Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Hà Văn Mao

TRƯỜNG THPT HÀ VĂN MAO

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian: 50p

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho một đoạn mạch xoay chiều 220 V - 50 Hz, RLC nối tiếp với cuộn đây thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được, điện trở R không đổi, tụ điện có điện dung C = \(\frac{{{10}^{-4}}}{\pi \sqrt{2}}\)(F). Độ tự cảm của cuộn dây khi mạch xảy ra cộng hưởng bằng:

A. \(100\sqrt{2}\)H.      

B. \(L=\frac{\sqrt{2}}{\pi }\)H.   

C. \(L=\frac{1}{\pi }\)H.

D. \(L=\frac{0,5\sqrt{2}}{\pi }\)H.

Câu 2: Một sóng cơ học có biên độ A, vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 2 lần tốc độ truyền sóng khi bước sóng bằng:

    A. 2πA                           B. πA                           C. 4πΑ                         D. 0,5πΑ

Câu 3: Một sợi dây dài \(\ell \) = 2m, hai đầu cố định. Người ta kích thích để có sóng dừng xuất hiện trên dây. Bước sóng dài nhất bằng:

    A. 1 m                          B. 2 m                          C. 3 m                            D. 4 m

Câu 4: Khi dùng ampe kế thích hợp có giới hạn đo 10 A để đo một dòng điện xoay chiều có biểu thức \(i=2\sqrt{2}\cos 100\pi t\) (A) thì số chỉ ampe kế là 2 A. Nếu dùng một ampe kế khác có giới hạn đo gấp 2 lần ampe đầu thì số chỉ ampe kế lúc này là:

    A. 4A                            B. 2\(\sqrt{2}\)A             C. 4\(\sqrt{2}\)A              D. 2A

Câu 5: Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acosωt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng:

A. Một số lẻ lần nửa bước sóng      

B. Một số nguyên lần bước sóng

C. Một số nguyên lần nửa bước sóng    

D. Một số lẻ lần bước sóng

Câu 6: Nguyên tắc của mạch chọn sóng trong máy thu thanh dựa trên hiện tượng

A. giao thoa sóng    

B. cộng hưởng điện

C. nhiễu xạ sóng 

D. sóng dùng

Câu 7: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động

    A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

    B. cùng tần số, cùng phương.

    C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.

    D. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 8: Quang phổ vạch phát xạ

    A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.

    B. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

    C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.

    D. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

Câu 9: Ứng dụng tia X để chiếu điện, chụp điện là vận dụng tính chất nào của nó

    A. Tính đâm xuyên và tác dụng lên phim ảnh

    B. Tính đâm xuyên và tác dụng sinh lý

    C. Tính đâm xuyên và tính làm phát quang

    D. Tính làm phát quang và tác dụng lên phim ảnh

Câu 10: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoáng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:

    A. 0,7 µm                      B. 0,5 µm                     C. 0,4 μm                        D. 0,6 µm

...

ĐÁP ÁN

1. B

2. B

3. D

4. D

5. B

6. B

7. D

8. B

9. A

10. C

11. D

12. D

13. C

14. A

15. B

16. A

17. B

18. A

19. C

20. C

21. B

22. D

23. D

24. A

25. D

26. A

27. C

28. B

29. A

30. D

31. B

32. C

33. C

34. A

35. A

36. C

37. D

38. C

39. A

40. C

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Hạt nhân nguyên tử chì có 82 proton, 125 nơtron. Hạt nhân nguyên tử này kí hiệu là:

A. \(_{82}^{125}Pb\).   

B. \(_{82}^{207}Pb\).   

C. \(_{207}^{82}Pb\).            

D. \(_{125}^{82}Pb\).

Câu 2: Công thoát của electron khỏi một kim loại là 3,68.10-19J. Khi chiếu vào tấm kim loại đó lần lượt hai bức xạ: bức xạ (I) có tần số 5.1014 Hz và bức xạ (II) có bước sóng 0,25 µm thì

    A. bức xạ (II) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (I) gây ra hiện tượng quang điện.

    B. cả hai bức xạ (I) và (II) đều không gây ra hiện tượng quang điện.

    C. cả hai bức xạ (I) và (II) đều gây ra hiện tượng quang điện.

    D. bức xạ (I) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (II) gây ra hiện tượng quang điện.

Câu 3: Chọn nhận định đúng:

    A. Pin quang điện là dụng cụ biến điện năng thành quang năng.

    B. Quang trở là dụng cụ cản trở sự truyền của ánh sáng.

    C. Bước sóng giới hạn của hiện tượng quang điện trong thường lớn hơn hiện tượng quang điện ngoài.

    D. Hiện tượng quang dẫn được giải thích bằng hiện tượng quang điện trong.

Câu 4: Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số

A. prôtôn nhưng khác số nuclôn  

C. nuclôn nhung khác số nơtron

Β. nuclôn nhưng khác số proton   

D. notron nhưng khác số prôtôn

Câu 5: Chiếu bức xạ tử ngoại có λ = 0,25 µm vào một tấm kim loại có công thoát 3,45 eV. Xác định vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện. Giả thiết rằng năng lượng hấp thụ được từ phôtôn dùng để giải phóng electron và tạo động năng ban đầu cho electron.

A. 6.105 m/s    

B. 7,3.10-6 m/s 

C. 73.106 m/s    

D. 0,73.106 m/s.

Câu 6: Một lượng chất phóng xạ 24Na có chu kì bán rã 15h. Thời điểm ban đầu trong mẫu có N0 hạt. Hỏi sau thời gian 30h số hạt Na còn lại là bao nhiêu?

A. \(\frac{{{N}_{0}}}{4}\).    

B. \(\frac{3{{N}_{0}}}{4}\).    

C. \(\frac{{{N}_{0}}}{2}\).   

D. \(\frac{{{N}_{0}}}{\sqrt{2}}\).

Câu 7: Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân \(_{6}^{12}C\) lần lượt là 1,00728 u; 1,00867 u và 11,9967 u. Cho 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{6}^{12}C\) là:

A. 46,11 MeV 

B. 7,68 MeV    

C. 92,22 MeV     

D. 94 87 MeV

Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng có a = 1mm; D = 1m; ánh sáng thí nghiệm là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,75 μm. Tại điểm M cách vân trung tâm 5 mm có mấy bức xạ cho vân sáng:

    A. 5.                             B. 6.                             C. 4.                              D. 7.

Câu 9: Một dao động điều hòa với biên 13cm. Lúc t = 0 vật đang ở biên dương. Sau khoảng thời gian t (kể từ lúc bắt dầu chuyên dộng) thì vật cách O một đoạn 12 cm. Vậy sau khoảng thời gian 2t (kể từ lúc bắt đầu chuyến động) vật cách O một đoạn gần nhất với giá trị nào sau đây:

    A. 9 cm                         B. 5 cm                         C. 6 cm                        D. 2 cm

Câu 10: Một nhà máy điện nguyên từ dùng U235 phân hạch tỏa ra 200 MeV. Hiệu suất của nhà máy là 30%. Nếu công suất của nhà máy là 1920 MW thì khối lượng U235 cần dùng trong một ngày gần bằng:

A. 0,674 kg                  

B. 1,050 kg                  

C. 2,596 kg   

D. 6,742 kg

...

ĐÁP ÁN

1. B

2. D

3. D

4. A

5. D

6. A

7. C

8. B

9. A

10. D

11. B

12. B

13. D

14. D

15. B

16. B

17. D

18. B

19. A

20. C

21. D

22. D

23. C

24. A

25. B

26. A

27. B

28. A

29. C

30. C

31. B

32. C

33. C

34. A

35. A

36. C

37. D

38. A

39. C

40. C

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = Asinωt. Nếu chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t = 0 là lúc vật

    A. ở vị trí li độ cực đại.

    B. qua vị trí cân bằng O ngược chiều dương của trục Ox.

    C. ở vị trí li độ cực tiểu.

    D. qua vị trí cân bằng O theo chiều dương của trục Ox.

Câu 2: Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với tần số góc bằng:

A. \(\omega =2\pi \sqrt{LC}\).    

B. \(\omega =\sqrt{LC}\).   

C. \(\omega =\frac{2\pi }{\sqrt{LC}}\). 

D. \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\).

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tia hồng ngoại?

    A. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng đỏ.

    B. Tia hồng ngoại được dùng để sấy khô một số nông sản.

    C. Tia hồng ngoại có màu hồng.

    D. Cơ thể người có thể phát ra tia hồng ngoại.

Câu 4: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 6cm và 12cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể bằng:

    A. 5cm.                         B. 6cm.                         C. 7cm.                       D. 8cm.

Câu 5: Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu điện trở có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua điện trở bằng:

A. \(\frac{{{U}_{0}}}{R\sqrt{2}}\).  

B. \(\frac{{{U}_{0}}}{R}\).      

C. \(\frac{{{U}_{0}}}{2R}\).   

D. 0.

Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng?

A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng     

B. Hiện tượng quang điện ngoài

C. Hiện tượng quang diện trong      

D. Hiện tượng quang phát quang

Câu 7: Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp là 2.200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V - 50Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V. Số vòng của cuộn thứ cấp là:

A. 85 vòng                   

B. 60 vòng                   

C. 42 vòng   

D. 30 vòng

Câu 8: Một vật nhỏ dao động điều hòa trên quỹ đạo thẳng dài 20 cm với tần số góc 6 rad/s. Tính vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật.

A. vmax = 0,6 m/s; amax = 3,6 m/s2.       

B. vmax= 0,4 m/s; amax = 3,6 m/s2.

C. vmax = 0,4 m/s; amax = 1,6 m/s2.       

D. vmax = 60 cm/s; amax = 36 cm/s2.

Câu 9: Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là:

A. Giảm công suất truyền tải 

B. Tăng chiều dài đường dây

C. Tăng điện áp trước khi truyền tải      

D. Giảm tiết diện dây

Câu 10: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1m, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 với biên độ góc α0 = 0,1 rad. Tốc độ của vật tại li độ góc α = 0,07 rad gần nhất với giá trị nào sau đây:

A. 0,05 m/s  

B. 0,32 m/s    

C. 0,23 m/s   

D. 0,04 m/s

...

ĐÁP ÁN

1. D

2. D

3. C

4. A

5. B

6. A

7. B

8. A

9. C

10. C

11. B

12. B

13. D

14. D

15. B

16. B

17. D

18. B

19. A

20. C

21. B

22. D

23. D

24. A

25. D

26. A

27. C

28. B

29. A

30. D

31. B

32. C

33. C

34. A

35. A

36. C

37. D

38. C

39. C

40. A

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Con lắc lò xo có khối lượng m = 100g, dao động điều hòa chu kỳ T, chiều dài quỹ đạo 8 cm. Trong một chu kỳ, thời gian vật nhỏ của con lắc có vận tốc không nhỏ hơn 8π (cm/s) là 2T/3. Lấy π2 = 10. Cơ năng của con lắc bằng:

A. 0,0032       

B. 0,0128 J     

C. 0,0256 J   

D. 0,6400 J

Câu 2: Đặt điện áp u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần R. Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu điện trở có độ lớn cực đại thì cường độ dòng điện qua điện trở bằng:

A. \(\frac{{{U}_{0}}}{R\sqrt{2}}\).     

B. \(\frac{{{U}_{0}}}{R}\).      

C. \(\frac{{{U}_{0}}}{2R}\).   

D. 0.

Câu 3: Một sợi dây dài \(\ell \) = 2m, hai đầu cố định. Người ta kích thích để có sóng dừng xuất hiện trên dây. Bước sóng dài nhất bằng:

    A. 1 m                          B. 2 m                           C. 3 m                               D. 4 m

Câu 4: Khi dùng ampe kế thích hợp có giới hạn đo 10 A để đo một dòng điện xoay chiều có biểu thức \(i=2\sqrt{2}\cos 100\pi t\) (A) thì số chỉ ampe kế là 2 A. Nếu dùng một ampe kế khác có giới hạn đo gấp 2 lần ampe đầu thì số chỉ ampe kế lúc này là:

    A. 4A                            B. 2\(\sqrt{2}\)A             C. 4\(\sqrt{2}\)A                 D. 2A

Câu 5: Hạt nhân nguyên tử chì có 82 proton, 125 nơtron. Hạt nhân nguyên tử này kí hiệu là:

A. \(_{82}^{125}Pb\).   

B. \(_{82}^{207}Pb\).   

C. \(_{207}^{82}Pb\).    

D. \(_{125}^{82}Pb\).

Câu 6: Nguyên tắc của mạch chọn sóng trong máy thu thanh dựa trên hiện tượng

A. giao thoa sóng        

B. cộng hưởng điện

C. nhiễu xạ sóng          

D. sóng dùng

Câu 7: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động

    A. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

    B. cùng tần số, cùng phương.

    C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.

    D. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 8: Một máy biến áp có số vòng cuộn sơ cấp là 2.200 vòng. Mắc cuộn sơ cấp với mạng điện xoay chiều 220V - 50Hz, khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 6V. Số vòng của cuộn thứ cấp là:

    A. 85 vòng                    B. 60 vòng                    C. 42 vòng                     D. 30 vòng

Câu 9: Một vật nhỏ dao động điều hòa trên quỹ đạo thẳng dài 20 cm với tần số góc 6 rad/s. Tính vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật.

A. vmax = 0,6 m/s; amax = 3,6 m/s2.     

B. vmax= 0,4 m/s; amax = 3,6 m/s2.

C. vmax = 0,4 m/s; amax = 1,6 m/s2.   

D. vmax = 60 cm/s; amax = 36 cm/s2.

Câu 10: Trong thí nghiệm giao thoa I-âng, thực hiện đồng thời với ba bức xạ đơn sắc thì khoảng vân giao thoa lần lượt là 0,48mm; 0,54mm và 0,64mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở hai phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 14,25mm và 20,75mm. Trên đoạn MN, số vạch sáng cùng màu với vạch sáng trung tâm (kể cả vạch trung tâm) là:

    A. 3.                             B. 4.                             C. 1.                      D. 2.

...

ĐÁP ÁN

1. B

2. B

3. D

4. D

5. B

6. B

7. D

8. B

9. A

10. D

11. A

12. D

13. A

14. A

15. C

16. A

17. B

18. A

19. C

20. A

21. B

22. D

23. D

24. A

25. D

26. C

27. B

28. B

29. A

30. D

31. B

32. C

33. C

34. D

35. C

36. C

37. C

38. C

39. A

40. C

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Trong nguyên tử hiđrô các mức năng lượng được mô tả theo công thức \(E=-\frac{A}{{{n}^{2}}}\), trong đó A là hằng số dương. Khi đám nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích và làm cho nguyên tử có thể phát ra tối đa 15 bức xạ. Hỏi trong các bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra trong trường hợp này thì tỉ số về bước sóng giữa bức xạ dài nhất và ngắn nhất là bao nhiêu?

    A. 79,5                          B. 900/11                      C. 1,29                         D. 6.

Câu 2: Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với tần số góc bằng:

A. \(\omega =2\pi \sqrt{LC}\).     

B. \(\omega =\sqrt{LC}\).     

C. \(\omega =\frac{2\pi }{\sqrt{LC}}\).    

D. \(\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\).

Câu 3: Một lượng chất phóng xạ 24Na có chu kì bán rã 15h. Thời điểm ban đầu trong mẫu có N0 hạt. Hỏi sau thời gian 30h số hạt Na còn lại là bao nhiêu?

A. \(\frac{{{N}_{0}}}{4}\).        

B. \(\frac{3{{N}_{0}}}{4}\).    

C. \(\frac{{{N}_{0}}}{2}\).   

D. \(\frac{{{N}_{0}}}{\sqrt{2}}\).

Câu 4: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 6cm và 12cm. Biên độ dao động tổng hợp không thể bằng:

    A. 5cm.                         B. 6cm.                         C. 7cm.                          D. 8cm.

Câu 5: Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân \(_{6}^{12}C\) lần lượt là 1,00728 u; 1,00867 u và 11,9967 u. Cho 1uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{6}^{12}C\) là:

A. 46,11 MeV     

B. 7,68 MeV       

C. 92,22 MeV         

D. 94 87 MeV

Câu 6: Hiện tượng nào dưới đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng?

A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng         

B. Hiện tượng quang điện ngoài

C. Hiện tượng quang diện trong    

D. Hiện tượng quang phát quang

Câu 7: Quang phổ vạch phát xạ

    A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.

    B. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

    C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.

    D. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

Câu 8: Ứng dụng tia X để chiếu điện, chụp điện là vận dụng tính chất nào của nó

    A. Tính đâm xuyên và tác dụng lên phim ảnh

    B. Tính đâm xuyên và tác dụng sinh lý

    C. Tính đâm xuyên và tính làm phát quang

    D. Tính làm phát quang và tác dụng lên phim ảnh

Câu 9: Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là:

A. Giảm công suất truyền tải        

B. Tăng chiều dài đường dây

C. Tăng điện áp trước khi truyền tải   

D. Giảm tiết diện dây

Câu 10: Đặt điện áp u = 220\(\sqrt{2}\)cosωt (V) (ω thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = \(\frac{6,25}{\pi }\) (H), điện trở R và tụ điện có điện dung C = \(\frac{{{10}^{-3}}}{4,8\pi }\)(F), với 2L > R2C. Khi ω = ω1 = 30π\(\sqrt{2}\)(rad/s) hoặc ω = ω2 = 40π\(\sqrt{2}\)(rad/s) thì điện áp hiệu dụng trên L bằng nhau. Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại gần với giá trị nào nhất sau đây?

          A. 233 V                          B. 120 V                       C. 466 V                       D. 330 V      

...

ĐÁP ÁN

1. A

2. D

3. A

4. A

5. C

6. A

7. B

8. A

9. C

10. A

11. B

12. B

13. D

14. D

15. B

16. B

17. D

18. B

19. A

20. D

21. B

22. D

23. D

24. A

25. D

26. C

27. B

28. B

29. A

30. D

31. B

32. C

33. C

34. D

35. C

36. C

37. C

38. C

39. A

40. C

 

---(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý có đáp án Trường THPT Hà Văn Mao. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?