TRƯỜNG THPT VĂN HIẾN | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 2 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai gọi là
A. trật tự hai cực Ianta
B. trật tự hai cực Đông - Tây.
C. trật tự hai cực Xô - Mĩ
D. trật tự Vécxai - Oasinh tơn.
Câu 2: Duy trì hòa bình, an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của tổ chức nào?
A. ASEAN.
B. Liên minh châu Âu.
C. Liên hợp quốc.
D. Liên minh châu Phi.
Câu 3: Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manila (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo M Goocbachộp và G.Buse (cha) đã cùng tuyên bố vấn đề gì?
A. Tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Tuyên bố chấm dứt việc chạy đua vũ trang
C. Hạn chở vũ khí hạt nhân hủy diệt.
D. Cùng nhau giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.
Câu 4: Quốc gia nào dưới đây đã phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên?
A. Nhật Bản.
B. Mĩ.
C. Trung Quốc.
D. Liên Xô.
Câu 5: Nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới vào những năm đầu thế kỉ XXI là
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Hàn Quốc.
D. Mĩ.
Câu 6: Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới từ sau
A. cuộc Cách mạng trắng”.
B. cuộc Cách mạng chất xám”.
C. cuộc “Cách mạng xanh”.
D. cuộc Cách mạng khoa học- kỹ thuật”.
Câu 7: Từ 1945 - 1952, Nhật Bản khôi phục được nền kinh tế là dựa vào
A. sự giúp đỡ của lực lượng đồng minh.
B. “Hiệp ước an ninh Mi - Nhật".
C. nguồn viện trợ của Mĩ.
D. sự chi viện của Liên hợp quốc
Câu 8: Tổ chức liên kết kinh tế, chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và tồn tại đến nay là
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Liên minh châu Phi (AU).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 9: Tổ chức nào dưới đây là hạt nhân dẫn đến sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
A. Đảng Lập hiến.
B. Hội Phục Việt
C. Cộng sản đoàn.
D. Tâm tâm xã
Câu 10: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Nam Đồng thư xã.
B. Quan hải tùng thư.
C. Cường học thư xã.
D. Tâm tâm xã.
Câu 11: Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào!
A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.
B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
C. Cứu quốc quần với đu kich Thái Nguyên.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ
Câu 12: Đại hội quốc dân họp ở Tân Trào tử này l6 đến 17/8/1945 đã quyết định thành lập
A. Uỷ ban lâm thời khu giải phóng
B. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. Uỷ ban đầu độc giải phóng Việt Nam.
D. Chính phủ liên hiệp quốc dân.
Câu 13: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 quân đội nước nào với danh nghĩa là quân Đồng minh vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật Bản?
A. Anh và Pháp.
B. Trung Hoa Dân quốc và Mỹ.
C. Anh và Ấn Độ.
D. Trung Hoa Dân quốc và Anh
Câu 14: Ngày 9/11/1946, Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã thông qua
A. quyết định thành lập Uỷ ban hành chính các cấp.
B. đổi tên Vệ quốc Đoàn thỉnh Quân đội Quốc gia.
C. bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam mới.
D. thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
Câu 15: Khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng" là khẩu hiệu được làm Hồ Chí Minh nêu trong chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
C. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947).
D. Tiến công chiến lược đông - xuân (1953 - 1954).
Câu 16: Thắng lợi lớn đầu tiên trên mặt trận quân sự của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ là
A. Chiến thắng Bình Gia.
B. Chiến thắng Vạn Tường
C. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Núi Thành.
Câu 17: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng trong chiến lược “chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968) của Mĩ?
A. Quân đội Sài Gòn.
B. Lính đánh thuê.
C. Quân viễn chinh Mĩ.
D. Quân đồng minh.
Câu 18: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.
D. chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 19: Tỉnh cuối cùng được giải phóng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) là
A. Châu Đốc.
B. Kon Tum.
C. Vĩnh Long.
D. Bến Tre.
Câu 20: Trong những năm (1986 - 2000), nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Thống nhất đất nước về một nhà nước.
C. Đấu tranh giành chính quyền.
D. Tiến hành đổi mới đất nước.
Câu 21: Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê.
B. khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
C. khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. khởi nghĩa Ba Đình.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện làm nảy sinh, thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Tấm gương tự cường của Nhật Bản và tư tưởng dân chủ tư sản của phương Tây.
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới lần thứ nhất ở Nga (1905 - 1907).
C. Những tư tưởng cải cách và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911).
D. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp.
Câu 23: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. một số tổ chức hợp tác mang tính khu vực đã ra đời.
B. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. trật tự hai cực lanta đã sụp đổ hoàn toàn.
Câu 24: Trong những năm 1973 - 1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thưởng diễn ra xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái ngân, chủ yếu là do
A. sự cạnh tranh của MT và các nước Tây u.
B. thị trường tiêu thụ hàng hoá bị thu hẹp đăng kể.
C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 25: Thực dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) chủ yếu là do
A. muốn ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho công nghiệp nhẹ.
B. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
C thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng yêu cầu.
D. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
Câu 26: Chính quyền công nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào dưới đây?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
B. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
C. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Câu 27: Trong những năm 1953 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã
A. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên.
B. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava.
C. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve.
D. kỉ với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
Câu 28: Việc Mĩ tuyên bố “phi MĨ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. Đông Dương hoá chiến tranh.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hoá chiến tranh.
Câu 29: Nhân tố nào sau đây không tác động đến sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.
B. Hệ thống tư bản chủ nghĩa suy yếu.
C. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
D. Sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 30: Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nhân tố nào dưới đây đã tác động, gây khó khăn cho cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Mi điều chỉnh chính sách đối ngoại, thực hiện hoà hoãn với Liên Xô và Trung Quốc.
B. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Mĩ tiến hành chính sách bao vây, cấm vận, cô lập Việt Nam trên tất cả các phương diện.
D. Mĩ lôi kéo các nước tư bản đồng minh đưa quân tới tham chiến tại miền Nam Việt Nam.
Câu 31: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (1920) đã có tác động như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam.
B. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam.
C. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản.
D. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc.
Câu 32: Tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) đều
A. tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
B. góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
C. chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước.
D. lôi cuốn đông đảo công nông tham gia cách mạng.
Câu 33: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện về tính chất dân tộc trong phong trào 1936 - 1939 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo?
A. Chống lại một bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc.
B. Đảng vẫn lãnh đạo và tiếp tục giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc.
C. Lực lượng phong trào chủ yếu là lực lượng của dân tộc Việt Nam.
D. Đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ cũng là quyền lợi của dân tộc.
Câu 34: Điểm mới của Nghị quyết Luận cương chính trị tháng lo
A thành lập hình thức chính quy
B. hoàn thành triệt để nhiệm vụ
C. thành lập ở mỗi nước Đông
D. thành lập chính quyền nhà
Câu 35: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông 1930 của quân dân Việt Nam là về
A. bối cảnh quốc tế mở chiến dịch.
B. lực lượng chỉ đạo chiến dịch.
C. Và tinh thần quyết tâm của dân tộc.
D. lực lượng tham gia chiến dịch.
Câu 36: Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống c dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945 - 1975) đều xuất phát từ
A. Sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc.
B. tác động của Chiến tranh lạnh.
C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược.
D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
Câu 37: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 - 1929?
A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
B. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
C Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
Câu 38: Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.
C. Đây là cuộc cách mạng chỉ mang tính dân tộc.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
Câu 39: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám 1945 và hậu phương trong kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954 không phải là
A. nơi giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng.
B. chỗ dựa về tinh thần cho quần chúng đấu tranh.
C. nơi tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ mới.
D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.
Câu 40: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chì chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là
A. lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
ĐÁP ÁN
1 | A | 11 | A | 21 | D | 31 | C |
2 | C | 12 | C | 22 | A | 32 | C |
3 | A | 13 | B | 23 | B | 33 | C |
4 | D | 14 | C | 24 | A | 34 | D |
5 | A | 15 | B | 25 | B | 35 | B |
6 | B | 16 | B | 26 | C | 36 | D |
7 | C | 17 | C | 27 | B | 37 | D |
8 | D | 18 | A | 28 | D | 38 | B |
9 | C | 19 | B | 29 | D | 39 | D |
10 | A | 20 | A | 30 | A | 40 | D |
Đề 2
Câu 1: Để khôi phục kinh tế, ổn định tình hình chính trị - xã hội, tháng 3/1921, Đảng Bôn-sê vích (Nga) đã quyết định thực hiện
A. Chính sách Cộng sản thời chiến. B. Sắc lệnh ruộng đất.
C. Chính sách mới. D. Chính sách kinh tế mới (NEP).
Câu 2: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961-1963) với chiến tranh “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam về
A. kết quả. B. phương tiện chiến tranh.
C. cố vấn lãnh đạo. D. lực lượng chủ yếu.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ được đặt dưới sự lãnh đạo của
A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Dân tộc.
C. Đảng Cộng sản. D. Đảng Cộng hòa.
Câu 4: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập được lần thứ nhất của Đảng và quần chủng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào cách mạng 1930-1931.
B. Phong trào dân chủ 1936-1939.
C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.
Câu 5: Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam từ tháng 9/1940 đến trước 2/9/1945 là
A. Anh, Pháp. B. Pháp, Mĩ. C. Nhật Bản, Anh. D. Pháp, Nhật Bản.
Câu 6: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhận nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!”. Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946-1954)?
A. Nhân dân. B. Toàn diện. C. Chính nghĩa. D. Trưởng kỳ.
Câu 7: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã
A. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
B. để ra đề cương văn hóa Việt Nam.
C. xây dựng hệ thống trường học các cấp.
D. thực hiện cải cách giáo dục.
Câu 8: Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là
A. công nhân, tư sản, tiểu tư sản. B. tư sản, nông dân và địa chủ.
C. nông dân, địa chủ, công nhân. D. công nhân, tiểu tư sản, địa chủ.
Câu 9: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục quan hệ với các nước
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ.
Câu 10: Trong những năm 1969-1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-D | 2-D | 3-A | 4-A | 5-D | 6-C | 7-A | 8-A | 9-A | 10-B |
11-C | 12-A | 13-B | 14-A | 15-C | 16-D | 17-A | 18-D | 19-B | 20-B |
21-C | 22-D | 23-B | 24-C | 25-C | 26-B | 27-D | 28-A | 29-C | 30-D |
31-D | 32-B | 33-A | 34-C | 35-C | 36-D | 37-B | 38-B | 39-C | 40-B |
Đề 3
Câu 1 (NB): Bản hiệp ước nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình Huế đối với cuộc tình lược Việt Nam của thực dân Pháp?
A. Giáp Tuất (1874). B. Patơnốt (1884).
C. Hiệp ước Thiên Tân (1885). D. Nhâm Tuất ( 1862).
Câu 2 (NB): Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Âu – Mĩ.
Câu 3 (NB): Nội dung nào không phải hệ quả của cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX? A. Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư.
B. Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
C. Thay đổi lớn về chất lượng nguồn nhân lực.
D. Sự khủng hoảng và sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 4 (NB): Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch. B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.
C. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế. D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
Câu 5 (TH): Quan hệ quốc tế chưa bao giờ được mở rộng và đa dạng như nửa sau thế kỷ XX là do A. xu thế liên kết khu vực đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
B. hai cường quốc Xô – Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
D. sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau khi giành độc lập.
Câu 6 (NB): Từ năm 1991 đến năm 2000, nền kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
A. Bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại.
B. Lâm vào tình trạng không hoàng và suy thoái.
C. Là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.
D. Trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế vẫn đứng đầu thế giới.
Câu 7 (NB): Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
B. cường quốc chính trị của thế giới.
C. siêu cường tài chính số một thế giới.
D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 8 (TH): Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế, chính trị của Mỹ trong giai đoạn 1973 - 1991 là gì?
A. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu.
B. Sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô.
C. Mất đi “sân sau” là các nước Mĩ Latinh.
D. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
Câu 9 (NB): Sau khi Liên Xô tan rã (12 - 1991), Liên bang Nga có vai trò gì ở Liên hợp quốc?
A. Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an.
B. Trụ cột trong nhóm các nước đang phát triển.
C. Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an.
D. Là trung gian hòa giải các tranh chấp quốc tế.
Câu 10 (TH): Điểm giống nhau cơ bản về kết quả của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Hầu hết các nước đều đã giành được độc lập.
C. Các nước sau đó tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Đều thành lập tổ chức Liên minh châu lục.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-B | 2-D | 3-D | 4-C | 5-D | 6-D | 7-C | 8-B | 9-C | 10-B |
11-A | 12-C | 13-B | 14-C | 15-D | 16-B | 17-C | 18-A | 19-A | 20-C |
21-A | 22-A | 23-D | 24-D | 25-C | 26-A | 27-D | 28-C | 29-B | 30-A |
31-D | 32-C | 33-D | 34-A | 35-A | 36-C | 37-B | 38-D | 39-C | 40-A |
Đề 4
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bước vào công cuộc xây dựng đất nước trong điều kiện thuận lợi nào?
A. Thế bao vây, cô lập của các nước phương Tây đã dỡ bỏ.
B. Phong trào cách mạng trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
C. Mua được nhiều loại nguyên liệu, nhiên liệu với giá rẻ.
D. Là nước được nhiều lợi nhuận sau chiến tranh thế giới.
Câu 2. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Chủ trương thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình thế giới.
B. Thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á có điểm chung là
A. tiến hành kháng chiến chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
B. hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản cùng phát triển.
C. đều trở thành những nước công nghiệp mới, nền kinh tế phát triển.
D. đạt nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển kinh tế.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai bản đồ chính trị thế giới có thay đổi là do
A. hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập. B. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C. chủ nghĩa tư bản đều bị chiến tranh tàn phá. D. một trật tự thế giới mới đã được hình thành.
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng thành tựu tiêu biểu về khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chế tạo được Công cụ sản xuất mới. B. Tìm được nguồn năng lượng mới.
C. Sản xuất được nguồn vật liệu mới. D. Sản xuất hàng tiêu dùng lớn nhất thế giới.
Câu 6. Điểm chung về nguyên nhân phát triển của kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. mua nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa. B. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. C. chi phí dùng cho các hoạt động quân sự thấp. D. sử dụng nguồn tài nguyên thiên trong nước.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới là do
A. Mĩ nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. B. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh.
C. Mĩ là ủy viên thường trực của Liên hợp quốc. D. nền kinh tế của Mĩ phát triển nhất thế giới.
Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng. B. mạng lưới internet phủ rộng khắp mọi nơi.
C. diễn ra với qui mô và tốc độ chưa từng thấy. D. khoa học thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 9. Sự ra đời của tờ báo chí cách mạng Việt Nam được đánh dấu bằng xuất bản báo
A. Búa liềm. B. Thanh niên. C. Hữu Thanh. D. Người cùng khổ.
Câu 10. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, trên quy mô lớn.
B. Đẩy mạnh vơ vét nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Đầu tư trọng tâm vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 B | 5 D | 9 D | 13 A | 17 D | 21 D | 25 C | 29 B | 33 B | 37 D |
2 B | 6 A | 10 A | 14 B | 18 A | 22 A | 26 A | 30 A | 34 C | 38 A |
3 D | 7 D | 11 A | 15 D | 19 C | 23 D | 27 D | 31 B | 35 A | 39 D |
4 A | 8 D | 12 C | 16 B | 20 C | 24 C | 28 D | 32 C | 36 D | 40 B |
Đề 5
Câu 1. Chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngãi) vào ngày 18/8/1968, chứng tỏ điều gì?
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu, đánh bại quân viễn chính Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
C. Quân viễn chính Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 2. Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của nhân dân ta thể hiện trên mặt trận nào?
A. Chính trị
B. Quân sự
C. Ngoại giao
D. Kinh tế
Câu 3. Nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế là
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước
B. Chi phí cho quốc phòng rất thấp
C. Nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỉ luật cao
D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật
Câu 4. Điểm tương đồng nào dưới đây thể hiện, trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm 1961 đến 1975 là
A. là các cuộc chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ
B. âm mưu dùng người Việt đánh người Việt
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt
D. sử dụng quân Mĩ, và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt
Câu 5. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cách mạng Lào và nước ta từ năm 1945 - 1975 là
A. Chung kẻ thù và những mốc thắng lợi quan trọng .
B. Chung kẻ thù, do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản.
D. Giành độc lập và đi lên XHC
Câu 6. Chính sách kinh tế mới ra đời khi nước Nga Xô viết
A. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
B. đã hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kỳ khó khăn.
D. bước vào thời kỳ ổn định kinh tế, chính trị
Câu 7. Chỉ ra ý không phản ánh đúng điểm giống nhau trong các chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 – 1975?
A. Là những chiến lược chiến tranh thực dân mới, dựa vào bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn
B. Nhằm chia cắt lâu dài nước Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ ở Đông Nam Á
C. Có sự trợ giúp của quân đội các nước đồng minh như Anh, Pháp
D. Đều sử dụng chính sách bình định để chiếm đất giành dân
Câu 8. Trong những tổ chức yêu nước và cách mạng được thành lập tại Trung Quốc dưới đây, tổ chức nào không phải do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Tâm tân xã
C. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
D. Cộng sản đoàn
Câu 9. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và Nhật Bản là gì?
A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Người lao động có tay nghề cao.
D. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.
Câu 10. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, chính sách nào sau đây của Mĩ và chính quyền Sài Gòn được nâng lên thành "quốc sách"?
A. Hoạt động phá hoại miền Bắc
B. Tăng cường bắt lính
C. Tăng cường cố vấn Mĩ vào miền Nam
D. Dồn dân lập "Ấp chiến lược"
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 | A | Câu 21 | C |
Câu 2 | B | Câu 22 | B |
Câu 3 | C | Câu 23 | D |
Câu 4 | A | Câu 24 | C |
Câu 5 | B | Câu 25 | A |
Câu 6 | C | Câu 26 | A |
Câu 7 | C | Câu 27 | D |
Câu 8 | B | Câu 28 | D |
Câu 9 | B | Câu 29 | C |
Câu 10 | D | Câu 30 | D |
Câu 11 | D | Câu 31 | A |
Câu 12 | C | Câu 32 | C |
Câu 13 | D | Câu 33 | A |
Câu 14 | A | Câu 34 | C |
Câu 15 | A | Câu 35 | B |
Câu 16 | D | Câu 36 | C |
Câu 17 | C | Câu 37 | C |
Câu 18 | C | Câu 38 | B |
Câu 19 | D | Câu 39 | D |
Câu 20 | C | Câu 40 | C |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Văn Hiến. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Lâm Hà
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đơn Dương
Chúc các em học tốt!