TRƯỜNG THPT LIM LIÊN | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 4 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Thành quả lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. thành lập được chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
B. Đảng rút ra nhiều bài học quý báu trong lãnh đạo cách mạng.
kC. hình thành khối liên minh công nông.
D. quần chúng được giác ngộ trở thành lực lượng chính trị hùng hậu .
Câu 2: Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là
A. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
C. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không thuộc chính sách về kinh tế của chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh?
A. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối.
B. Tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo.
C. Xóa nợ cho người nghèo, chú trọng đắp đê phòng lụt.
D. Tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc chia cho dân cày nghèo.
Câu 4: Phương pháp đấu tranh được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh
A. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
B. bí mật và bất hợp pháp.
C. chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. công khai và hợp pháp.
Câu 5: Vì sao việc thực hiện chính sách kinh tế mới lại bắt đầu từ nông nghiệp ?
A. Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình
B. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước.
C. Vì nông nghiệp là ngành kinh tế then chốt trong xã hội
D. Vì nông dân chiếm tuyệt đối trong xã hội.
Câu 6: “Hỡi quốc dân đồng bào !..Phát xít Nhật đã đầu hàng Đống minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ...”. Câu nói đó thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Thời cơ chủ quan thuận lợi B. Thời cơ khách quan thuận lợi .
C. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu. D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
Câu 7: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. giải phóng dân tộc, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.
C. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
D. giải phóng dân tộc, giải phóng tất cả các giai cấp khỏi thân phận nô lệ.
Câu 8: Bản chất của chính sách mới do Tổng thống Ru-dơ-ven của Mĩ đưa ra là gì ?
A. Thực hiện đạo luật phục hưng công nghiệp.
B. Sử dụng vai trò tích cực của Nhà nước giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội.
C. Hệ thống chính sách, biện pháp đưa nước Mĩ thoát ra khủng hoảng.
D. Giải quyết được nạn thất nghiệp.
Câu 9: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) là gì?
A. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
B. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
C. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản.
D. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 10: Nguyên nhân khách quan nào đã tạo điều kiện cho các quốc gia Đông Nam Á giành được độc lập năm 1945?
A. phát xít Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. thực dân Hà Lan suy yếu mất quyền thống trị ở Inđônêxia.
D. thực dân Pháp bị Nhật đảo chính mất quyền thống trị ở Đông Dương.
Câu 11: Tổ chức có nhiệm vụ chỉ huy các chiến khu ở Bắc Kì và giúp đỡ cả nước về quân sự trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Đội Việt Nam giải phóng quân. B. Cứu quốc quân.
C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kỳ. D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 12: Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?
A. Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. B. Thống nhất trong lực lượng lãnh đạo.
C. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. D. Thống nhất về tư tưởng chính trị.
Câu 13: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
B. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 14: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1919- 1925?
A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh.
B. Các nước thắng trận họp Hội nghị Vécsai và Oasinhtơn.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công 1917.
Câu 15: Thực chất chính sách kinh tế mới của Lê nin là
A. nhà nước nắm độc quyền về kinh tế.
B. cho phép kinh tế tự do phát triển, không cần sự quản lí của nhà nước.
C. phát triển kinh tế do tư nhân quản lí.
D. phát triển kinh tế nhiều thành phần có sự điều tiết và quản lí của nhà nước.
Câu 16: Bài học kinh nghiệm từ công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đối với các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có Việt Nam là
A. cần xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn.
B. cần có đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
C. cần phải tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
D. cần phải tập trung vào chính sách mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế.
Câu 17: Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có đoạn. “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định
A. chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn.
B. quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam.
C. quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.
D. quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
Câu 18: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian
(1) Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hít-le làm thủ tướng.
(2) Hít-le tuyên bố hủy bỏ hiến pháp Vai-ma.
(3) Hit-le thành lập Tổng hội đồng kinh tế.
(4) Đức tuyên bố rút khỏi hội Quốc Liên.
(5) Chính quyền phát xít đặt Đảng cộng sản ra ngoài vòng pháp luật.
A. 1-3-5-2-4 B. 1-2-5-4-3 C. 1-5-3-4-2 D. 1-4-3-2-5
Câu 19: Đảng ta chuyển huớng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936-1939 dựa trên cơ sở nào?
A. Tình hình thế giới và trong nước có sự thay đổi.
B. Tình hình thực tiễn của Việt Nam.
C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước
D. Đảng Cộng sản Đông Dương phục hồi và hoạt động mạnh.
Câu 20: Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học chủ yếu nào từ thất bại của việc gửi bản Yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (1919)?
A. Phân biệt rõ bạn-thù của dân tộc. B. Nhận thức rõ bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
C. Quyết tâm đi theo con đường cách mạng vô sản. D. Phải dựa vào sức mình để tự giải phóng.
Câu 21: Lực lượng tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 chủ yếu là
A. công nhân, nông dân, tư sản. B. công nhân và nông dân.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam. D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
Câu 22: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là
A. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai
B. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.
C. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
D. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
Câu 23: Việc thực hiện kế hoạch Mác san đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế , chính trị giữa
A. châu Âu và châu Á. B. Mĩ và Nhật Bản.
C. châu Âu và Nhật Bản. D. Tây Âu và Đông Âu.
Câu 24: Buổi đầu thời Cận đại, những lĩnh vực nào có vai trò quan trọng trong tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến?
A. Nghệ thuật, âm nhạc, mĩ thuật. B. Tư tưởng, tôn giáo, văn học.
C. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng. D. Nghệ thuật, âm nhạc, hội họa.
Câu 25: Trong giai đoạn 1 của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), vì sao quân Pháp thoát khỏi nguy cơ bị quân Đức tiêu diệt ?
A. Quân Anh giúp đỡ quân Pháp mở mặt trận phía Tây. B. Quân Nga tấn công Đức ở Đông Phổ.
C. Quân Pháp có vũ khí mới. D. Nhân dân Pháp nổi dậy chống lại quân Đức.
Câu 26: Từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX, nhân dân Trung Quốc liên tục nổi dậy đấu tranh chống thực dân, phong kiến là do
A. thái độ thoả hiệp của triều đình. B. do đế quốc xâm lược và triều đình thoả hiệp.
C. sự xâm lược của các nước đế quốc. D. do bị ảnh hưởng từ phong trào của các nước khác
Câu 27: Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam là của hội nghị nào?
A. Đại hội quốc dân Tân Trào (15-16/8/1945).
B. Hội nghị toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945).
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 5/1941).
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939).
Câu 28: Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã giải quyết được nhiệm vụ chính gì?
A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất. C. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản.
B. Lật đổ chế độ Nga hoàng. D. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 29: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở
A. địa bàn hoạt động. B. thành phần tham gia.
C. khuynh hướng cách mạng. D. phương pháp, hình thức đấu tranh.
Câu 30: Ý nghĩa to lớn nhất của cuộc vận động dẩn chủ 1936 – 1939 là gì?
A. Là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai của Đảng chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.
B. Tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu trong mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Đội ngũ cán bộ đảng viên được rèn luyện, thử thách và trưởng thành.
D. Đảng thấy được những hạn chế của mình trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.
Câu 31: Biện pháp giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 của các nước Anh, Pháp, Mĩ là
A. tiêu hủy hàng hóa để giữ giá sản phẩm trên thị trường. B. thiết lập chế độ độc tài phát xít
C. tiến hành cải cách kinh tế xã hội. D. hiệp thương với các nước Đức, Ý, Nhật
Câu 32: Khẩu hiệu nào được Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra từ chỉ thị “ Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”?
A. Đánh đuổi đế quốc và tay sai. B. Đánh đuổi thực dân Pháp.
C. Đánh đuổi Pháp - Nhật. D. Đánh đuổi phát xít Nhật.
Câu 33: Một trong những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản đối với Việt Nam hiện nay là
A. tăng cường xây dựng tiềm lực quốc phòng để bảo vệ chủ quyền dân tộc.
B. coi giáo dục là quốc sách hàng đầu để phục vụ sự nghiệp đổi mới của đất nước.
C. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để phát triển nền kinh tế.
D. coi trọng truyền thống đoàn kết dân tộc và tinh thần tự cường quốc gia.
Câu 34: Sự kiện mở ra thời kỳ giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội là
A. kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954). B. cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954-1975). D. công cuộc đổi mới từ 1986.
Câu 35: Đến năm 1925, phong trào đấu tranh của tư sản bị phong trào của quần chúng vượt qua vì
A. giai cấp phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp.
B. thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi về kinh tế.
C. bị thực dân pháp chèn ép và thẳng tay đàn áp phong trào.
D. thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp cách mạng khoa học.
Câu 36: Nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 là do
A. tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918 – 1923.
B. mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
C. hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. sản xuất thiếu cân đối, “cung vượt quá cầu”.
Câu 37: Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được giải quyết như thế nào trong thời kỳ 1939-1945?
A. Tạm gác khẩu hiệu ruộng đất.
B. Không thực hiện hai khẩu hiệu trên.
C. Tạm gác lại khẩu hiệu giải phóng dân tộc.
D. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ.
Câu 38: Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930 là xác định
A. đường lối, nhiệm vụ cách mạng. B. lực lượng, lãnh đạo cách mạng.
C. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng. D. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
Câu 39: Nét khác biệt của cao trào cách mạng 1905-1908 ở Ấn Độ so với những phong trào đấu tranh trước đó là
A. do giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm tính chất dân chủ, vì một nước Ấn Độ tiến bộ.
B. do giai cấp vô sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc vì một nước Ấn Độ độc lập.
C. do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo nhằm mục tiêu vì một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ.
D. lần đầu tiên giai cấp vô sản bước lên vũ đài chính trị đấu tranh cùng các tầng lớp khác.
Câu 40: Mĩ Latinh là “sân sau” của Mĩ vì
A. bị Mĩ khống chế, lệ thuộc về kinh tế, chính trị và ngoại giao vào Mĩ.
B. là các nước nằm trong cùng một khối quân sự với Mĩ.
C. nơi có trình độ phát triển thấp, phải nhận viện trợ từ Mĩ.
D. là khu vực chiếm đóng trực tiếp của quân đội Mĩ.
ĐÁP ÁN
1 | C | 11 | C | 21 | B | 31 | C |
2 | D | 12 | A | 22 | C | 32 | D |
3 | D | 13 | C | 23 | D | 33 | B |
4 | A | 14 | D | 24 | C | 34 | B |
5 | A | 15 | D | 25 | B | 35 | D |
6 | B | 16 | A | 26 | B | 36 | D |
7 | A | 17 | A | 27 | B | 37 | A |
8 | B | 18 | C | 28 | B | 38 | D |
9 | C | 19 | A | 29 | C | 39 | C |
10 | B | 20 | D | 30 | A | 40 | A |
Đề 2
Câu 1 (NB): Trong phong trào yêu nước những năm đầu thế kỉ XX, Phan Bội Châu chủ trương chống Pháp theo xu hướng
A. cải cách. B. bạo động. C. ôn hòa. D. hợp tác.
Câu 2 (NB): Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của
A. phát xít Nhật. B. đế quốc Mĩ. C. thực dân Pháp. D. đế quốc Anh.
Câu 3 (TH): Yếu tố khách quan dẫn tới sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A. nhu cầu giúp đỡ nhau giải để quyết khó khăn và phát triển.
B. sự gần gũi về địa lí, tương đồng về lịch sử, kinh tế, văn hóa.
C. sự xuất hiện của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.
D. có chung mục tiêu chống lại chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 4 (NB): Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau khi giành độc lập là gì?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
C. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo.
D. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu.
Câu 5 (NB): Quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa vào năm 1959?
A. Cuba. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Ai Cập.
Câu 6 (TH): Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000), Mĩ đã đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì được vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực.
B. Duy trì được sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
C. Làm các nước tư bản phương Tây đều lệ thuộc và liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 7 (VDC): Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là
A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).
B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959).
C. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).
D. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
Câu 8 (VD): Yếu tố nào tác động tích cực đến sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống. B. Trật tự hai cực Ianta hình thành.
C. Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu. D. Chủ nghĩa thực dân bị tiêu diệt.
Câu 9 (TH): Từ cuối những năm 70 của TK XX đến những năm 90 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ tồn tại dưới hình thức nào?
A. Chủ nghĩa đế quốc. B. Chủ nghĩa khủng bố.
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. D. Chủ nghĩa phi thực dân.
Câu 10 (NB): Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam, lực lượng nào với danh nghĩa Đồng minh vào nước ta làm nhiệm vụ giải quyết phát xít Nhật từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam?
A. Thực dân Pháp. B. Trung Hoa Dân quốc.
C. Đế quốc Mĩ. D. Thực dân Anh.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-B | 2-A | 3-C | 4-A | 5-A | 6-D | 7-D | 8-A | 9-C | 10-D |
11-A | 12-B | 13-D | 14-D | 15-C | 16-C | 17-B | 18-C | 19-C | 20-A |
21-A | 22-C | 23-D | 24-D | 25-B | 26-D | 27-B | 28-A | 29-B | 30-B |
31-D | 32-B | 33-A | 34-B | 35-C | 36-D | 37-C | 38-A | 39-B | 40-C |
Đề 3
Câu 1: Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?
A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 2: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm
A. khôi phục kinh tế. B. công nghiệp hóa.
C. hiện đại hóa. D. điện khí hóa.
Câu 3: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh nhằm mục tiêu nào sau đây?
A. Khôi phục chế độ quân chủ. B. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Giành độc lập dân tộc. D. Chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực nào sau đây đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ?
A. Mĩ Latinh. B. Bắc Âu. C. Đông Âu. D. Nam Âu.
Câu 5: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện trong chiến lược nào sau đây?
A. Chiến lược tăng tốc. B. Chiến lược phòng ngự.
C. Chiến lược phòng thủ. D. Chiến lược toàn cầu.
Câu 6: Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Âu. B. Đông Nam Á. C. Trung Đông. D. Nam Mĩ.
Câu 7: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
B. Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967).
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).
Câu 8: Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế
A. phi Mĩ hóa. B. thực dân hóa. C. toàn cầu hóa. D. vô sản hóa.
Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư sản có hoạt động nào sau đây?
A. Cải cách ruộng đất. B. Xuất bản báo chí.
C. Tổng khởi nghĩa. D. Tổng tiến công.
Câu 10: Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến năm 1930 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Khởi nghĩa Hương Khê.
C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.D | 2.A | 3.C | 4.A | 5.D | 6.B | 7.A | 8.C | 9.B | 10.A |
11.D | 12.A | 13.C | 14.A | 15.B | 16.A | 17.A | 18.D | 19.C | 20.D |
21.A | 22.D | 23.A | 24.A | 25.A | 26.C | 27.A | 28.A | 29.D | 30.A |
31.A | 32.A | 33.C | 34.A | 35.B | 36.D | 37.B | 38.A | 39.B | 40.C |
Đề 4
Câu 1: (NB) Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
Câu 2 (NB): Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp
A. đứng đầu thế giới. B. đứng thứ ba thế giới.
C. đứng thứ hai thế giới. D. đứng thứ tư thế giới.
Câu 3 (NB): Những ngành công nghiệp nào của Liên Xô đứng đầu thế giới giai đoạn (1950 đến những năm 70)?
A. Công nghiệp hàng tiêu dùng, công nghiệp điện hạt nhân.
B. Công nghiệp nặng, chế tạo máy móc.
C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
D. Công nghiệp quốc phòng, công nghiệp vũ trụ.
Câu 4 (NB): Từ sau thế Chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực
A. Đông Phi. B. Tây Phi. C. Nam Phi. D. Bắc Phi.
Câu 5 (NB): Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Campuchia, Malaixia, Brunây. B. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
C. Inđônêxia, Singapo, Malaixia. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 6 (TH): Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á và nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thứ hai có sự khác biệt cơ bản về
A. lực lượng lãnh đạo. B. mục tiêu đấu tranh.
C. hình thức đấu tranh. D. phương pháp đấu tranh.
Câu 7 (NB): Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản chính thức vươn lên trở thành
A. quốc gia dẫn đầu về thu nhập bình quân đầu người và chất lượng y tế.
B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. nước tiên phong tiến hành cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.
D. siêu cường tài chính số một thế giới và cường quốc quân sự.
Câu 8 (NB): Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
C. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh giành thắng lợi
Câu 9 (TH): Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố.
B. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia.
C. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột.
D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới.
Câu 10 (NB): Sau Chiến tranh lạnh (1991), sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia dựa trên sự phát triển cao của ba trụ cột về.
A. Kinh tế, chính trị, quốc phòng. B. Công nghệ, kinh tế, giáo dục.
C. Công nghệ, kinh tế, chính trị. D. Kinh tế, công nghệ, quốc phòng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-C | 2-C | 3-C | 4-D | 5-D | 6-B | 7-B | 8-B | 9-C | 10-D |
11-D | 12-D | 13-D | 14-B | 15-D | 16-D | 17-B | 18-D | 19-D | 20-D |
21-A | 22-B | 23-B | 24-C | 25-B | 26-D | 27-A | 28-B | 29-C | 30-A |
31-D | 32-D | 33-C | 34-B | 35-B | 36-D | 37-A | 38-D | 39-C | 40-B |
Đề 5
Câu 1. Ý nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta?
A. Đổi mới về kinh tế - chính trị và văn hóa - xã hội
B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị xã hội
C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế
D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
Câu 2. Yếu tố làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Trật tự hai cực Ianta được thiết lập.
B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C. Cục diện Chiến tranh lạnh.
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành "sân sau" của nước nào
A. Hà Lan
B. Bồ Đào Nha
C. Mĩ
D. Pháp
Câu 4. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì sau khi đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920)?
A. Kết hợp vấn đề dân tộc và thời đại
B. Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội
C. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp
D. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới
Câu 5. Ý nào không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Bài học về công tác tư tưởng.
B. Bài học về xây dựng khối liên minh công – nông.
C. Bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Bài học về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 6. Hội nghị nào của Đảng lần đầu tiên đưa ra vấn đề tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
A. Hội nghị lần thứ 8 (5-1941)
B. Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản
C. Hội nghị tháng 10-1930
D. Hội nghị tháng 11-1939
Câu 7. Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là
A. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn có một kẻ thù.
B. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagayaki để tiêu diệt phát xít Nhật.
C. Phát xít Nhật lần lượt rút khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
D. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang.
Câu 8. Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt ra vấn đề gì cho cách mạng nước ta?
A. Đoàn kết với các dân tộc Đông Dương.
B. Xây dựng khối liên minh công - nông.
C. Có đường lối cách mạng đúng đắn.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 9. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Thành lập được đội quân chính trị hùng hậu
B. Chuẩn bị tiền đề cần thiết cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
C. Là cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
D. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác – Lê-nin được phổ biến rộng rãi trong nhân dân
Câu 10. Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7 - 1954).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 | C | Câu 21 | D |
Câu 2 | D | Câu 22 | A |
Câu 3 | C | Câu 23 | D |
Câu 4 | B | Câu 24 | B |
Câu 5 | D | Câu 25 | B |
Câu 6 | D | Câu 26 | B |
Câu 7 | D | Câu 27 | C |
Câu 8 | C | Câu 28 | D |
Câu 9 | B | Câu 29 | D |
Câu 10 | A | Câu 30 | B |
Câu 11 | C | Câu 31 | B |
Câu 12 | B | Câu 32 | B |
Câu 13 | A | Câu 33 | C |
Câu 14 | A | Câu 34 | A |
Câu 15 | A | Câu 35 | C |
Câu 16 | C | Câu 36 | C |
Câu 17 | A | Câu 37 | C |
Câu 18 | D | Câu 38 | A |
Câu 19 | B | Câu 39 | B |
Câu 20 | D | Câu 40 | D |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 4 có đáp án Trường THPT Kim Liên. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đinh Tiên Hoàng
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Bảo Lộc
Chúc các em học tốt!