Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Phạm Ngũ Lão

TRƯỜNG THPT PHẠM NGŨ LÃO

ĐỀ THI THỬ LẦN 2 THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” là tinh thẩn và khí thế của ta trong Chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. Chiến dịch Hồ Chi Minh

C. Chiến dịch Tây nguyên.

D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 2. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của

nhân dân thế giới là:

A. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc.

B. Không phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít.

C. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân.

D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.

Câu 3. Chính quyền cách mạng đầu tiên có sự tham gia của liên minh công nông là:

A. Chính quyền cách mạng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. Chính quyền cách mạng ờ miền Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954).

C. Chính quyền cách mạng sau Cách mạng tháng Tám 1945.

D. Chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh.

Câu 4. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một Hội nghị quốc tế ghi nhận là tại:

A. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.        

B. Hội nghị Pari năm 1973.

C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954.        

D. Hội nghị Ianta năm 1945.

Câu 5. Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây cho phù hợp với diễn biến chính của phong trào Cần Vương?

1.  Vua Hàm Nghi bị bắt và lưu đày ở An-giê-ri.

2.  Chiếu Cần Vương được ban bố lần đầu tại sơn phòng Tân Sở.

3.  Cuộc tấn công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế.

4.  Tiếng súng kháng chiến đã im lặng trên núi Vụ Quang.

A. 2-1-3-4.      

B. 3-4-1-2.      

C. 2-3-4-1.      

D. 3- 2- 1- 4.

Câu 6. Những cải cách ở Xiêm (Thái Lan) từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đều theo khuôn mẫu từ:

A. Các nước phương Tây.      

B. Trung Quốc.

C. Tự xây dựng.         

D. Các nước phương Đông.

Câu 7. Sau cách mạng tháng tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói. Đảng và nhân dân ta đã thực hiện biện pháp có tính chất hàng đầu và lâu dài nào?

A. Quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.

B. Nghiêm trị những người dầu cơ, tích trữ gạo.

C. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”, “hũ gạo cứu đói”...

D. Kêu gọi “tăng gia sản xuất! tăng gia sản xuất ngay! tăng gia sản xuất nữa!”.

Câu 8. Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên

định, dễ thỏa hiệp đó là đặc điểm của giai cấp nào?

A. Tầng lớp tư sản dân tộc.     

B. Giai cấp địa chủ phong kiến,

C. Giai cấp tư sản.      

D. Tầng lớp tư sản mại bản.

Câu 9. Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ

phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành:

A. Thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.

B. Thành trì hệ thống chủ nghĩa xã hội.

C. Thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa.

D. Anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội.

Câu 10. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), hình thức hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội là

A. Bạo động, ám sát những tên thực dân đầu sỏ.

B. Hô hào cải cách văn hóa, xã hội.

C. Đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao đòi độc lập.

D. Kết hợp đấu tranh vũ trang với chính trị.

Câu 11. Sau 20 năm cải cách, mở cửa (1979-1999) nền kinh tế Trung Quốc như thế nào?

A. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

B. Không ổn định và bị chững lại.

C. Bị cạnh tranh gay gắt.

D. Ổn định và phát triển mạnh.

Câu 12. Tác động mạnh mẽ nhất của chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng

thanh niên, đó là

A. Chủ nghĩa Mac - Lenin phát triển, là cơ sở nòng cốt cho sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.

B. Phong trào công nhân bước đầu chuyển từ đấu tranh “tự phát” sang đấu tranh “tự giác”

C. Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ trở thành nòng cốt trong phong trào giải

phóng dân tộc.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên xây dựng được cơ sở khắp cả nước và cả hải ngoại.

Câu 13. Cho các sự kiện liên quan đến phong trào cách mạng 1930- 1931:

1.  Cuộc biểu tình của nhân dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).

2.  Cờ đỏ búa liềm được treo ở một số nơi trên đường phố Hà Nội.

3.  Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 3, 1, 2.        

B. 2, 1, 3.        

C. 2, 3, 1.        

D. 1, 2, 3.

Câu 14. Chiến dịch nào của ta trong kháng chiến chống Pháp đã làm phá sản kế hoạch Rơve?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

B. Chiến dịch Tây Bắc 1952.

C. Chiến dịch Biên Giới thu - đông 1950.

D. Chiến dịch Hòa Bình 1951 - 1952.

Câu 15. Vai trò của các nước trong thế giới thứ ba đã góp một phần trong sự phát triển kinh

tế ở Tây Âu từ năm 1950 - 1973 như thế nào?

A. Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu.

B. Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu.

C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu.

D. Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu.

Câu 16. Ý nghĩa của chiến thắng Xtalingrat ngày 2/2/1943 là:

A. Tạo nên bước ngoặt xoay chuyển tình thế của cuộc chiến tranh thế giới, Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công trên khắp các mặt trận.

B. Lực lượng của phe bị quét sạch khỏi Châu Âu.

C. Buộc Mĩ và Anh phải mở “Mặt trận thứ hai”, đổ bộ lên đất Pháp.

D. Đất nước Liên Xô hoàn toàn được giải phóng khỏi phát xít Đức.

Câu 17. Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam có tên gọi là gì?

A. Đội du kích Đình Bảng.     

B. Đội du kích Võ Nhai,

C. Đội du kích Ba Tơ. 

D. Đội du kích Bắc Sơn.

Câu 18. Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới những năm 1986 - 1990 là:

A. Chưa có mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.

B. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp

C. Năm 1988 nước ta còn phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo.

D. Hàng tiêu dùng tuy dồi dào, đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp những khó khăn. Câu 19. Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1945 - 1954)?

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

B. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7 - 1954).

Câu 20. Hệ quả bao trùm nhất của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là gì?

A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bước đầu du nhập vào Việt Nam.

B. Hàng loạt nông dân mất ruộng đất, đời sống trở nên bần cùng

C. Nền kinh tế công nghiệp ở nước ta có bước phát triển hơn trước.

D. Phương thức bóc lột phong kiến vẫn tồn tại trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã

hội.

Câu 21. Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” có đoạn: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới.” Đoạn trích trên thể hiện nội dung gì?

A. Khẳng định cuộc kháng chiến nhất định sẽ thắng lợi.

B. Kêu gọi toàn dân Việt Nam đứng lên kháng chiến.

C. Giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc.

D. Nêu cao quyết tâm kháng chiến của nhân dân ta.

Câu 22. Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Pháp đã công nhận nước Việt Nam Dân

chủ Cộng hoà là quốc gia:

A. Độc lập.     

B. Tự do.        

C. Tự trị.         

D. Dân chủ.

Câu 23. Thắng lợi quân sự nào tác động trực tiếp buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán và kí

Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam?

A. Trận Vạn Tường (1965) ở miền Nam và “Điện Biên Phủ trên không” (1972) ở miền Bắc.

B. Miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất (1968) và lần thứ hai (1972) của Mĩ.

C. Tiến công chiến lược (1972) ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

D. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972)

Câu 24. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai, sau khi tiêu diệt phát xít Đức,

Liên Xô sẽ:

A. Cùng với đồng minh hàn gắn lại hậu quả của chiến tranh.

B. Tham chiến chống Nhật ở châu Á.

C. Khôi phục lại trật tự thế giới mới.

D. Hình thành liên minh với Mĩ chống Nhật.

Câu 25. Cho các sự kiện sau

1.  Ta mở màn chiến địch Tây Nguyên, tấn công vào Buôn Mê Thuật.

2.  Bộ chính trị đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975  và 1976.

3.  Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta.

4.  Giải phóng Đường 14 và toàn bộ thị xã Phước Long. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 1, 2, 4, 3.    

B. 3, 4, 2, 1.    

C.4, 2, 3, 1      

D. 4, 2, 1, 3.

Câu 26. Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho....... bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”

A. Chủ nghĩa cộng sản.           

B. Cách mạng giải phóng dân tộc.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.         

D. Chủ nghĩa xã hội.

Câu 27. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong những năm 1965-1968 là:

A. Chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.

B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu.

C. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.

D. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.

Câu 28. Khái quát khoa học - kĩ thuật của Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Không phát triển.

B. Không chú trọng phát minh khoa học kĩ thuật.

C. Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu.

D. Chỉ có những phát minh nhỏ.

Câu 29. Sau 5 tháng tấn công Đà Nẵng, thực dân Pháp nhận được kết quả như thế nào?

A. Pháp bị sa lầy tại Đà Nẵng, chuyển hướng tấn công Gia Định.

B. Pháp bỏ Đà Nẵng, tấn công lên kinh thành Huế.

C. Pháp chiếm được Đà Nẵng.

D. Pháp bị thất bại nặng nề, rút quân về nước.

Câu 30. Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trinh tự thời gian.

1.  Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

2.  Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).

3.  Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản.

4.  Trung ương Cục miền Nam ra đời.

A. 4, 2, 1, 3.    

B.1, 4, 2, 3.     

C.1,  2, 4, 3.    

D. 4, 2, 1, 3.

Câu 31. “Hỡi quốc dân đồng bào! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục”. Câu nói đó thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám?

A. Thời cơ chủ quan thuận lợi.

B. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.

C. Thời cơ khách quan thuận lợi.

D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.

Câu 32. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước

Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

B. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, chiến tranh lạnh bao trùm thế giới

C. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thê giới mới.

D. Đánh dấu cuộc chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.

Câu 33. Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh là

A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.

B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đôi thủ của Mĩ.

C. Cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên

nhiều mặt.

D. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới.

Câu 34. Người ta lấy năm 1917 là mốc mở đầu cho lịch sử thế giới hiện đại vì

A. Phát xít Đức, Áo, Hung, I-ta-li-a bị tiêu diệt.

B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công, mở ra một thời kì mới cho lịch sử nhân

loại - thời kì xã hội chủ nghĩa.

C. Tháng 4/1917 Mĩ tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất làm thay đổi cục diện của cuộc chiến tranh.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 35. Thuận lợi cơ bản nhất của miền Nam nước ta trong những năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 là gì?

A. Mĩ rút hết quân đội về nước.

B. Được các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ, giúp đỡ.

C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng, chế độ thực dân mới của Mĩ sụp đổ.

D. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh đã cổ vũ cách mạng nước ta.

Câu 36. Đâu là biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.

B. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.

C. Việc duy trì sự liên minh Mĩ - Nhật.

D. Sự ra đời của liên minh Châu Âu EU.

Câu 37. “Chiến tranh cục bộ” khác “Chiến tranh đặc biệt” ở điểm nào?

A. “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh chủ nghĩa thực dân mới.

B. “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh chủ nghĩa thực dân.

C. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mỹ, bằng phương tiện chiến tranh hiện đại của Mỹ.

D. “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân chủ lực Mỹ, quân chư hầu và cả quân ngụy.

Câu 38. Mục đích cơ bản trong phong trào Đông Du của Phan Bội Châu là:

A. Đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.

B. Đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng về đánh

Pháp

C. Đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm về đánh Pháp.

D. Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật, cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp.

Câu 39. Đại hội nào dưới đây được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9 - 1960).

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3 - 1935).

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951).

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12 - 1976).

Câu 40. Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc

phòng?

A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.

B. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh

C. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.

D. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

D

C

D

A

D

A

A

A

A

C

B

C

A

A

D

B

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

B

D

B

B

D

D

C

A

B

C

B

C

B

C

C

D

A

C

D

Đề 2

Câu 1. Nội dung nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương thể hiện thắng lợi lớn nhất của nước ta?

A. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia

B. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

C. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ

Câu 2. Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là

A. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn có một kẻ thù.

B. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagayaki để tiêu diệt phát xít Nhật.

C. Phát xít Nhật lần lượt rút khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương

D. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang.

Câu 3. Trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?

A. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh

B. Từ giữa những năm 1970, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20%

sản lượng công nghiệp

C. Nếu năm 1950 Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn

D. Từ 1951- 1975, mức tăng trưởng hàng năm của Liên Xô đạt 9,6%.

Câu 4. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?

A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân...

B. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân

chủ của một dân tộc được độc lập

C. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước

D. Chính quyền Xô Viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng

Câu 5. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là:

A. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (18-6-1919)

B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920)

C. Đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)

D. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925)

Câu 6. Phân tích nguyên nhân tiến hành triệu tập hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt

Nam (1930)?

A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản

B. Thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Yêu cầu của Quốc tế cộng sản

D. Ý muốn chủ quan của Nguyễn Ái Quốc

Câu 7. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến

tranh thế giới thứ hai dựa trên cơ sở

A. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.

B. Sự suy yếu của các nước tư bản Châu Âu và Liên Xô.

C. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ

D. Sự lắng xuống của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phong trào công nhân thế giới

Câu 8. Hãy điền vào chỗ trống sau đây: “ Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của.....”

A. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ

B. Quân dân miền Nam trong cuộc Tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968

C. Quân dân ta trên cả hai miền đất nước

D. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của quân đội Mĩ Câu 9. Thắng lợi vang dội đầu tiên trên mặt trận quân sự của quân và dân ta chống “Chiến tranh đặc biệt” diễn ra ở đâu?

A. Mỏ Cày – Bến Tre  

B. Vạn tường – Quảng Ngãi

C. Bắc Ái – Ninh Thuận         

D. Ấp Bắc – Mỹ Tho

Câu 10. Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Trung Hoa Dân quốc đó những bộ nào?

A. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội

B. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội

C. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội

D. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

D

B

A

C

A

C

C

D

C

A

D

B

B

D

D

C

B

B

C

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

B

D

C

A

B

B

C

B

A

D

C

A

A

D

C

D

B

A

A

Đề 3

Câu 1. Hãy sắp xếp theo trình tự thời gian phát triển của các nước Tây Âu sau năm 1945

1.  Tây Âu trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

2.  Sau hơn một thật kỉ suy thoái, kinh tế các nước Tây Âu đã phục hồi và phát triển trở lại

3.  Tây Âu đẩy mạnh khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh.

4.  Giống như Mĩ, Nhật Bản Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái kéo dài.

A. 3, 1, 4, 2     

B. 1, 3, 4, 2.    

C. 4, 1, 3, 2.    

D. 1, 2, 4, 3.

Câu 2. Vấn đề quan trọng nhất trong đổi mới kinh tế của Đảng ta là gì?

A. Cải tạo quan hệ sản xuất, các thành phần kinh tế lạc hậu

B. Mở rộng kinh tế đối ngoại.

C. Xóa bỏ cơ chế kinh tế quản lý tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường

D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

Câu 3. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong những năm 1965-1968 là:

A. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu.

B. Chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ

C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn

D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.

Câu 4. Khái niệm chung về “chiến tranh lạnh” được hiểu là:

A. Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.

B. Cuộc xung đột trực tiếp giữa hai phe TBCN và phe XHCN ở châu Âu.

C. Sự đối lập vê mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ

D. Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hại phe TBCN do Mĩ đứng đầu và phe XHCN do Liên Xô làm trụ cột.

Câu 5. Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định gì sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng?

A. Giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975.

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975.

C. Giải phóng Sài Gòn sau năm 1975.

D. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh. .

Câu 6. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì?

A. Đã đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”

B. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.

C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ

D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”

Câu 7. Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt

Nam?

A. Xu hướng toàn cầu hỏa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó

có Việt Nam.

B. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

C. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.

D. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước. Câu 8. Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?

A. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á

B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.

C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

D. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.

Câu 9. Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nặng nề nhất là:

A. Quân Pháp bị bao vây, uy hiếp.

B. Quân Pháp phải rút quân khỏi Miền Bắc.

C. Quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định.

D. Gác-ni-ê bị chết tại trận.

Câu 10. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN, Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây?

A. Mất quyền tự chủ về kinh tế.

B. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên

C. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá.

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

C

D

B

B

C

B

D

C

A

B

D

B

A

D

A

C

D

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

D

C

A

B

C

B

B

A

D

A

B

C

D

A

D

A

D

C

C

Đề 4

Câu 1: Thành công lớn nhất của Mỹ trong chính sách đối ngoại thời kì Chiến tranh lạnh là gì?

A. Thiết lập được chế độ thực dân mới ở nhiều nước, nhiều khu vực trên thế giới.

B. Thiết lập được nhiều khối quân sự trên toàn thế giới.

C. Thực hiện được nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.

D. Góp phần đưa đến sự sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật nhất của phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là

A. Phong trào công nhân chuyển từ đấu tranh tự phát lên đấu tranh tự giác, trở thành nòng cốt của

phong trào dân tộc.

B. Sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới – khuynh hướng vô sản.

C. Khuynh hướng tư sản và vô sản song song tồn tại, đấu tranh để giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

D. Quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 3: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu

khách quan của lịch sử dân tộc?

A. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.

B. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.

C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 4: Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới của Liên hợp quốc là

A. Tòa án quốc tế.      

B. Đại hội đồng.         

C. Ban Thư kí.

D. Hội đồng Bảo an. 

Câu 5: Với việc ký Hiệp ước nào triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?

A. Hiệp ước Hácmăng (1883).

B. Hiệp ước Patơnốt (1884).

C. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).         

D. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).

Câu 6: Các tổ chức cộng sản nào tham gia Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

A. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

D. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 7: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trước xu thế toàn cầu hoá là

A. Sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.

B. Sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.

C. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

D. Quản lý, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.

Câu 8: Yếu tố có ý nghĩa quyết định làm bùng nổ Cách mạng tháng Mười ngay sau Cách mạng tháng Hai

năm 1917 ở Nga là

A. Đường lối tiếp tục làm cách mạng của Đảng Bôn-sê-vích.

B. Chế độ Nga hoàng đã bị lật đổ nhưng tàn dư phong kiến vẫn còn.

C. Chính phủ tư sản lâm thời tiếp tục đẩy nước Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.

D. Cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài.

Câu 9: Yếu tố làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Trật tự hai cực Ianta được thiết lập.

B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

C. Cục diện Chiến tranh lạnh.

D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 10: Đâu là nhận xét đúng về giai cấp công nhân Việt Nam

A. Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.

B. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.

C. Ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.

D. Ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

B

21

A

31

B

2

C

12

A

22

C

32

C

3

B

13

A

23

C

33

D

4

D

14

C

24

C

34

A

5

D

15

A

25

B

35

B

6

C

16

B

26

C

36

C

7

B

17

D

27

D

37

A

8

A

18

D

28

D

38

B

9

D

19

B

29

C

39

D

10

A

20

A

30

B

40

A

Đề 5

Câu 1. Hạn chế của cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì?

A. Chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

B. Chưa tạo điều kiện cho CNTB phát triển, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

C. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.

D. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giai cấp tư sản chưa thực sự nắm quyền.

Câu 2. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là lực lượng nào?

A. Công nhân, nông dân

B. Công nhân, nông dân, tư sản và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.

D. Công nhân, nông dân và trí thức.

Câu 3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì:

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

D. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 4. Từ sự thắng lợi của cách mạng chống Mỹ cứu nước. Ngày nay, thế hệ thanh niên cần duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?

A. Truyền thống đấu tranh bất khuất.

B. Truyền thống cần cù.

C. Truyền thống anh hùng.

D. Truyền thống yêu nước, đoàn kết.

Câu 5. Khó khăn nào là lớn nhất, cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945?

A. Bọn nội phản.

B. Giặc ngoại xâm.

C. Giặc dốt.

D. Giặc đói.

Câu 6. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và Nhật Bản là gì?

A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.

B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Người lao động có tay nghề cao.

D. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.

Câu 7. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

A. Sự lãnh đạo tài tình cua Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất.

C. Khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước ở mọi mặt trận thống nhất.

D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 8. Tại mặt trận Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương đã sử dụng chiến thuật gì để chống Pháp?

A. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ kinh thành Huế.

B. Tích cực thực hiện “vườn không nhà trống”.

C. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp.

D. Tập trung lực lượng tấn công Pháp.

Câu 9. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và chuyển cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển từ phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa cuộc chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

B. Cuộc tiến công Đông-Xuân 1953-1954.

C. Chiến dịch biên giới Thu Đông 1950.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

Câu 10. Cho dữ liệu sau: Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải thay đổi... mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. Đổi mới phải ...., từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế. Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chồ trống.

A. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... toàn diện về chính trị.

B. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... đồng bộ về kinh tế.

C. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... toàn diện về kinh tế.

D. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ... toàn diện và đồng bộ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

C

11

D

21

A

31

A

2

A

12

B

22

B

32

A

3

D

13

D

23

C

33

B

4

D

14

B

24

B

34

C

5

B

15

D

25

C

35

D

6

B

16

A

26

B

36

C

7

A

17

A

27

D

37

D

8

B

18

C

28

D

38

C

9

C

19

A

29

C

39

B

10

D

20

A

30

C

40

B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Phạm Ngũ Lão. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?