Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Trần Quang Khải

TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG KHẢI

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ về quan điểm đổi mới của Đảng ta?

A. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.

B. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.

C. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa - xã hội.

D. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội.

Câu 2. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai

của thực dân Pháp ở Việt Nam là:

A. Thỏa hiệp với Pháp để được hưởng quyền lợi.

B. Ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ nhưng dễ thỏa hiệp

C. Tham gia cách mạng hăng hái nhất.

D. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.

Câu 3. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản (3/2/1930)?

A. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương, tiếp tục truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.

B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

C. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam, bầu ban chấp hành trung ương chính thức của Đảng.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sàn để thành lập một đảng duy nhất lẩy tên là Đảng Cộng sản Đông Dương; thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt.

Câu 4. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận:

A. Sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp

B. Ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp

C. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

D. Sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

Câu 5. Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là gì?

A. Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.

B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn

C. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương

D. Hưởng ứng chiếu Cần vương

Câu 6. Tiến hành phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968), Mĩ có âm mưu gì?

A. Phá hoại tiềm lực kinh tế quốc phòng của miên Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mô lớn của quân đội Sài Gòn ra miền Bắc.

B. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.

C. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc; ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam;

làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

D. “Trả đũa” quân ta sau sự kiện “Vịnh Bắc Bộ”

Câu 7. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

D. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

Câu 8. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là ai?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.

C. Giai cấp địa chủ phong kiến.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 9. Xu thế chủ đạo của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là gì?

A. hòa bình, ổn định khu vực.

B. Đối thoại, hợp tác.

C. hòa bình, liên kết hợp tác. 

D. hợp tác, hữu nghị.

Câu 10. Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930?

A. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

B. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

C. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.

D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 11. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941) kế thừa và phát triển điều gì từ các

hội nghị Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11 - 1939), lần thứ 7 (11 - 1940)?

A. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong

kiến tay sai, làm cho Đông Dương độc lập và thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.

B. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp - Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập

và chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Đề cao nhiệm vụ giải phóng các dân tộc Đông Dương, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề dân tộc ở từng dân tộc trong từng nước Đông Dương và thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 12. Phong trào đấu tranh nào đánh dấu của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn

lực lượng sang thế tiến công?

A. Phong trào “Đồng khởi”.

B. Phong trào “Hát cho đồng bào tôi nghe”,

C. “Phong trào hòa bình”.

D. Phong trào đấu tranh ở Trà Bồng (Quảng Ngãi).

Câu 13. “Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không

chịu làm nô lệ” là đoạn trích trong:

A. Thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

D. Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.

Câu 14. Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất phát

từ bối cảnh lịch sử như thế nào?

A. Cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu.

B. “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.

C. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế.

D. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.

Câu 15. Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng tháng Tám 1945 được xác định vào

thời điểm lịch sử nào?

A. Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Đồng minh chưa vào Đông Dương.

B. Liên Xô tấn công Nhật, Mĩ ném bom nguyên từ xuống Nhật Bản.

C. Nhật đảo chính Pháp, Pháp nhanh chóng đầu hàng Nhật.

D. Liên Xô tuyên chiến với Nhật, tiêu diệt quân Quan Đông của Nhật.

Câu 16. Tính chất của các Daibátxư ở Nhật là gì?

A. Các tổ chức kinh tế dưới quyền kiểm soát của Thiên hoàng.

B. Những địa chủ phong kiến sở hữu rất nhiều đất đai.

C. Các tập đoàn, công ty độc quyền còn mang nhiều tính chất dòng tộc.

D. Các công ty bất động sản.

Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

B. Đập tan kế hoạch Nava và mọi ý đồ của Pháp - Mỹ.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ trên phạm vi cả nước.

Câu 18. Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917

A. Là cuộc cách mạng tư sản kiểu cũ

B. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Là cuộc cách mạng XHCN.

D. Là cuộc cách mạng tư sản điển hình.

Câu 19. Cho đoạn văn sau: “Tháng 1 năm 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng .....(1)...... để đánh đổ chính quyền Mĩ Diệm. Hội nghị nhấn mạnh: Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam không có con đường nào khác. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh .....(2)(3).... là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh.................. đánh đổ ách thống trị của Mĩ-Diệm” (trích SGK Lịch sử 12, trang 164).

Sắp xếp theo thứ tự đúng các chỗ trống cho đoạn thông tin trên là

A. (1) bạo lực cách mạng, (2) vũ trang, (3) chính trị.

B. (1) vũ trang, (2) chính trị, (3) bạo lực cách mạng,

C. (1) chính trị, (2) bạo lực cách mạng, (3) vũ trang.

D. (1) bạo lực cách mạng, (2) chính trị, (3) vũ trang.

Câu 20. Giai đoạn thứ hai của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ những năm 70 đến những năm 80 của thế kỉ XX.

B. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.

D. Từ cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay.

Câu 21. Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính

chất:

A. Xã hội tư bản chủ nghĩa.

B. Xã hội thuộc địa nửa phong kiến.

C. Xã hội phong kiến.

D. Xã hội thuộc địa.

Câu 22. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành từ 1911-1918 là cơ sở để:

A. Người tìm ra con đường ra con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.

B. Người xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

C. Người tham gia Quốc tế cộng sản.

D. Người gửi bản yêu sách đến Hội nghị vec-xai.

Câu 23. Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của

phong trào 1930-1931?

A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.

B. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất

C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh

D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc

Câu 24. Địa điểm và thời gian tổ chức Hội nghị Ianta?

A. Tại Liên Xô vào ngày 4 đến 11/2/1945.

B. Tại Mĩ vào ngày 14 đến 22/2/1945.

C. Tại Anh vào ngày 16 đến 24/2/1945.

D. Tại Pháp vào ngày 24 đến 28/2/1945.

Câu 25. Biểu hiện đầu tiên của xu thế hòa hoãn Đông - Tây là

A. Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí hiệp định về những cơ sở của

quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

B. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

C. Việt Nam bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

D. hiệp định đình chiến của hai nước Triều Tiên được kí kết.

Câu 26. Đặc điểm nổi bật nhất của nến kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.

B. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới

C. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.

D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.

Câu27. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Phan Bội Châu đã chuyển từ lập trường tư tưởng

phong kiến sang lập trường tư sản?

A. Thành lập Việt Nam Quang phục hội (6-1912).

B. Xuất dương sang Nhật Bản (1904).

C. Thành lập Hội Duy tân (5 - 1904).

D. Tổ chức phong trào Dông du (1905).

Câu 28. Sự kiện nào diễn ra trên thế giới tác động trực tiếp dẫn đến phong trào dân chủ

(1936-1939)?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.

B. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước,

C. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới.

D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách tiến bộ cho thuộc địa.

Câu 29. Trong các sự kiện chính trị sau đâỵ, sự kiện nào có tính chất quyết định nhất có tác

dụng đưa cuộc kháng chiến chống Pháp tiến lên?

A. Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952).

B. Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt- Miên - Lào.

C. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951).

D. Đại hội thống nhẩt Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3/1951).

Câu 30. Hiệp định Pa-ri là hiệp định được ký kết giữa những bên nào?

A. Mĩ, Cam puchia, Lào, Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

B. Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa, Campuchia, Lào, Mĩ.

C. Mĩ, Pháp, Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Việt Nam cộng hòa.

D. Việt Nam Dàn Chủ Cộng Hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt

Nam, Mĩ, Việt Nam Cộng Hòa.

Câu 31. Ý nào sau đây không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược

“Chiến tranh cục bộ”?

A. Nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta

bằng cuộc hành quân “tìm diệt”.

B. Cố gắng giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang về thế phòng

ngự, buộc ta phân tán lực lượng hoặc rút về biên giới

C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược” và coi đây là xương sống, là quốc sách của chiến lược.

D. Mỏe những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của quân giải phóng, các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt công”.

Câu 32. Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phá xít?

A. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.

B. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít

C. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít

Đức.

Câu 33. Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống trống câu sau: “trong bất cứ tình hình nào

cũng phải tiếp tục con đường /.../ phải năm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đánh địch

trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao".

A. Cách mạng bạo lực B. Cách mạng giải phóng dân tộc

C. Chiến tranh cách mạng       D. Đấu tranh thống nhất đất nước

Câu 34. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và

Đông Âu (1989-1991) là:

A. Sự chống phá của các thế lực thù địch

B. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến

C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.

D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kỹ thuật tiên tiến

Câu 35. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975?

A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976).

C. Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24/6 đến 2/1/1976).

D. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc - Nam tại Sài Gòn (11/1975).

Câu 36. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay là:

A. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân

B. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.

C. Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

D. Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.

Câu 37. Từ sau 1978, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước?

A. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.

B. Kiên trì con đường Xã hội chủ nghĩa

C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

D. Thực hiện cải cách mở cửa.

Câu 38. Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp-Tây Ban Nha?

A. “chinh phục từng gói nhỏ”

B. “thủ hiểm”.

C. “vườn không nhà trống”.  

D. “đánh nhanh thắng nhanh”.

Câu 39. Chiến dịch nào đánh dấu ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ?

A. Chiến dịch Hòa Bình 1951 - 1952.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

C. Chiên dịch Biên giới thu - đông 1950.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

Câu 40. Chủ trương của Đảng ta đối với vấn đế thù trong, giặc ngoài (từ 9/1945 đến trước

19/12/1946) được đánh giá là:

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược

C. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

B

D

C

C

A

B

D

D

D

A

B

B

A

C

D

C

D

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

B

B

A

A

A

A

D

C

D

C

C

A

C

B

A

D

C

C

A

Đề 2

Câu 1. Hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn

quốc là gì?

A. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến được phát trên đài phát thanh

C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện.

D. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa.

Câu 2. Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất 1873?

A. Chính sách “cấm và sát đạo” của nhà Nguyễn.

B. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn

C. Giải quyết vụ Đuy- puy.

D. Triều đình Nguyễn vi phạm hiệp ước 1862.

Câu 3. Đội Việt Nam giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của:

A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân.

B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Bắc Sơn.

C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và du kích Ba Tơ.

D. Cứu quốc quân với du kích Ba Tơ.

Câu 4. Cuộc vận động yêu nước do các sĩ phu thức thời khởi xướng đầu thế kỉ XX đi theo khuynh hướng nào?

A. Xã hội chủ nghĩa.   B. Dân chủ tư sản.

C. Phong kiến. D. Vô sản.

Câu 5. Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng Châu Âu (EC) sang liên minh Châu Âu (EU) là sự kiện nào?

A. Kí hiệp ước Max-trích (1991).

B. Kí hiệp ước Hen-xin-ki (1975).

C. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.

D. Đồng tiền EURO được phát hành (1999).

Câu 6. Theo quy định của Hiến pháp năm 1947, về bản chất Nhật Bản là nước theo thể chế

nào?

A. Cộng hòa nghị viện.          

B. Dân chủ đại nghị tư sản.

C. Quân chủ lập hiến.

D. Cộng hòa.

Câu 7. Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là khởi nghĩa tiêu biểu nhất của phong trào Cần Vương?

A. Quy mô trong cả nước, trình độ tổ chức cao, kéo dài hơn 10 năm, gây cho Pháp nhiều tổn thất.

B. Khởi nghĩa có quy mô lớn nhất, kéo dài nhất trong phong trào Cần Vương, buộc Pháp

chuyển sang “dùng người Việt đánh người Việt”.

C. Khởi nghĩa có quy mô rộng lớn, tổ chức chặt chẽ, kéo dài hơn 10 năm, gây cho Pháp

nhiều tổn thất.

D. Nghĩa quân có quy mô rộng lớn, sự chuẩn bị chu đáo về tổ chức, có trận đánh lớn gây cho Pháp nhiều khó khăn.

Câu 8. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác

định tồn tại trong khoảng thời gian nào?

A. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

B. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đông minh vào Đông Dương.

Câu 9. Ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh thống nhất thành lập Liên hợp Quốc tại Hội nghị nào?

A. Hội nghị Tê-hê-ran - Iran (2/1943).

B. Hội nghị Ianta - Liên Xô (2/1945).

C. Hội nghị Pôtxđam - Đức (7/8/1945).

D. Hội nghị Xanphơranxicô - Mĩ (4/6/1945).

Câu 10. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoàn nhân nhượng Pháp?

A. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

B. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

C. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

D. Vì Pháp và Trung hoa dân quốc đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

C

A

B

A

B

C

D

B

D

D

B

B

A

B

C

D

D

A

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

B

B

D

C

B

A

D

C

A

C

A

C

B

D

C

D

A

C

A

Đề 3

Câu 1. Trong những năm chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng Đảng và Nhà nước Việt Nam cho rằng:

A. Mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở châu Âu.

B. Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không

cần sự điều chỉnh.

C. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động, nhưng cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm.

D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới chịu tác động lớn, nên phải điều chỉnh và tiến

hành đổi mới đất nước.

Câu 2. Tại sao Đức kí Hiệp ước Xô - Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô?

A. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận.

B. Đức sợ bị liên quân Anh - Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô,

C. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức.

D. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô.

Câu 3. Bài học kinh nghiệm quí báu được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là:

A. Không ngừng củng cố khối liên minh công - nông.

B. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.

C. Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

Câu 4. Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EƯ là tổ chức liên kết như thế nào?

A. Là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.

B. Là tổ chức liên kết quân sự - kinh tế lớn nhất hành tinh

C. Là tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.

D. Là tổ chức liên kết chính trị - quân sự lớn nhất hành tinh.

Câu 5. Bản Tạm ước ngày 14-9-1946 được ký với Chính phủ Pháp nhàm mục đích gì?

A. Tạo cho ta có thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng.

B. Để nhân nhượng cho Pháp quyền lợi trên đất nước ta.

C. Nhằm loại 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.

D. Để đối phó với 20 vạn quân Tưởng.

Câu 6. Trong bối cảnh “Chiến tranh lạnh” căng thẳng, về quân sự Nhật Bản khác với các

nước tư bản Tây Âu ở chỗ:

A. Không có lực lượng phòng vệ.

B. Không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ.

C. Không có quân đội thường trực.

D. Không sản xuất vũ khí cho Mĩ.

Câu 7. Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt

Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là:

A. Sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.

B. Cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới

C. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô.

D. Tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam

Câu 8. Các văn kiện hình thành nên đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp là:

A. Quân lệnh số l, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và Chỉ thị toàn dân kháng chiến.

B. Bức thư gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh, tác phẩm

Kháng chiến nhất định thắng lợi.

C. Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.

D. Chỉ thị toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng

chiến nhất định thắng lợi.

Câu 9. Lĩnh vực đấu tranh mới của Đảng cộng sản Đông Dương trong những năm 1936-1939 là gì?

A. Đấu tranh công khai đòi quyền lợi kinh tế.

B. Đấu tranh báo chí và đấu tranh nghị trường

C. Đấu tranh đòi tự do dân sinh dân chủ.

D. Đấu tranh ngoại giao.

Câu 10. Lý do chủ yếu nhất Pháp đề ra kế hoạch Nava?

A. Vì Nava được Mĩ chấp nhận.

B. Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.

C. Sau 8 năm chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn về

kinh tế, tài chính.

D. Vì phong trào phản đối chiến tranh của Pháp ở Đông Dương lên cao.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

A

D

A

A

C

C

D

B

C

B

B

A

D

D

C

A

A

C

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

B

D

A

A

D

D

B

B

B

C

B

B

D

C

A

B

C

A

D

Đề 4

Câu 1: Nét nổi bật của văn hóa Ấn Độ dưới thời Vương triều Hồi giáo Đêli là gì?

A. Sự ra đời của Phật giáo.

B. Hai công trình kiến trúc Thành Đỏ và lăng Ta-giơ Ma-han.

C. Văn hóa Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.

D. Sáng tạo hệ chữ Phạn.

Câu 2: Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?

A. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng.

B. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.

C. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.

D. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản – tổ chức ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 3: Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi về cơ bản bị sụp đổ

A. Năm 1975, Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la giành được độc lập.

B. Năm 1960, có 17 nước giành được độc lập.

C. Năm 1962, An-giê-ri giành được độc lập.

D. Năm 1990, Namibia giành được độc lập.

Câu 4: Chế độ độc tài phát xít là chế độ của

A. Những thế lực xâm lược thuộc địa nhiều nhất

B. Những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất

C. Những thế lực phân biệt chủng tộc nhất

D. Những thế lực giàu có nhất

Câu 5: Mục tiêu của ASEAN là:

A. Hợp tác chặt chẽ về quân sự để chống lại sự can thiệp của nước ngoài.

B. Hình thành một thị trường chung, tiến tới xóa bỏ thuế quan giữa các nước trong Hiệp hội.

C. Phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh

thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

D. Liên minh chặt chẽ về chính trị để tiến tới hình thành thành một thể chế chính trị chung.

Câu 6: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là

A. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

B. Sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường thế giới.

C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

D. Quản lý, sử dụng chưa có hiệu quả nguồn vốn từ bên ngoài.

Câu 7: Ý nào dưới đây không phản ánh sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế Mĩ những năm đầu sau

Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ USD qua kế hoạch “phục hưng châu Âu”.

B. Sở hữu 4 dự trữ vàng của thế giới.

C. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.

D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại.

Câu 8: Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì?

A. Nội chiến Quốc- Cổng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. CNXH trở thành hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông Châu Á.

D. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.

Câu 9: Nhân tố chủ yếu đã chi phối quan hệ quốc tế hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là con

A. Xu thế liên minh kinh tế khu vực và thế giới.

B. Sự phân hóa giữa các quốc gia phát triển và chậm phát triển.

C. Sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản.

D. Chiến tranh lạnh.

Câu 10: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở

Trung Quốc (1946-1949)?

A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

B. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.

C. Lật đổ triều đình Mãn Thanh- triều đại phong kiến cuối cùng ở Trung Quốc.

D. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

C

11

A

21

A

31

D

2

C

12

B

22

B

32

A

3

A

13

D

23

B

33

A

4

B

14

D

24

B

34

B

5

C

15

A

25

C

35

A

6

B

16

C

26

B

36

D

7

A

17

B

27

D

37

B

8

C

18

C

28

C

38

D

9

D

19

A

29

D

39

D

10

C

20

A

30

D

40

C

Đề 5

Câu 1. Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của tướng Võ Nguyên Giáp, đó là

A. Chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thẳng nhanh”.

B. Chuyên từ “đảnh nhanh, thẳng nhanh” sang “đánh lâu dài”

C. Chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”

D. Chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”.

Câu 2. Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986) là gì?

A. Đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.

B. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác.

D. Mở rộng quan hệ với Mỹ.

Câu 3. Đạo luật quan trọng nhất nhằm phục hồi và phát triển nền kinh tế Mĩ sau khủng hoảng là

A. Đạo luật về ngân hàng.

B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.

C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.

D. Cả ba đạo luật về ngân hàng, công nghiệp, nông nghiệp.

Câu 4. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất được tồ chức vào năm nào?

A. Năm 1953.

B. Năm 1951.

C. Năm 1950

D. Năm 1952.

Câu 5. Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của phong trào công nhân trong giai đoạn 1926 - 1929?

A. Vai trò của hội viên Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, đặc biệt phong trào “vô sản hóa”.

B. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thể giới.

C. Giai cấp công nhân giác ngộ về chính trị.

D. Tác động và ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc.

Câu 6. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara là một bước thụt lùi trong chiến lược chiến tranh đặc biệt vì:

A. Quy mô và thời gian thực hiện kế hoạch có sự thay đổi.

B. Mĩ chấp nhận ngừng đánh phá miền Bắc.

C. Lực lượng quân đội Sài Gòn không thể đảm nhiệm được vai trò chủ lực.

D. Quân Mĩ và đồng minh chuẩn bị vào miền Nam Việt Nam.

Câu 7. Điểm khác biệt lớn nhất giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Thực dân Pháp ở Việt Nam so với lần thứ nhất là:

A. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

C. Đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.

D. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.

Câu 8. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyền hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).

B. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).

D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941).

Câu 9. Hãy chọn phương án phù hợp đế hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: Âm mưu của Pháp là chiếm ... làm căn cứ, rồi tấn công ra ... nhanh chóng buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

A. Đà Nẵng ... Huế.

B. Đà Nẵng ... Hà Nội.

C. Lăng Cô ... Huế.

D. Huế ... Hà Nội.

Câu 10. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?

A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

D. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

C

11

C

21

B

31

A

2

C

12

D

22

D

32

A

3

B

13

D

23

D

33

B

4

D

14

D

24

C

34

A

5

A

15

D

25

A

35

C

6

A

16

B

26

C

36

D

7

B

17

B

27

B

37

B

8

B

18

D

28

A

38

C

9

A

19

A

29

D

39

C

10

D

20

C

30

A

40

D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Trần Quang Khải. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?