TRƯỜNG THPT HỒNG BÀNG | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 2 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1. Hạn chế của cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì?
A. Chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.
B. Chưa tạo điều kiện cho CNTB phát triển, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.
C. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân.
D. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giai cấp tư sản chưa thực sự nắm quyền.
Câu 2. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là
lực lượng nào?
A. Công nhân, nông dân
B. Công nhân, nông dân, tư sản và tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
D. Công nhân, nông dân và trí thức.
Câu 3. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản
cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì:
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến
tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
D. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 4. Từ sự thắng lợi của cách mạng chống Mỹ cứu nước. Ngày nay, thế hệ thanh niên cần
duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc?
A. Truyền thống đấu tranh bất khuất. B. Truyền thống cần cù.
C. Truyền thống anh hùng. D. Truyền thống yêu nước, đoàn kết. Câu 5. Khó khăn nào là lớn nhất, cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945?
A. Bọn nội phản. B. Giặc ngoại xâm. C. Giặc dốt. D. Giặc đói.
Câu 6. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và
Nhật Bản là gì?
A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Người lao động có tay nghề cao.
D. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.
Câu 7. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:
A. Sự lãnh đạo tài tình cua Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất.
C. Khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước ở mọi mặt trận thống nhất.
D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật trong Chiến
tranh thế giới thứ hai.
Câu 8. Tại mặt trận Đà Nẵng, Nguyễn Tri Phương đã sử dụng chiến thuật gì để chống Pháp?
A. Tạm thời rút toàn bộ lực lượng về bảo vệ kinh thành Huế.
B. Tích cực thực hiện “vườn không nhà trống”.
C. Cử người sang thương thuyết, nghị hòa với thực dân Pháp.
D. Tập trung lực lượng tấn công Pháp.
Câu 9. Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và chuyển cuộc kháng chiến chống Pháp chuyển từ phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa cuộc chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. B. Cuộc tiến công Đông-Xuân 1953-1954.
C. Chiến dịch biên giới Thu Đông 1950. D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
Câu 10. Cho dữ liệu sau: Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải thay đổi... mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về chủ nghĩa xã hội, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp. Đổi mới phải ...., từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chồ trống.
A. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... toàn diện về chính trị.
B. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... đồng bộ về kinh tế.
C. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội... toàn diện về kinh tế.
D. Mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ... toàn diện và đồng bộ.
Câu 11. Vì sao nói sau cách mạng tháng Hai, một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có
đã diễn ra ở nước Nga?
A. Chính quyền nhân dân lao động lần đầu được thành lập.
B. Nga tiến vào thời kì quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa.
C. Chính quyền rơi vào tay giai cấp tư sản không tham gia vào cách mạng.
D. Có hai chính quyền đại diện cho hai giai cấp đối lập song song cùng tồn tại.
Câu 12. Nguồn gốc sâu xa cuộc cách mạng khoa học công nghệ thế ki XX theo nghĩa đủ nhất là gì?
A. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
B. Do đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần
ngày càng cao của con người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D. Do sự bùng nổ dân số.
Câu 13. Cho các sự kiện sau:
1. Phong trào “Vô sản hóa”
2. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
3. Thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông. Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian.
A. 3, 2, 1. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 2. D. 2, 3, 1.
Câu 14. Cho các dữ liệu sau:
1. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
2. Chiến thắng Bình Giã đã loại khỏi vòng chiến đẩu 1700 tên địch, phá hủy hàng chục
máy bay địch
3. Quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội trong không khí tưng bừng của ngày hội giải phóng.
4. Trung ương cục miền Nam ra đời. Sắp xếp dữ liệu trên theo thứ tự thời gian.
A. 2, 3, 4, 1. B. 3, 1, 4, 2. C. 4, 1, 2, 3. D. 1, 3, 2, 4.
Câu 15. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?
A. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
B. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.
C. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Nhờ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
Câu 16. Phương pháp đấu tranh cơ bản nào được sử dụng trong Cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh ngoại giao D. Đấu tranh nghị trường.
Câu 17. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự
B. Diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.
C. Gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.
D. Làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
Câu 18. Biện pháp của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai và lần thứ nhất là gì?
A. Ném bom bắn phá các thị xã, vùng biển.
B. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.
C. Chiến tranh bàng không quân và hải quân.
D. Phong tỏa các cửa sông, lồng lạch, vùng biển miền Bắc.
Câu 19. Hãy xác định nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam.
B. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 20. Để thoát ra khỏi khủng hoảng kinh tể 1929 - 1933, các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ là gì?
A. Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội trong và ngoài nước.
B. Kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. Đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân.
D. Quốc hữu hóa các xí nghiệp, nhà máy ở trong nước.
Câu 21. Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là
sự ra đời của?
A. “Học thuyết Truman”. B. Chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
C. “Kế hoạch Mácsan” D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
Câu 22. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ờ Việt Nam là một phong trào:
A. Có tính chất dân tộc sâu sắc.
B. Có tính chất dân tộc, dân chủ, trong đó tính dân chủ là nét nổi bật.
C. Có tính chất dân chủ là chủ yếu.
D. Mang tính dân tộc, dân chủ và nhân dân sâu sắc.
Câu 23. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?
A. Tập trung cải cách chính trị.
B. Duy trì nền kinh tế bao cấp.
C. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
Câu 24. Hình ảnh dưới đây thể hiện sự kiện nào?
A. Quân ta tiến vào giải phóng Đà Nẵng. B. Quân ta giải phóng Sài Gòn.
C. Quân ta giải phóng Tây Nguyên. D. Quân ta tiến vào giải phóng cố đô
Câu 25. Điền thêm từ còn thiếu trong câu sau: “Cơ sở của việc đình chiến của Việt Nam là Chính phủ Pháp... tôn trọng... thực sự của Việt Nam”.
A. Thật sự, chủ quyền. B. Thật lòng, chủ quyền,
C. Thật thà, nền độc lập. D. Cam kết, nền độc lập.
Câu 26. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II của Đảng được tiến hành ở đâu? Thời gian nào?
A. Điện Biên Phủ - 1954. B. Tuyên Quang - 1951.
C. Bắc Sơn - 1940. D. Bến Tre - 1960.
Câu 27. Một trong những cơ sở quan trọng tạo điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải
phóng dân tộc nước ta vào đầu thế kỉ XX là gì?
A. Chính sách khai thác bóc lột tàn bạo của Pháp.
B. Những chuyển biến trong cơ cấu nền kinh tế.
C. Sự du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Sự nảy sinh những lực lượng xã hội mới.
Câu 28. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào?
A. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến.
B. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công - nông vững chắc
C. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam
D. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết - Nghệ Tĩnh
Câu 29. “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” là
A. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân.
B. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác-Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc
D. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên nền tảng thống nhất đoàn kết giữa
các đảng phái chính trị.
Câu 30. Trong thời gian chiếm đỏng tại Nhật Bản, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã làm gì?
A. Thực hiện dân chủ hoá nước Nhật, tuy vậy họ vẫn dung túng cho các thế lực quân phiệt Nhật Bản hoạt động.
B. Bồi thường chiến phí cho các nước đã từng bị phát xít Nhật chiếm đóng.
C. Thực hiện nhiều cải cách dân chủ.
D. Thủ tiêu chủ nghĩa quân phiệt và một phần bộ máy chiến tranh của Nhật Bản.
Câu 31. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đi từ lập trường một người yêu nước chuyển sang lập trường một người cộng sản là
A. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ Cộng sản (12-1920).
B. Đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
C. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến tư tưởng cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
D. Đưa yêu sách đến Hội nghi Vécxai (18-6-1919).
Câu 32. Chiến thắng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân giành được là
A. Phay Khắt - Nà Ngần. B. Chợ Rạng - Đô Lương.
C. Bắc Sơn - Võ Nhai. D. Vũ Lăng — Đình Bảng.
Câu 33. Đặc điểm khác biệt giai đoạn hai của phong trào Cần Vương so với giai đoạn đầu là gì?
A. Chủ động thương lượng với Pháp.
B. Không còn sự lãnh đạo của triều đình.
C. Chỉ diễn ra ở các tỉnh Trung kì.
D. Chỉ còn vài cuộc khởi nghĩa nhỏ.
Câu 34. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là
A. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. Chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc.
C. Dùng người Việt đánh người Việt.
D. Để chống lại phong trào cách mạng miền Nam.
Câu 35. Đâu là chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu?
A. Cải cách kinh tế, xã hội để nâng cao đời sống nhân dân tiến tới giành độc lập.
B. Thỏa hiệp với Pháp để Pháp trao trả độc lập.
C. Phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội, tiến tới giành độc lập.
D. Dùng bạo động vũ trang đánh đuổi Pháp.
Câu 36. Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơnevơ 1954?
A. Chiến thắng Đông-Xuân 1953-1954. B. Chiến thắng Tây Bắc.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. D. Chiến thắng Biên Giới 1950.
Câu 37. “Phương án Maobattơn” mà thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ có nội dung như cơ bản là
A. Chia Ấn Độ thành ba quốc gia độc lập.
B. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia độc lập trên cơ sở tôn giáo.
C. Chia Ấn Độ thành ba quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo.
D. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị trên cơ sờ tôn giáo.
Câu 38. Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các đồng minh tại Hội nghị
Ianta là
A. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.
B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 39. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước năm 1976 có ý nghĩa quan
trọng gì?
A. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
C. Là cơ sở để Việt Nam khẳng định vị thế của mình trong quan hệ quốc tế.
D. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 40. Nội dung nào thể hiện không đúng sự khác nhau về thái độ của nhân dân và triều đình trước hành động xâm lược của Pháp?
A. Sĩ phu, văn thân yêu nước bất hợp tác với Pháp.
B. Triều đình lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Pháp giành thắng lợi cuối cùng.
C. Nhân dân không hạ vũ khí theo lệnh triều đình, tự động kháng chiến.
D. Triều đình ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến, đàn áp khởi nghĩa nhân dân.
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | A | D | D | B | B | A | B | C | D | D | B | D | B | D | A | A | C | A | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
A | B | C | D | C | B | D | A | C | C | A | A | B | C | D | C | D | C | B | B |
Đề 2
Câu 1. Nội dung nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương thể hiện thắng lợi lớn nhất của nước ta?
A. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia
B. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
C. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ
Câu 2. Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là
A. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn có một kẻ thù.
B. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagayaki để tiêu diệt phát xít Nhật.
C. Phát xít Nhật lần lượt rút khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
D. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang.
Câu 3. Trong quá trình xây dựng CNXH ở Liên Xô (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX) số liệu nào sau đây có ý nghĩa nhất?
A. Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 73% so với trước chiến tranh
B. Từ giữa những năm 1970, tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô đạt khoảng 20%
sản lượng công nghiệp
C. Nếu năm 1950 Liên Xô sản xuất được 27,3 triệu tấn thép thì đến năm 1970 sản xuất được 115,9 triệu tấn
D. Từ 1951- 1975, mức tăng trưởng hàng năm của Liên Xô đạt 9,6%.
Câu 4. Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?
A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân...
B. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân
chủ của một dân tộc được độc lập
C. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản được thiết lập trong cả nước
D. Chính quyền Xô Viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
Câu 5. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là:
A. Đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (18-6-1919)
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920)
C. Đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920)
D. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925)
Câu 6. Phân tích nguyên nhân tiến hành triệu tập hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam (1930)?
A. Chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức cộng sản
B. Thay thế vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Yêu cầu của Quốc tế cộng sản
D. Ý muốn chủ quan của Nguyễn Ái Quốc
Câu 7. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu, thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến
tranh thế giới thứ hai dựa trên cơ sở
A. Sự ủng hộ của các nước đồng minh bị Mĩ khống chế.
B. Sự suy yếu của các nước tư bản Châu Âu và Liên Xô.
C. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ
D. Sự lắng xuống của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phong trào công nhân thế giới
Câu 8. Hãy điền vào chỗ trống sau đây: “ Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của.....”
A. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ
B. Quân dân miền Nam trong cuộc Tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
C. Quân dân ta trên cả hai miền đất nước
D. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của quân đội Mĩ Câu 9. Thắng lợi vang dội đầu tiên trên mặt trận quân sự của quân và dân ta chống “Chiến tranh đặc biệt” diễn ra ở đâu?
A. Mỏ Cày – Bến Tre B. Vạn tường – Quảng Ngãi
C. Bắc Ái – Ninh Thuận D. Ấp Bắc – Mỹ Tho
Câu 10. Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Trung Hoa Dân quốc đó những bộ nào?
A. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội
B. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội
C. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội
D. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | D | B | A | C | A | C | C | D | C | A | D | B | B | D | D | C | B | B | C |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
D | B | D | C | A | B | B | C | B | A | D | C | A | A | D | C | D | B | A | A |
Đề 3
Câu 1: Cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã
A. thành lập nền Cộng hòa.
B. lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
C. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
D. đưa Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 2: Một trong các tỉnh giành được chính quyền sớm trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Hà Nội. B. Bắc Giang. C. Huế. D. Sài Gòn.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đã đề ra chiến lược toàn cầu?
A. Liên Xô. B. Nhật Bản C. Mĩ. D. Trung Quốc.
Câu 4: Một trong những anh hùng đã được Đại hội Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (5 1952) tuyên dương là
A. Tô Vĩnh Diện. B. La Văn Cầu. C. Võ Nguyên Giáp. D. Phan Đình Giót.
Câu 5: Quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?
A. Inđônêxia. B. Campuchia. C. Malaixia. D. Xingapo.
Câu 6: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt
Nam?
von
A. mới giành được quyền chủ động. B. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
Câu 7: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều vào ngành nào?
A. Thương nghiệp. B. Khai mỏ.
C. Công nghiệp nặng. D. Giao thông vận tải.
Câu 8: Từ năm 1978, Trung Quốc bắt đầu thực hiện
A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. công cuộc cải cách - mở cửa.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.
Câu 9: Giai cấp nào chiếm hơn 90% dân số trong xã hội Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Tiểu tư sản. B. Công nhân. C. Nông nhân. D. Tư sản.
Câu 10: Một trong những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa là
A. Sự hình thành của liên minh quân sự - chính trị quốc tế.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của mạng máy tính toàn cầu.
D. Sự tăng lên mạnh mẽ những liên minh, hợp tác giữa các nước lớn.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.B | 2.B | 3.C | 4.B | 5.A | 6.C | 7.B | 8.B | 9.C | 10.B |
11.B | 12.C | 13.D | 14.C | 15.D | 16.D | 17.B | 18.A | 19.A | 20.C |
21.A | 22.B | 23.B | 24.C | 25.D | 26.B | 27.D | 28.D | 29.C | 30.A |
31.D | 32.B | 33.A | 34.A | 35.D | 36.A | 37.A | 38.B | 39.D | 40.C |
Đề 4
Câu 1: Ý nào sau đây phản ánh không đúng nhất nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
B. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.
C. Được Mỹ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.
D. Những hành động phá hoại hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) của thực dân Pháp.
Câu 2: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...”. Đoạn trích này được trích trong
A. Chỉ thị “toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng.
B. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng bí thư Trường Trinh.
C. “Tuyên ngôn độc lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 3: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao của ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Nhân nhượng với kẻ thù.
B. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 4: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) là
A. Ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Khai thông biên giới Việt - Trung với chiều dài 750 km.
C. Nối liền căn cứ địa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
D. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
Câu 5: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mỹ là
A. Sự ra đời của học thuyết Truman B. Sự ra đời của khối quân sự SEATO.
C. Sự ra đời của khối quân sự NATO. D. Sự ra đời của kế hoạch Mácsan.
Câu 6: Thủ đoạn nào của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Quân Mỹ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm bớt xương máu của người Mỹ trên chiến trường.
B. Thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô để thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
D. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam.
Câu 7: Điểm khác biệt trong đường lối đổi mới của Liên Xô so với Việt Nam là
A. Kiên trì chủ nghĩa Mác - Lênin. B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
C. Đa nguyên, đa đảng chính trị. D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là kết quả cuộc nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân Đảng Trung Quốc?
A. Toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng.
B. Hai bên thỏa thuận về việc ngừng bắn và phân chia vùng cai quản.
C. Lực lượng quốc dân Đảng thất bại, phải rút chạy sang Đài Loan.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
Câu 9: Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị phá sản hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?
A. Chiến dịch đông - xuân (1953 – 1954). B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950). D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
Câu 10: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, nền kinh tế Việt Nam
A. phát triển mạnh mẽ, mang tính độc lập, tự chủ.
B. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
C. vừa phát triển mạnh mẽ, vừa bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
D. phát triển mạnh và cạnh tranh khốc liệt với nền kinh tế Pháp.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-C | 2-D | 3-D | 4-A | 5-A | 6-C | 7-C | 8-B | 9-D | 10-B |
11-B | 12-C | 13-B | 14-C | 15-C | 16-A | 17-B | 18-B | 19-C | 20-D |
21-D | 22-D | 23-A | 24-D | 25-A | 26-B | 27-A | 28-A | 29-D | 30-A |
31-A | 32-B | 33-B | 34-B | 35-D | 36-A | 37-C | 38-C | 39-D | 40-C |
Đề 5
Câu 1: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản?
A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ
B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến
C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài
D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật
Câu 2: Trong phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất là
A. Ba Đình B. Hương Khê C. Yên Thế D. Bãi Sậy
Câu 3: Với chiến thắng Việt Bắc (thu - đông năm 1947) chúng ta đã
A. giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
B. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta
C. làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức
D. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta
Câu 4: Sau chiến tran thế giới thứ nhất (1914-1918), lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là
A. Tư sản dân tộc B. Công nhân C. Tiểu tư sản D. Nông dân
Câu 5: Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa Lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản, NXB giáo dục nhận định “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc”?
A. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam
D. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội
Câu 6: Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat
B. cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt
C. quân khởi nghĩa tân công vào cung điện Mùa Đông
D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị
Câu 7: Chính sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc của Đảng và chính phủ những năm đầu sau cách Mạng tháng Tám có ý nghĩa quan trọng là
A. tăng thêm tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt - Trung
B. tranh thủ sự đồng tình của nhân dân Trung Quốc
C. thể hiện thiện chí hòa bình và chính nghĩa của nước ta
D. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng
Câu 8: Lấy thân mình chèn bánh pháo là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Tô Vĩnh Diện B. Phan Đình Giót C. Bế Văn Đàn D. La Văn Cầu
Câu 9: Trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nước không bị chiến trang tàn phá và thu được nhiều lợi nhuận là
A. Liên Xô B. Pháp C. Mĩ D. Anh
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta
B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa
C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp
D. Sự giúp đỡ của Liên Xô
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-C | 2-C | 3-B | 4-D | 5-A | 6-A | 7-D | 8-A | 9-C | 10-C |
11-B | 12-A | 13-B | 14-B | 15-D | 16-B | 17-D | 18-A | 19-C | 20-A |
21-A | 22-D | 23-D | 24-D | 25-C | 26-D | 27-B | 28-B | 29-D | 30-C |
31-A | 32-B | 33-B | 34-A | 35-C | 36-B | 37-D | 38-A | 39-C | 40-C |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Hồng Bàng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đông Thành
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Minh Hà
Chúc các em học tốt!