TRƯỜNG THPT NGÔ THÌ NHẬM | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 2 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự
nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một động lực có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.
B. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lôi cuốn nông dân, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng.
C. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỷ luật cao, có khả năng lãnh đạo cách mạng.
D. Là lực lượng cách mạng đông đảo, nắm vai trò lãnh đạo của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 2: Điểm hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) so với Cương lĩnh chính trị (2/1930) khi các định lực lượng cách mạng Việt Nam là không đánh giá đúng
A. khả năng cách mạng của giai cấp, tầng lớp khác ngoài công nông.
B. vai trò của giai cấp công nhân và nông dân.
C. vai trò của giai cấp địa chủ và tiểu tư sản.
D. tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ.
Câu 3: Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Pháp khiêu khích ta ở nhiều nơi, đặc biệt ở Đà Nẵng, Hải Phòng.
B. Pháp không chấp nhận giải quyết vấn đề bằng con đường hòa bình.
C. Nền độc lập, chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.
D. Những kí kết với Việt Nam không được Pháp thực hiện nghiêm túc.
Câu 4: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều
A. là thuộc địa của Pháp. B. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.
C. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. D. giành được độc lập.
Câu 5: Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ngày nay?
A. Mĩ trở thành nước quyết định toàn bộ quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
Câu 6: Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời trước Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nông dân. B. Tiểu tư sản. C. Tư sản. D. Công nhân.
Câu 7: Vì sao cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son – Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?
A. Đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.
B. Kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20% lương.
C. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân.
D. Có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc.
Câu 8: Cơ sở nào để Mã đề ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Độc quyền về bom nguyên tử.
B. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
C. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.
D. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.
Câu 9: Vấn đề nào không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta (2/1945)?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. Khôi phục kinh tế thế giới sau chiến tranh.
C. Tổ chức lại thế giới sau khiển tranh.
D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?
A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.
C. 10 nước Đông Nam Á tham gia tổ chức ASEAN năm 1999.
D. các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007.
Câu 11: Trong năm 1945, thời cơ của cách mạng Việt Nam bắt đầu xuất hiện khi nào?
A. quân Đồng minh vào Đông Dương (9 - 1945).
B. Khi Nhật đảo chính, lật đổ Pháp (3 - 1945).
C. Khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh (8 – 1945).
D. Khi Nhật nhảy vào Đông Dương (9 – 1940).
Câu 12: Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 được đánh giá là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược vì
A. bước đầu lâu phá sản kế hoạch Nava, giáng đòn nặng nề vào Mĩ.
B. kết thúc hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
C. đập tan kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
D. từ đây cuộc kháng chiến có thêm sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 13: Nhận định nào dưới đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9 – 3 – 1945 đến cách mạng nước ta?
A. Cuộc đảo chính đã tạo ra thời cơ chín muồi.
B. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
C. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
D. Đánh đuổi Phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.
Câu 14: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi là
A. Đảng Dân chủ Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Dân chủ Việt Nam.
Câu 15: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng theo con đường cách mạng vô sản?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Đọc bản Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
Câu 16: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về nhiệm vụ kiến quốc trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, xây dựng nền văn hóa, kinh tế mới.
B. Kiến quốc là kiến thiết những mầm mống của chủ nghĩa xã hội về kinh tế và văn hóa giáo dục.
C. Kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, tạo điều kiện tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Kiến quốc là kiến thiết những mầm mống của chủ nghĩa xã hội về chính trị và mở rộng quan hệ với các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 17: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo” nhằm giải quyết khó khăn nào?
A. Tài chính. B. Nạn đói. C. Nạn dốt. D. Giặc ngoại xâm.
Câu 18: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Cộng sản Đông Đường chủ trương đánh lâu dài chủ yếu vì
A. ban đầu địch mạnh ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi.
B. cần thời gian để vận động sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.
D. cần thời gian xây dựng và phát triển lực lượng để tạo ra sự chuyển hóa về lực lượng.
Câu 19: Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1930 – 1945?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
C. Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng.
D. Nhật xâm lược Đông Dương.
Câu 20: Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam không đề ra mục tiêu nào trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954?
A. Buộc địch bị động phải phân tán lực lượng.
B. Giải phóng đất đai.
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
D. Buộc Pháp phải đàm phán với ta để rút quân về nước.
Câu 21: Âm mưu chung của các thế lực ngoại xâm khi kéo vào nước ta sau Cách trang tháng
Tám năm 1945 là
A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. lật đổ chính quyền cách mạng.
C. ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản.
D. mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam.
Câu 22: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu
A. phát triển chậm chạp. B. phát trên nhanh chóng.
C. cơ bản có sự tăng trưởng. D. cơ bản được phục hồi.
Câu 23: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã thúc đẩy phong trào công nhân nước ta phát triển mạnh mẽ?
A. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa”. B. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.
C. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh. D. Mở lớp đào tạo, huấn luyện đội ngũ.
Câu 24: Nội dung nào không phải điểm khác biệt trong chủ trương của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) so với Hội nghị tháng 11/1939?
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dung.
B. Xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. Thành lập Mặt trận Việt Minh, xác định nhiệm vụ trọng tâm là chuẩn bị khởi nghĩa.
D. Giương cao ngọn có giải phóng dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 25: Yếu tố nào không tác động đến việc khẳng định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?
A. Bối cảnh của thời đại mới ở đầu thế kỷ XX.
B. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
C. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Thiên tài và nhãn quan chính trị của Người.
Câu 26: Công cụ để duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiến chương Liên hợp quốc. B. Trật tự Ianta.
C. Liên hợp quốc. D. Hội Quốc liên.
Câu 27: Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”?
A. Chiến dịch Tây Bắc đầu tháng 12/1953.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 28: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954), tướng Pháp nào đã đề ra kế hoạch quân sự nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”?
A. Xa-lăng. B. Bô-la-e. C. Na-va. D. Rove.
Câu 29: Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. có hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. được Mĩ viện trợ kinh tế.
C. được Mĩ cử các cố vấn sang giúp đỡ. D. sự cố gắng nỗ lực của nhân dân.
Câu 30: Su kiện nào dưới đây chứng minh xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện?
A. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
B. Sự ra đời của Tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va.
C. Hai nhà lãnh đạo cấp cao của Mỹ và Liên Xô gặp gỡ tại đảo Man-ta Địa Trung Hải.
D. Hai siêu cường Xô - Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
Câu 31: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học kỹ thuật nổi bật nào?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.
C. Chế tạo thành công máy bay phản lực. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 32: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Sự lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
Câu 33: Ngay sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (29/1945), quân đội các nước đồng minh có mặt ở Việt Nam là
A. Pháp, Mỹ, Trung Hoa Dân quốc. B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
C. Anh, Trung Hoa Dân quốc. D. Pháp, Anh, Trung Hoa Dân quốc.
Câu 34: Lí do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế gới thứ nhất là vì mỗi giai cấp có
A. quyền lợi kinh tế và địa vị chính trị khác nhau.
B. khả năng tiếp thu những hệ tư tưởng khác nhau.
C. vị trí kinh tế và trình độ hiểu biết khác nhau.
D. trình độ, năng lực lãnh đạo cách mạng khác nhau.
Câu 35: Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ bước đầu ta đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc?
A. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
B. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam.
C. Pháp công nhận nền độc lập của dân tộc Việt Nam.
D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
Câu 36: “Hai mươi năm trước ở nơi này
Đảng vạch con đường đánh Nhật – Tây
Lãnh đạo toàn dân ta chiến đấu
Non sông gấm vóc có ngày nay”
(Hồ Chí Minh – năm 1961)
Hãy xác định địa danh lịch sử được nhắc đến ở khổ thơ trên.
A. Võ Nhai (Thái Nguyên). B. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
C. Tân Trào (Tuyên Quang). D. Pác Bó (Cao Bằng).
Câu 37: Đâu không phải bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm và nội phản trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Biết nhân nhượng đúng lúc, nhân nhượng có giới hạn, nhân nhượng có nguyên tắc.
B. Đề cao sự hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng.
C. Biết tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ Pháp.
D. Biết triệt để phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
Câu 38: Kẻ thù của cách mạng được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) là
A. thực dân Pháp và tay sai. B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.
C. đế quốc phát xít Pháp - Nhật và tay sai. D. phát xít Nhật và tay sai.
Câu 39: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là "con rồng" kinh tế châu Á?
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. B. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. D. Nhật Bản, Ma Cao, Trung Quốc.
Câu 40: Khẩu hiệu đấu tranh được đề ra trong Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3/1945) là
A. “Đánh đuổi phát xít Nhật”. B. “Đánh đuổi Pháp - Nhật”.
C. “Đả đảo để quốc, đã đảo Nam triều”. D. “Đánh đuổi thực dân Pháp và tay sai”.
ĐÁP ÁN
1.B | 2.A | 3.C | 4.C | 5.A | 6.D | 7.A | 8.B | 9.B | 10.B |
11.C | 12.C | 13.A | 14.B | 15.B | 16.C | 17.B | 18.D | 19.A | 20.D |
21.B | 22.D | 23.A | 24.D | 25.B | 26.C | 27.D | 28.C | 29.B | 30.D |
31.D | 32.A | 33.C | 34.A | 35.D | 36.D | 37.C | 38.A | 39.C | 40.A |
Đề 2
Câu 1. Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với
Pháp là:
A. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba
tỉnh miền Đông Nam Kì.
B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp.
C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán.
D. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn
Câu 2. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là:
A. Sự ra đời của tổ chức liên kết quân sự, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực
Câu 3: Những câu thơ sau nói đến sự kiện lịch sử nào: “Khi anh chưa ra đời/ Trái đất còn nức nở/ Nhân loại chưa thành người/ Đêm ngàn năm man rợ/ Từ khi anh đứng dậy/ Trái Đất bắt đầu cười/...’’?
A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
D. Cách mạng tháng Tám thành công.
Câu 4. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung
Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển văn hoá làm trọng tâm.
D. Lẩy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
Câu 5. Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
A. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng.
B. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).
C. Bổ sung lực lượng quân sự.
D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Âu Sơn (Hà
Tĩnh).
Câu 6. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra vơi quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do:
A. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ,
quân đội Sài Gòn), số quân đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.
B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vu khí, trang bị kỹ thuật phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực.
D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ
Câu 7. Tại sao các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki?
A. Do tác động của chiến tranh lạnh kết thúc.
B. Do tác động của sự hòa hợp giữa Liên Xô với Mỹ
C. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ.
D. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoàng.
Câu 8. Những hình thức đấu tranh phổ biến của công nhân Việt Nam trước chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Bãi công chính trị.
B. Thực hiện tổng bãi công chính trị.
C. Bỏ việc, phá giao kèo, đánh lại cai kí, tổ chức bãi công.
D. Tiến hành khởì nghĩa vũ trang.
Câu 9. Âm mưu thâm độc của Mĩ trong thủ đoạn “Dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng
người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm
A. Xoa dịu dư luận và sự phản đối của người Mĩ.
B. Rút dần quân Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ.
C. Tăng khả năng chiến đấu của quân Sài Gòn.
D. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường, tận dụng xương máu người Việt Nam. Câu 10. Ý đồ của Pháp đối với Việt Nam về mặt kinh tế trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Hạn chế sự phát triển công thương nghiệp của thuộc địa.
B. Biến thuộc địa thành nơi tiêu thụ hàng hóa.
C. Vơ vét của cải để bù đắp cho tổn thất và thiếu hụt của Pháp.
D. Nới tay cho tư bản người Việt kinh doanh.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | C | C | A | B | A | B | C | D | C | A | C | A | B | D | A | D | A | C | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | D | B | A | A | B | C | B | A | B | C | C | B | D | D | D | D | B | D | A |
Đề 3
Câu 1. Xuân Mậu Thân 1968, ta chủ trương mở cuộc “tổng công kích, tổng khởi nghĩa" trên toàn miền Nam vì:
A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).
B. Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng nghiêm trọng
C. Tinh thần, ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút.
D. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 2. Chính phủ Hítle đã tổ chức lại nền kinh tế trong nước theo hướng:
A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quân sự, quốc phòng
B. Tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất
C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự
D. Đầu tư vào các ngành dịch vụ
Câu 3. Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?
A. Từ năm 1973 đến nay. B. Trong những năm 1950.
C. Từ sau chiến tranh đến năm 1950. D. Từ năm 1960 đến năm 1973.
Câu 4. Sắp xếp các dữ liệu sau theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học - kĩ thuật Liên Xô
từ sau năm 1945:
1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
A.1, 3, 2. B.3, 2, 1. C. 2, 1, 3. D. 2, 3, 1.
Câu 5. Cuộc chiến tranh chống phát xít thắng lợi dựa vào nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Tương quan lực lượng giữa hai phe phát xít và đồng minh quá chênh lệch.
B. Mĩ ném hai quả bom nguyên từ xuống Nhật Bản.
C. Phe phát xít chưa chế tạo được bom nguyên tử.
D. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Hồng quân Liên Xô và nhân loại tiến bộ thế giới. Câu 6. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” Mĩ đã sử dụng thủ đoạn thâm độc nào gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Tiếp tục âm mưu” Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân,
hậu cần Mĩ. .
C. Dùng thủ đoạn Ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc,
hòa hoãn với Liên Xô.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 7. Nhân tố quyết định quan trọng nhất vì sao Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới?
A. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.
C. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoàng kinh tế - xã hội.
D. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông
Âu.
Câu 8. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoàn nhân nhượng
Pháp?
A. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
C. Vì Pháp và Trung hoa dân quốc đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất đối với nước Nga xô viết khi thực hiện thành công chính sách Kinh
tế mới là gì?
A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách
mạng
B. Nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc
khôi phục kinh tế
C. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại
thành quả cách mạng
D. Nước Nga phục hồi các công ty tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lóp nhân dân
Câu 10. Ý nào dưới đây thể hiện không đúng sự khác nhau giữa Hiệp định Pa-ri năm 1973 và
Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?
A. Thời hạn rút quân trong hiệp định Pa-ri ngắn hơn so với hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Việc tập kết quân được quy định trong hiệp định Pa-ri không tập kết thành hai vùng hoàn chỉnh như trong hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Hiệp định Pa-ri quy định: các bên tham chiến ngừng bắn hoàn toàn ở miền Nam, hiệp định Giơ-ne-vơ quy định: hai bên ngừng bắn hoàn toàn ở miền Bắc.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định bàn về Đông Dương, hiệp định Pa-ri là hiệp định bàn
về Việt Nam.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | C | D | C | D | C | C | C | B | C | A | D | B | A | C | C | B | D | B | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
A | D | C | B | D | A | A | A | A | A | C | B | A | B | B | D | D | A | C | D |
Đề 4
Câu 1. Xuân Mậu Thân 1968, ta chủ trương mở cuộc “tổng công kích, tổng khởi nghĩa" trên toàn miền Nam vì:
A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).
B. Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng nghiêm trọng
C. Tinh thần, ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút.
D. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 2. Chính phủ Hítle đã tổ chức lại nền kinh tế trong nước theo hướng:
A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quân sự, quốc phòng
B. Tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất
C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự
D. Đầu tư vào các ngành dịch vụ
Câu 3. Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?
A. Từ năm 1973 đến nay. B. Trong những năm 1950.
C. Từ sau chiến tranh đến năm 1950. D. Từ năm 1960 đến năm 1973.
Câu 4. Sắp xếp các dữ liệu sau theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học - kĩ thuật Liên Xô
từ sau năm 1945:
1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
A.1, 3, 2. B.3, 2, 1. C. 2, 1, 3. D. 2, 3, 1.
Câu 5. Cuộc chiến tranh chống phát xít thắng lợi dựa vào nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Tương quan lực lượng giữa hai phe phát xít và đồng minh quá chênh lệch.
B. Mĩ ném hai quả bom nguyên từ xuống Nhật Bản.
C. Phe phát xít chưa chế tạo được bom nguyên tử.
D. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Hồng quân Liên Xô và nhân loại tiến bộ thế giới. Câu 6. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” Mĩ đã sử dụng thủ đoạn thâm độc nào gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Tiếp tục âm mưu” Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân,
hậu cần Mĩ. .
C. Dùng thủ đoạn Ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc,
hòa hoãn với Liên Xô.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 7. Nhân tố quyết định quan trọng nhất vì sao Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới?
A. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.
C. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoàng kinh tế - xã hội.
D. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông
Âu.
Câu 8. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoàn nhân nhượng
Pháp?
A. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
C. Vì Pháp và Trung hoa dân quốc đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất đối với nước Nga xô viết khi thực hiện thành công chính sách Kinh
tế mới là gì?
A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách
mạng
B. Nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc
khôi phục kinh tế
C. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại
thành quả cách mạng
D. Nước Nga phục hồi các công ty tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lóp nhân dân
Câu 10. Ý nào dưới đây thể hiện không đúng sự khác nhau giữa Hiệp định Pa-ri năm 1973 và
Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?
A. Thời hạn rút quân trong hiệp định Pa-ri ngắn hơn so với hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Việc tập kết quân được quy định trong hiệp định Pa-ri không tập kết thành hai vùng hoàn chỉnh như trong hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Hiệp định Pa-ri quy định: các bên tham chiến ngừng bắn hoàn toàn ở miền Nam, hiệp định Giơ-ne-vơ quy định: hai bên ngừng bắn hoàn toàn ở miền Bắc.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định bàn về Đông Dương, hiệp định Pa-ri là hiệp định bàn
về Việt Nam.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | C | D | C | D | C | C | C | B | C | A | D | B | A | C | C | B | D | B | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
A | D | C | B | D | A | A | A | A | A | C | B | A | B | B | D | D | A | C | D |
Đề 5
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào
A. Nhanh chóng B. Thần kì C. Mạnh mẽ D. Ổn đinh
Câu 2: Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi B. Suy thoái C. Phát triển nhanh D. Phát triển chậm
Câu 3: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi và phát triển trở lại. B. Khủng hoảng suy thoái
C. Phát triển không ổn định. D. Phát triển nhanh chóng
Câu 4: Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trò chi phối
A. tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
B. tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới
C. hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế
D. các công ty xuyên quốc gia trên thế giới
Câu 5: Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
D. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới
Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. phát triển nhanh nhưng không ổn định
B. đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
C. vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới
D. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt
Câu 7: Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mĩ B. CHLB Đức C. Nhật Bản D. Trung Quốc
Câu 8: Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai
A. kế hoạch Macsan B. học thuyết Rigan
C. Chiến lược toàn cầu D. chiến lược Cam kết và mở rộng
Câu 9: Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước?
A. Tự do B. Bình đẳng C. Chủ quyền D. Thúc đẩy dân chủ
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch
A. Maobatton B. Nava C. Mácsan D. Rơve
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
l.C | 2.B | 3.A | 4.C | 5.A | 6.A | 7.A | 8.B | 9.D | 10.C |
ll.D | 12.B | 13.A | 14.A | 15.B | 16.A | 17.C | 18.B | 19.D | 20.A |
21.B | 22.D | 23.A | 24.A | 25.A | 26.C | 27.C | 28.A | 29.B | 30.B |
31.B | 32.A | 33.D | 34.A | 35.D | 36.B | 37.B | 38.A | 39.B | 40. C |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Ngô Thì Nhậm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tô Hiệu
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi
Chúc các em học tốt!