TRƯỜNG THPT VŨ QUANG | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1. Hội nghị Ianta đã đưa ra thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở?
A. Châu Á và châu Âu
B. Châu Phi
C. Châu Âu
D.Châu Mĩ
Câu 2. Xác định cơ quan nào dưới đây không nằm trong bộ máy tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hội đồng quản thác
B. Hội đồng tư vấn
C. Hội đồng bảo an
D. Đại hội đồng
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì ?
A. Liên kết chặt chẽ với Mỹ, mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu.
B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu mở rộng ảnh hưởng ở châu Á.
C. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Hòa bình, trung lập tích cực.
Câu 4. Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu khi tiến hành cải tổ, điều chỉnh sự phát triển kinh tế và trở thành bài học đối với Việt Nam trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là:
A. thiếu dân chủ, công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
B. thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, gần gũi với phương Tây.
C. chỉ lấy phát triển kinh tế là trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.
D. thực hiện đa nguyên đa đảng cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).
Câu 5. Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối chính sách gì?
A. Hòa bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào.
B. Hòa bình, trung lập tích cực, tham gia khối ASEAN.
C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 6. Trong những năm 1946 – 1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?
A. Cách mạng văn hóa.
B. Quốc Cộng hợp tác chống phát xít Nhật.
C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
D. Nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân đảng.
Câu 7. Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì?
A. Mĩ là siêu cường duy nhất đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
B. “Cam kết và mở rộng".
C. “Thế giới phải luôn công bẳng".
D. "Thúc đẩy dân chủ"
Câu 8. Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mã trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở châu Mĩ.
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.
C. Mĩ đứng đầu thế giới về không quân và hải quân.
D. Kinh tế Mĩ suy thoái, khủng hoảng.
Câu 9. Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mỹ và Canada đã tạo ra một cơ chế giải quyết những vấn đề gì?
A. Vấn đề văn hóa.
B. Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu.
C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính.
D. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
Câu 10. Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, Châu Âu đã:
A. thành lập Cộng đồng Châu Âu (EC) 1967.
B. đề nghị hai miền Đông Đức và Tây Đức kí hiệp ước hòa hoãn 1972.
C. kí định ước Henxinki 1975.
D. đề nghị Liên Xô và Mĩ kí hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược 1972.
Câu 11. Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2?
A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động...
B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn.
D. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô.
Câu 12. Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải:
A. nắm bắt thời cơ vượt qua thử thách.
B. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.
D. tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Câu 13. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân từ đâu?
A. Giai cấp tư sản bị phá sản.
B. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất.
C. Tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép.
D. Thợ thủ công bị thất nghiệp.
Câu 14. Ngay khi thành lâp, tổ chức nào đã thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 15. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu 1930 là:
A. độc lập dân tộc
B. tự do, bình đẳng, bác ái
C. độc lập và tự do
D.đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới
Câu 16. Đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1925 - 1930 là:
A. tìm được con đường cứu nước đúng đắn.
B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. viết sách báo để tuyên truyền vận động cách mạng.
D. chuẩn bị về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản.
Câu 17. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại đánh dấu sự chấm dứt của khuynh hướng cách mạng nào trong phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Khuynh hướng vô sản.
B. Khuynh hướng phong kiến.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Khuynh hướng dân chủ.
Câu 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt:
A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
B. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
C. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
Câu 19. Đặc điểm nổi bật trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930 là:
A. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và dân chủ tư sản.
B. sự phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lê-nin.
Câu 20. Chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An - Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 được gọi là chính quyển Xô viết vì:
A. đây là chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết.
B. đây là hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).
C. đây là hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
D. đây là hình thức nhà nước của những nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 21. Hội nghị lân thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm vụ chung của toàn Đảng toàn dân là gì?
A. Chuẩn bị khởi nghĩa.
B. Xây dựng lực lượng.
C. Xây dựng căn cứ địa.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 22. So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên thì Luận cương chính trị 10/1930 có diểm hạn chế là:
A. mang tính chất “hữu khuynh" giáo điều.
B. nặng về đấu tranh giai cấp, động lực chính cách mạng là công nông.
C. chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam.
D. chưa thấy được vị trí, vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng.
Câu 23. Cho các dữ liệu sau:
1. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam được thành lập.
2. Thông qua kế hoạch toàn dân Tổng khởi nghĩa.
3. Thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc
Sắp xếp theo trình tự thời gian cho thấy Đảng lãnh đạo nhân dân “chớp thời cơ” tiến hành Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
A. 3 – 2 - 1
B. 2 - 3 - 1
C. 1 - 2 - 3
D. 2 – 1 - 3
Câu 24. Vì sao Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946?
A. Vì quân Pháp đã tấn công ra miền Bắc.
B. Vì quân Trung Hoa Dân quốc đã rút lui.
C. Vì quân Pháp đã thỏa thuận với quân quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Vì tình thế cách mạng không thể trì hoãn được nữa.
Câu 25. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” được trích dẫn trong văn bản nào?
A. Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Lời kêu gọi nhân ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 1946.
D. Hịch Việt Minh của Ban Thường vụ Trung ương đảng.
Câu 26. Ý nào dưới đây không giải thích đúng về nội dung “Kháng chiến toàn dân” trong đường lối kháng chiến chống Pháp do Đảng đề ra trong 1946 - 1947?
A. Kháng chiến diễn ra trên mọi mặt.
B. Mọi người dân của nước Việt Nam đều phải tham gia kháng chiến.
C. Không phân biệt thành phần giai cấp, đảng phái, tôn giáo,... trong xã hội.
D. Đánh Pháp với khẩu hiệu: “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.
Câu 27. Pháp mở cuộc tấn công vào Việt Bắc thu đông nhằm mục đích:
A. chuyển từ chiến lược “tằm ăn dâu” sang chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. mở rộng vùng chiếm đóng lên rừng núi.
C. tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D. giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán.
Câu 28. “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp - Mĩ về:
A. cứ điểm đổi A1.
B. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
C. cụm cứ điểm Thất Khê.
D. cụm cứ điểm Đông Khê.
Câu 29. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp ( 1945 - 1954) vì:
A. đã phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức.
B. góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
C. tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
D. đã làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 30. Thắng lợi quân sự đánh dấu bước phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta là:
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Chiến dịch Trung Lào, Thượng Lào cuối 1953 đầu 1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 31. Sau Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ chung được đặt ra cho cách mạng Việt Nam là gì?
A. Khôi phục kinh tế - xã hội và xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
B. Khôi phục hậu quả chiến tranh và giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
C. Làm cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. Hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc và giải phóng miền Nam.
Câu 32. Sau khi Hiệp định Pari được kí kết (1/1973) biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Mĩ tiếp tục cuộc chiến tranh ở miền Nam Việt Nam?
A. Giữ lại cố vấn quân sự.
B. Để lại lực lượng quân đội.
C. Duy trì cơ quan ngoại giao.
D. Trao trả tù binh chiến tranh.
Câu 33. Với thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” quân dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”
C. “Chiến tranh đặc cục bộ.
D. “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 34. Ý nào không phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ?
A. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm mục đích chiếm đất, giành dân, đặt ách thống trị thực dân kiểu mới.
B. Đều hoạt động phá hoại miền Bắc.
C. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.
D. Đều có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy.
Câu 35. Vì sao Mĩ phải chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
C. Bị bất ngờ và choáng váng trong cuộc tập kích chiến lược của quân và dân ta vào Tết Mậu Thân 1968.
D. Bị thất bại trong âm mưu tập kích bằng máy bay B52 vào Hà Nội - Hải Phờng cuối 1972.
Câu 36. Cho các dữ liệu sau:
1. Ních xơn tuyên bố mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội - Hải Phòng.
2. Cuộc đàm phán hai bên chính thức diễn ra tại Pari.
3. Ních xơn tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.
4. Hiệp định Pari được kí chính thức.
5. Hội nghị bốn bên chính thức họp phiên đầu tiên tại Pari.
Sắp xếp lại các sự kiện theo đúng trình tự thời gian:
A. 1 - 2 - 3 - 4 - 5
B.2 - 5 - 1 - 3 - 4
C.2 - 1 - 3 - 5 - 4
D. 2 - 3 - 5 - 1 - 4
Câu 37. Điểm khác biệt căn bản về nội dung của Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam với Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là:
A. Hiệp định Pari nêu rõ các bên cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Hiệp định Pari quy định các bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.
C. Hiệp định Pari không cho phép quân đội nước ngoài ở lại miền Nam Việt Nam.
D. Hiệp định Pari yêu cầu các bên cam kết không được dính lưu quân sự vào Việt Nam.
Câu 38. Trong thế kỉ XX, nhân dân Việt Nam đã đánh bại những thế lực ngoại xâm nào là cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Pháp, Mỹ, Nhật Bản.
C. Pháp, Mỹ, Trung Quốc.
D. Nhật Bản, Mỹ, Trung Quốc.
Câu 39. Nước Việt Nam có thể học được kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tự bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 40. Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986)là:
A. hòa bình, hữu nghi, hợp tác.
B. mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.
D. mở rộng quan hệ với Mĩ.
ĐÁP ÁN
Câu 1 | A | Câu 21 | A |
Câu 2 | B | Câu 22 | B |
Câu 3 | C | Câu 23 | A |
Câu 4 | C | Câu 24 | C |
Câu 5 | A | Câu 25 | B |
Câu 6 | D | Câu 26 | A |
Câu 7 | D | Câu 27 | C |
Câu 8 | B | Câu 28 | B |
Câu 9 | D | Câu 29 | C |
Câu 10 | C | Câu 30 | B |
Câu 11 | D | Câu 31 | C |
Câu 12 | A | Câu 32 | A |
Câu 13 | B | Câu 33 | D |
Câu 14 | D | Câu 34 | D |
Câu 15 | C | Câu 35 | C |
Câu 16 | D | Câu 36 | B |
Câu 17 | C | Câu 37 | C |
Câu 18 | C | Câu 38 | C |
Câu 19 | A | Câu 39 | A |
Câu 20 | B | Câu 40 | A |
Đề 2
Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản về tính chất của Cách mạng tư sản Pháp so với các Anh là gì?
A. Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để, Cách mạng tư sản và cách mạng tư sản không triệt để.
B. Cách mạng tư sản Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.
C. Cách mạng tư sản Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, Cách mạng tư sản Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến.
D. Cách mạng tư sản Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, Cách mạng tư sản Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến.
Câu 2: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự xuất hiện của chủ nghĩa xã hội không tưởng là
A. CNTB lúc này đang phát triển mạnh, giành quyền thống trị trên phạm vi toàn thế giới.
B. giai cấp công nhân đã bước lên vǜ đài chính trị như một lực lượng chính trị độc lập.
C. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.
D. chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó cần phải thay đổi.
Câu 3: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về vĕn hóa đối với nhân dân ta nhằm mục đích
A. bảo tồn và phát triển tinh hoa vĕn hóa phương Đông.
B. khai hóa vĕn minh cho nhân dân ta.
C. nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về vĕn hóa.
D. phát triển vĕn hóa Hán trên đất nước ta.
Câu 4: Vĕn kiện nào sau đây được xem như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?
A. Nam quốc sơn hà.
B. Bình Ngô đại cáo.
C. Hịch tướng sƿ.
D. Phú sông Bạch Đằng.
Câu 5: Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi NĂM 1911 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến.
B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 6: Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX vì
A. nước Đức có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng lại ít thuộc địa, thị trường.
B. nước Đức có lực lượng quân đội hùng mạnh, được huấn luyện đầy đủ.
C. nước Đức có nền kinh tế phát triển mạnh nhất châu Âu.
D. giới quân phiệt Đức tự tin có thể chiến thắng các đế quốc khác.
Câu 7: Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự Vécxai - Oasinhtơn là
A. sự hình thành liên minh phát xít gây Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. sự không thỏa mãn về quyền lợi giữa các nước đế quốc.
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.
D. sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
Câu 8: Sau thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định, Pháp chuyển sang lối đánh nào?
A. “chinh phục từng gói nhỏ”.
B. “đánh chắc tiến chắc”.
C. “đánh phủ đầu”.
D. “chinh phục từng địa phương”.
Câu 9: Thực dân Pháp dựa vào những duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam?
A. Đổ lỗi cho Việt Nam không cho thương nhân người Pháp ghé vào Đà Nẵng trú bão.
B. Đổ lỗi cho Việt Nam coi trọng thương nhân Trung Quốc hơn thương nhân Pháp.
C. Triều đình nhà Nguyễn trả lời tối hậu thư của nước Pháp không đúng hạn.
D. Triều đình nhà Nguyễn “cấm đạo”, ngĕn cản thương nhân Pháp đến buôn bán.
Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Hương Khê.
B. Ba Đình.
C. Bãi Sậy.
D. Yên Thế.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-A | 2-C | 3-C | 4-A | 5-A | 6-B | 7-A | 8-A | 9-D | 10-D |
11-A | 12-C | 13-A | 14-C | 15-A | 16-B | 17-A | 18-B | 19-C | 20-C |
21-B | 22-D | 23-C | 24-B | 25-C | 26-D | 27-A | 28-C | 29-A | 30-D |
31-B | 32-C | 33-D | 34-D | 35-A | 36-B | 37-A | 38-D | 39-A | 40-C |
Đề 3
Câu 1. Lễ ký hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (7/1953) trên bán đảo Triều Tiên chứng tỏ:
A. CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc đi theo định hướng khác nhau.
B. mở ra quá trình thống nhất trên bán đảo Triều Tiên.
C. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên kết thúc.
D. hai nước cùng bắt tay xây dựng đất nước.
Câu 2. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là
A. xây dựng nền kinh tế thị trường.
B. trở thành nước công nghiệp mới.
C. tăng cường nhập khẩu.
D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 3. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mỹ.
D. Liên Xô.
Câu 4. Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh:
A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp.
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó.
C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa.
Câu 5. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?
A. Anh.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Hy Lạp.
Câu 6. Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã đánh dấu:
A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi.
B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi.
C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới.
D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi.
Câu 7. Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là
A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
B. Dân tộc bình đẳng, dân quyền công bằng, dân sinh hạnh phúc.
C. Dân tộc tự do, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc.
D. Dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân quyền hạnh phúc.
Câu 8. Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là:
A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.
B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.
C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.
D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.
Câu 9. Từ sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đạt được thành tựu nào là quan trọng nhất?
A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần.
C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhận tạo của Trái đất.
D. Đến nửa đầu những năm 70 là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.
Câu 10. Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C?
A. Rô-ma.
B. Ai Cập.
C. Hi Lạp.
D. Ai Cập, Ấn Độ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 | A | Câu 21 | D |
Câu 2 | D | Câu 22 | D |
Câu 3 | D | Câu 23 | B |
Câu 4 | C | Câu 24 | D |
Câu 5 | B | Câu 25 | B |
Câu 6 | A | Câu 26 | B |
Câu 7 | A | Câu 27 | C |
Câu 8 | B | Câu 28 | C |
Câu 9 | D | Câu 29 | D |
Câu 10 | A | Câu 30 | A |
Câu 11 | C | Câu 31 | D |
Câu 12 | B | Câu 32 | D |
Câu 13 | A | Câu 33 | B |
Câu 14 | A | Câu 34 | C |
Câu 15 | A | Câu 35 | B |
Câu 16 | C | Câu 36 | A |
Câu 17 | D | Câu 37 | B |
Câu 18 | C | Câu 38 | C |
Câu 19 | A | Câu 39 | C |
Câu 20 | B | Câu 40 | C |
Đề 4
Câu 1. Lễ ký hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (7/1953) trên bán đảo Triều Tiên chứng tỏ:
A. CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc đi theo định hướng khác nhau.
B. mở ra quá trình thống nhất trên bán đảo Triều Tiên.
C. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên kết thúc.
D. hai nước cùng bắt tay xây dựng đất nước.
Câu 2. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là
A. xây dựng nền kinh tế thị trường.
B. trở thành nước công nghiệp mới.
C. tăng cường nhập khẩu.
D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 3. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Anh.
B. Pháp.
C. Mỹ.
D. Liên Xô.
Câu 4. Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh:
A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp.
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó.
C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa.
Câu 5. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?
A. Anh.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Hy Lạp.
Câu 6. Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã đánh dấu:
A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi.
B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi.
C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới.
D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi.
Câu 7. Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là
A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
B. Dân tộc bình đẳng, dân quyền công bằng, dân sinh hạnh phúc.
C. Dân tộc tự do, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc.
D. Dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân quyền hạnh phúc.
Câu 8. Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là:
A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.
B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.
C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.
D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.
Câu 9. Từ sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đạt được thành tựu nào là quan trọng nhất?
A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần.
C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhận tạo của Trái đất.
D. Đến nửa đầu những năm 70 là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.
Câu 10. Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C?
A. Rô-ma.
B. Ai Cập.
C. Hi Lạp.
D. Ai Cập, Ấn Độ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 | A | Câu 21 | D |
Câu 2 | D | Câu 22 | D |
Câu 3 | D | Câu 23 | B |
Câu 4 | C | Câu 24 | D |
Câu 5 | B | Câu 25 | B |
Câu 6 | A | Câu 26 | B |
Câu 7 | A | Câu 27 | C |
Câu 8 | B | Câu 28 | C |
Câu 9 | D | Câu 29 | D |
Câu 10 | A | Câu 30 | A |
Câu 11 | C | Câu 31 | D |
Câu 12 | B | Câu 32 | D |
Câu 13 | A | Câu 33 | B |
Câu 14 | A | Câu 34 | C |
Câu 15 | A | Câu 35 | B |
Câu 16 | C | Câu 36 | A |
Câu 17 | D | Câu 37 | B |
Câu 18 | C | Câu 38 | C |
Câu 19 | A | Câu 39 | C |
Câu 20 | B | Câu 40 | C |
Đề 5
Câu 1: Vì sao sau khi tiền vào Đông Dương (9-1940), phát xít Nhật vẫn giữ nguyên bộ máy chính quyền của thực dân Pháp?
A. Vì muốn sử dụng chính quyền thực dân Pháp để bóc lột và cai trị
B. Vì chưa đủ sức để lật đổ hoàn toàn chính quyền thực dân Pháp
C. Vì đã kí với Pháp một bản hiệp định không xâm phạm lẫn nhau
D. Vì thực dân Pháp và tay sai còn mạnh, đủ sức để chống lại phát xít Nhật
Câu 2: Tại sao ngày 23-8-1939, Đức kí với Liên Xô bản “Hiệp ước Xô - Đức không xâm phạm lẫn nhau ”?
A. Đức cho rằng Liên Xô rất mạnh, Đức không thể đánh thắng
B. Liên Xô có thái độ bạc nhược, Đức không cần bận tâm
C. Liên Xô không phái là mục tiêu tiến công của Đức
D. Tránh truờng hợp cùng lúc phải chống lại cả ba cuờng quốc
Câu 3: Mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành xâm luợc Việt Nam năm 1858 là gì?
A. Giúp Nguyễn Ánh đánh Tây Sơn
B. Để truyền đạo Thiên Chúa
C. Tìm kiếm thuộc địa, mở rộng thị trường
D. “Khai hóa” văn minh cho nhân dân
Câu 4: “Bao giờ người Tây nhổ hết cổ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là câu nói của danh nhân lịch sử nào ở Việt Nam?
A. Nguyễn Hữu Huân
B. Trương Định
C. Trương Quyền
D. Nguyễn Trung Trực
Câu 5: Vì sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) có tác dụng quyết định đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam tiến lên?
A. Vì đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp
B. Vì đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng riêng
C. Vì đã đề ra đuợc đuờng lối kháng chiến của cả ba nước Đông Dương
D. Vì đã đánh dấu bước trưởng thành về tư tưởng và tổ chức của Đảng
Câu 6: Nhân dân Việt Nam hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm” nhằm giải quyết khó khăn nào sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Giải quyết nạn dốt
B. Giải quyết nạn đói
C. Chuẩn bị kháng chiến
D. xây dựng chính quyền mới.
Câu 7: Năm 1823, Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mĩ của người châu Mĩ” nhằm mục đich gì?
A. Giúp đỡ nhân dân các nước Mĩ Latinh giành độc lập
B. Độc chiếm Mĩ Latinh, biến Mĩ Latinh thành sân sau
C. Chống lại các nước thực dân châu Âu xâm lấn châu Mĩ
Câu 8: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là ai?
A. Nguyễn Ái Quốc
B. Lê Hồng Phong
C. Nguyễn Văn Cừ
D. Trần Phú
Câu 9: Ý nào sau đây không phải mục đích hoạt động của Liên hợp quốc (UN)?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới
B. Tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước
C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc
D. Phân chia thành quả thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 10: Sự kiện nào dưới dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925?
A. Cộng hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn
B. Công nhân Ba Son bãi công
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-A | 2-D | 3-C | 4-D | 5-A | 6-B | 7-B | 8-D | 9-D | 10-B |
11-C | 12-B | 13-D | 14-D | 15-A | 16-A | 17-B | 18-B | 19-B | 20-A |
21-D | 22-A | 23-B | 24-C | 25-A | 26-B | 27-A | 28-C | 29-D | 30-C |
31-A | 32-C | 33-D | 34-B | 35-C | 36-C | 37-B | 38-A | 39-D | 40-C |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Vũ Quang. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đức Thọ
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Kim Động
Chúc các em học tốt!