12-A | 13-C | 14-A | 15-A | 16-B | 17-A | 18-C | 19-D | 20-C |
21-D | 22-A | 23-A | 24-D | 25-D | 26-C | 27-A | 28-B | 29-A | 30-D |
31-B | 32-D | 33-C | 34-A | 35-A | 36-A | 37-C | 38-C | 39-B | 40-A |
---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Một ánh sáng đơn sắc có \(\lambda =620\mu m\), năng lượng của photon ánh sáng này là
A. \(2\,\,MeV.\)
B. \(3,{{2.10}^{-19}}eV.\)
C. \(5,{{2.10}^{-19}}J.\)
D. \(2\,\,eV.\)
Câu 2. Đặt điện áp xoay chiều \(u=200\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)V\) vào hai đầu tụ điện. Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ có dạng \(i=2\cos \left( 100\pi t+\alpha \right)A\). Giá trị của \(\alpha \) là
A. \(\frac{\pi }{2}.\)
B. \(-\frac{2\pi }{3}.\)
C. \(\frac{\pi }{3}.\)
D. \(-\frac{\pi }{2}.\)
Câu 3. Một sóng cơ học truyền theo trục \(Ox\) với phương trình sóng tại một điểm có tọa độ \(x\) là \(u=2\cos \left( 100\pi t-\frac{2\pi x}{3} \right)\left( cm \right)\), trong đó tính đơn vị mét và \(t\) tính theo đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng là
A. \(150\,\,cm/s.\)
B. \(200\,\,cm/s.\)
C. \(150\,\,m/s.\)
D. \(200\,\,m/s.\)
Câu 4. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(5\,\,\mu H\) và tụ điện có điện dung \(5\,\,\mu F.\) Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian để điện tích trên một bản tụ điện từ độ lớn cực đại giảm về 0 là
A. \(2,5\pi {{.10}^{-6}}s\)
B. \(10\pi {{.10}^{-6}}s.\)
C. \(5\pi {{.10}^{-6}}s\)
D. \({{10}^{-6}}s.\)
Câu 5. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng \(\lambda =1800\overset{o}{\mathop{A}}\,\) vào một tấm kim loại. Các êlectrôn bắn ra có động năng cực đại bằng \(6eV\). Khi chiếu vào tấm kim loại đó bức xạ có bước sóng \(\lambda =5000\overset{o}{\mathop{A}}\,\) thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Tính động năng cực đại của các êlectrôn bắn ra.
A. \(25,{{6.10}^{-20}}J\)
B. \(51,{{2.10}^{-20}}J\)
C. \(76,{{8.10}^{-20}}J\)
D. \({{14.10}^{-20}}J.\)
Câu 6. Một dây dẫn uốn thành vòng tròn có đường kính \(3,14cm\) được đặt trong không khí. Cho dòng điện không đổi có cường độ \(2A\) chạy trong vòng dây. Cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại tâm vòng dây có độ lớn là
A. \(10-5\,\,T.\)
B. \(4.10-5\,\,T.\)
C. \(2.10-5\,\,T.\)
D. \(8.10-5\,\,T.\)
Câu 7. Cho khối lượng của proton, notron, hạt nhân \(_{18}^{37}Ar\) lần lượt là \(1,0073u;\,\,1,0087u;\,\,36,9565u.\) Độ hụt khối của \(_{18}^{37}Ar\) là
A. \(0,3402u.\)
B. \(0,3650u.\)
C. \(0,3384u.\)
D. \(0,3132u.\)
Câu 8. Đặt điện áp \(u=240\sqrt{2}\cos \left( 120\pi t-\frac{\pi }{3} \right)V\) vào hai đầu cuộn cảm thuần có \(L=\frac{1}{\pi }H.\) Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn cảm là
A. 1 A. B. 1,2 A. C. 2 A. D. 2,4 A.
Câu 9. Một vật dao động điều hòa trên trục \(Ox.\) Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ \(x\) vào thời gian \(t.\) Tần số góc của dao động là
A. \(10\,\,rad/s.\)
B. \(10\pi \,\,rad/s.\)
C. \(5\,\,rad/s.\)
D. \(5\pi \,\,rad/s.\)
Câu 10. Trong thí nghiệm Y-âng, người ta đo được khoảng vân là \(1,12mm.\) Gọi \(M,N\) là hai điểm cùng nằm một phía với vân trung tâm \(O\) với \(OM=5,6mm\) và \(ON=12,88mm.\) Số vân tối có trên khoảng \(MN\) là:
A. 7 B. 8 C. 6 D. 5.
...
ĐÁP ÁN
1-D | 2-A | 3-C | 4-A | 5-A | 6-B | 7-A | 8-C | 9-D | 10-C |
11-D | 12-B | 13-C | 14-D | 15-D | 16-C | 17-D | 18-B | 19-B | 20-D |
21-D | 22-A | 23-A | 24-D | 25-D | 26-C | 27-A | 28-B | 29-A | 30-D |
31-B | 32-D | 33-C | 34-A | 35-A | 36-A | 37-C | 38-C | 39-A | 40-B |
---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Một cuộn cảm có độ tự cảm \(L=0,5H.\) Khi cường độ dòng điện trong cuộn cảm giảm đều từ \(5A\) xuống 0 trong khoảng thời gian \(0,1s\) thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là
A. \(10\,\,V.\)
B. \(15\,\,V.\)
C. \(5\,\,V.\)
D. \(25\,\,V.\)
Câu 2. Một chất điểm bắt đầu dao động điều hòa từ điểm \(M\) có tốc độ khác không và thế năng đang giảm. Với \(M,N\) là hai điểm cách đều vị trí cân bằng \(O.\) Biết cứ sau khoảng thời gian \(0,02s\) thì chất điểm lại đi qua các điểm \(M,O,N\). Kể từ khi bắt đầu dao động, sau khoảng thời gian ngắn nhất \(t1\) gia tốc chất điểm có độ lớn cực đại. Tại thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+Dt\) (trong đó \({{t}_{2}}<2013T\) với \(T\) là chu kì dao động) thì chất điểm đạt cực đại. Giá trị lớn nhất của \(Dt\) là:
A.\(241,47s\)
B. \(241,52s\)
C. \(246,72s\)
D. \(246,53s\)
Câu 3. Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện dung của tụ điện có thể điều chỉnh từ \(200\,\,pF\)đến \(600\,\,pF\) và độ tự cảm của cuộn dây có thể điều chỉnh từ 0,01 \(mH\) đến \(0,1\,\,mH\). Bước sóng điện từ trong không khí mà máy có thể thu được
A. từ \(84,3\,\,m\) đến \(461,7\,\,m.\)
B. từ \(36,8\,\,m\) đến \(146,9\,\,m.\)
C. từ \(42,2\,\,m\) đến \(230,9\,\,m.\)
D. từ \(37,7\,\,m\) đến \(113,1\,\,m.\)
Câu 4. Ban đầu có \({{N}_{0}}\) hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tính từ lúc ban đầu, trong khoảng thời gian 10 ngày có 75% số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ này là
A. 20 ngày
B. 2,5 ngày
C. 7,5 ngày
D. 5 ngày
Câu 5. Tại điểm \(S\) trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số \(f.\) Khi đó trên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm \(S.\) Tại hai điểm \(M,N\) nằm cách nhau \(10\,\,cm\) trên đường thẳng đi qua \(S\) và ở cùng một phía so với \(S\) luôn dao động ngược pha với nhau. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là \(80\,\,cm/s\) và tần số của nguồn dao động thay đổi trong khoảng từ \(38\,\,Hz\) đến \(50\,\,Hz.\) Tần số dao động của nguồn là
A. \(40\,\,Hz.\)
B. \(46\,\,Hz.\)
C. \(38\,\,Hz.\)
D. \(44\,\,Hz.\)
Câu 6. Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, \(R\) là biến trở. Khi đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi thì các điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở, cuộn cảm và tụ điện lần lượt là \({{U}_{R}}=40\,\,V,{{U}_{L}}=50\,\,V,{{U}_{C}}=120\,\,V.\) Điều chỉnh biến trở đến giá trị \({R}'=2,5R\) thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là \(3,4A.\) Dung kháng của tụ điện là
A. \(20\Omega .\)
B. \(53,3\Omega .\)
C. \(23,3\Omega .\)
D. \(25\sqrt{2}\Omega .\)
Câu 7. Theo mẫu Bo về nguyên tử Hidro, khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng \(L\) sang quỹ đạo dừng \(N\), bán kính quỹ đạo
A. tăng 4 lần
B. tăng 8 lần
C. tăng 2 lần
D. tăng 16 lần
Câu 8. Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng \(S\) là nguồn hỗn tạp gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu lục \({{\lambda }_{1}}=520\,\,nm,\) và màu đỏ \({{\lambda }_{2}}\) có \(640\,\,nm<{{\lambda }_{2}}<760\,\,nm.\) Quan sát hình ảnh giao thoa trên màn người ta nhận thấy trong khoảng giữa 3 vân sáng liên tiếp có màu của vân sáng trung tâm, có 12 vân sáng màu lục. Bước sóng \({{\lambda }_{2}}\) có giá trị là
A. \(751\,\,nm\)
B. \(728\,\,nm\)
C. \(715\,\,nm\)
D. \(650\,\,nm\)
Câu 9. Một nguồn điện có suất điện động \(6V,\) điện trở trong \(2\Omega \), mắc với mạch ngoài là một biến trở \(R\) để tạo thành một mạch kín. Giá trị của \(R\) để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là \(4W\) là
A. \(1\Omega .\)
B. \(2\Omega .\)
C. \(3\Omega .\)
D. \(4\Omega .\)
Câu 10. Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở \(R=30\Omega \) nối tiếp với cuộn cảm thuần \(L\) và tụ điện có điện dung \(C.\) Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch không đổi, tần thay đổi được. Khi tần số \({{f}_{1}}\) thì mạch có cộng hưởng điện, cảm kháng lúc này là \({{Z}_{L1}}\) , cường độ dòng điện hiệu dụng \({{I}_{1}}\). Khi tần số \(2{{f}_{1}}\) thì cường độ dòng điện hiệu dụng là \(\frac{{{I}_{1}}}{\sqrt{2}}\). Giá trị của \({{Z}_{L1}}\) là
A. \(15\sqrt{2}\Omega .\)
B. \(30\Omega .\)
C. \(30\sqrt{2}\Omega .\)
D. \(20\Omega .\)
...
ĐÁP ÁN
1-D | 2-A | 3-A | 4-D | 5-D | 6-C | 7-A | 8-B | 9-A | 10-D |
11-D | 12-A | 13-C | 14-A | 15-A | 16-B | 17-A | 18-C | 19-D | 20-C |
21-D | 22-B | 23-C | 24-D | 25-D | 26-C | 27-D | 28-B | 29-B | 30-D |
31-B | 32-D | 33-C | 34-A | 35-A | 36-A | 37-C | 38-C | 39-A | 40-B |
---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Đặt điện áp u = U0cos(ωut + φu) vào hai đầu đoạn mạch AB chỉ chứa động cơ điện xoay chiều thì biểu thức dòng điện trong mạch là i = I0cos(ωit + φi). Chọn phương án đúng.
A. ωu = ωi.
B. φu – φi = –π/2.
C. φu – φi = π/2.
D. φi – φu = –π/4.
Câu 2. Một con lắc đơn dạo động điều hòa với tần số góc 4 rad/s tại một nơi có gia tốc trọng trường 10 m/s2. Chiều dài dây treo của con lắc là
A. 81,5 cm.
B. 62,5 cm.
C. 50 cm.
D. 125 cm.
Câu 3. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ nằm ngang Ox với chu kì T, vị trí cân bằng và mốc thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li độ dương lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế năng của vật bằng nhau là
A. T/4 B. T/8 C. T/12 D. T/6
Câu 4. Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là u = 6cos(4πt – 0,02πx); trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước sóng là
A. 150 cm.
B. 50 cm.
C. 100 cm.
D. 200 cm.
Câu 5. Chiếu một chùm bức xạ hỗn hợp gồm 3 bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là 0,47 μm, 500 nm và 360 nm vào khe F của máy quang phổ lăng kính thì trên tiêu diện của thấu kính buồng tối, mắt người sẽ quan sát thấy
A. 1 vạch màu hỗn hợp 3 bức xạ.
B. 2 vạch màu đơn sắc riêng biệt.
C. 3 vạch màu đơn sắc riêng biệt.
D. 1 vạch màu đơn sắc.
Câu 6. Với một công suất điện năng xác định được truyền đi, khi tăng điện áp hiệu dụng trước khi truyền tải 10 lần thì công suất hao phí trên đường dây (điện trở đường dây không đổi) giảm
A. 40 lần.
B. 20 lần.
C. 50 lần.
D. 100 lần.
Câu 7. Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, cảm ứng từ biến thiên theo phương trình B = B0cos(2π.l08t + π/3) (B0 > 0, t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0, thời điểm đầu tiên để cường độ điện trường tại điểm đó bằng 0 là
A. 10–8/9 (s).
B. 10–8/8 (s).
C. 10–8/12 (s).
D. 10–8/6 (s).
Câu 8. Một mạch dao động LC lí tưởng có chu kì T = 10–3 s. Tại một thời điểm điện tích trên một bản tụ bằng 6.10–7 C, sau đó 5.10–4 s cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,6π.10–3 A. Tìm điện tích cực đại trên tụ.
A. 10–6 C.
B. 10–5 C.
C. 5.10–5 C.
D. 10–4 C.
Câu 9. Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 5,5.1014 Hz.
B. 4,5. 1014 Hz.
C. 7,5.1014 Hz.
D. 6,5. 1014 Hz.
Câu 10. Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol, khối lượng mol của urani \(_{92}^{238}U\) là 238 g/mol. Số nơtrôn (nơtron) trong 119 gam urani là
A. 8,8.1025.
B. 1,2.1025.
C. 2,2.1025.
D. 4,4.1025.
...
Đáp án
1–A | 2–B | 3–B | 4–C | 5–B | 6–D | 7–C | 8–A | 9–C | 10–D |
11–C | 12–B | 13–B | 14–B | 15–B | 16–C | 17–D | 18–A | 19–B | 20–B |
21–C | 22–C | 23–C | 24–D | 25–D | 26–C | 27–A | 28–C | 29–C | 30–C |
31–D | 32–B | 33–C | 34–B | 35–D | 36–B | 37–A | 38–D | 39–C | 40–D |
---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Các hạt nhân đơteri \(_{1}^{2}H\); triti \(_{1}^{3}H\); , heli \(_{2}^{4}He\) có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
A. \(_{1}^{2}H;\,\,\,_{2}^{4}He;\,\,\,_{1}^{3}H\)
B. \(_{1}^{2}H;\,\,\,_{1}^{3}H;\,\,\,_{2}^{4}He\)
C. \(_{2}^{4}He;\,\,_{1}^{3}H;\,\,\,_{1}^{2}H\)
D. \(_{1}^{3}H;\,\,\,_{2}^{4}He;\,\,\,_{1}^{2}H\)
Câu 22. Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?
A. 0,5T. B. 3T. C. 2T. D. T.
Câu 3. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn thuần cảm và hai tụ giống nhau mắc nối tiếp. Mạch đang hoạt động thì ngay tại thời điểm năng lượng điện trường trong các tụ và năng lượng từ trường trong cuộn dây bằng nhau, một tụ bị đánh thủng hoàn toàn. Dòng điện cực đại trong mạch sau đó sẽ bằng bao nhiêu lần so với lúc đầu? Biết khi điện áp tức thời trên tụ là u và dòng điện tức thời là i thì năng lượng điện trường trong tụ và năng lượng từ trường trong cuộn cảm lần lượt là WC = 0,5Cu2 và WL = 0,5Li2.
A. không đổi. B. 1/4. C. \(0,5\sqrt{3}\). D. 1/2.
Câu 4. Một chất điểm dao đông điều hòa trên trục Ox có vận tốc bằng 0 tại 2 thời điểm liên tiếp là t1 =1,75 s và t2 = 2,25 s, vận tốc trung bình trong khoảng thời gian đó là –80 cm/s. Ở thời điểm t = 1/6 s chất điểm đi qua vị trí
A. x = \(-10\sqrt{3}\) cm theo chiều dương của trục tọa độ.
B. x = 10 cm theo chiều âm của trục tọa độ.
C. x = \(10\sqrt{2}\) cm theo chiều dương của trục tọa độ.
D. x = \(-10\sqrt{3}\) cm theo chiều âm của trục tọa độ.
Câu 5. Một mạch điện gồm tụ điện C, một cuộn cảm thuần L và một biến trở R được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp u = \(100\sqrt{2}\)cos100πt (V). Khi để biến trở ở giá trị R1 hoặc R2 thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau. Nếu R1 + R2 = 100 Ω thì giá trị công suất đó bằng
A. 50 W.
B. 200 W.
C. 400 W.
D. 100 W.
Câu 6. Đối với nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon ứng với bước sóng 121,8 nm. Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử phát ra photon ứng với bước sóng 656,3 nm. Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K, nguyên tử phát ra photon ứng với bước sóng
A. 534,5 nm.
B. 95,7 nm.
C. 102,7 nm.
D. 309,1 nm.
Câu 7. Khối lượng nghỉ của êlectron là 9,1.10–31 kg. Tính năng lượng toàn phần của êlectron khi nó chuyển động với tốc độ bằng một phần mười tốc độ ánh sáng. Cho c = 3.108 m/s.
A. 82,3.10–15 J.
B. 82,5.10–15 J.
C. 82,2.10–15 J.
D. 82,1.10–15 J.
Câu 8. Gọi năng lượng do một chùm sáng đơn sắc chiếu tới một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương chiếu sáng trong một đơn vị thời gian là cường độ của chùm sáng đơn sắc, kí hiệu là I (W/m2). Chiếu một chùm sáng hẹp đơn sắc (bước sóng 0,5 μm) tới bề mặt của một tấm kim loại đặt vuông góc với chùm sáng, diện tích của phần bề mặt kim loại nhận được ánh sáng chiếu tới là 30 mm2. Bức xạ đơn sắc trên gây ra hiện tượng quang điện đối với tấm kim loại (coi rằng cứ 20 phôtôn tới bề mặt tấm kim loại làm bật ra 3 electron), số electron bật ra khỏi bề mặt tấm kim loại trong thời gian 1 s là 3.1013. Giá trị của cường độ sáng I là
A. 9,9375W/m2.
B. 9,6W/m2.
C. 2,65 W/m2.
D. 5,67W/m2.
Câu 9. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là 1,35 mm và 2,25 mm. Tại hai điểm gần nhau nhất trên màn là M và N thì các vân tối của hai bức xạ trùng nhau. Tính MN
A. 3,375 (mm)
B. 4,375 (mm)
C. 6,75 (mm)
D. 3,2 (mm)
Câu 10. Ở trạng thái cơ bản electron trong nguyên tử Hidro chuyển động trên quỹ đạo K có bán kính r0 = 5,3.10–11 (m). Cường độ dòng điện do chuyển động trên quỹ đạo K và L gây ra lần lượt là I1 và I2. Chọn phương án đúng.
A. I1 = 16I2.
B. I1 = 2I2.
C. I1 = 8I2.
D. I1 = 4I2.
...
Đáp án
1–C | 2–C | 3–C | 4–D | 5–D | 6–C | 7–A | 8–C | 9–C | 10–C |
11–A | 12–B | 13–B | 14–C | 15–B | 16–D | 17–C | 18–A | 19–C | 20–D |
11–C | 12–B | 13–B | 14–B | 15–B | 16–C | 17–D | 18–A | 19–B | 30–D |
31–D | 32–B | 33–C | 34–B | 35–D | 36–B | 37–A | 38–D | 39–C | 40–B |
---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Hàm Long. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!