Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Tân Sơn Nhất

TRƯỜNG THPT

TÂN SƠN NHẤT

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

NĂM 2021

MÔN ĐỊA LÍ

Thời gian: 50 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 41. Ngành giao thông vận tải nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay?

A. Đường bộ.                 B. Đường sắt.                C. Đường biển.                D. Hàng không.

Câu 42. Dân số đông đem lại thuận lợi nào sau đây cho nền kinh tế nước ta?

A. Nguồn lao động dồi dào.
B. Có nhiều việc làm mới.
C. Thu nhập người dân tăng.
D. Chất lượng lao động cao.

Câu 43. Các tỉnh thuộc Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Sơn La, Lai Châu, Thái Nguyên.
B. Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình.
C. Điện Biên, Tuyên Quang, Cao Bằng.
D. Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh.

Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Nha Trang thuộc vùng khí hậu nào sau đây?

A. Nam Bộ.               B. Tây Nguyên.                   C. Nam Trung Bộ.              D. Bắc Trung Bộ.

Câu 45. Cho bảng số liệu:

LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HUẾ VÀ TP. HỒ CHÍ MINH
(Đơn vị: mm)

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Huế

161,3

62,6

47,1

51,6

82,1

116,7

95,3

104,0

473,4

795,6

580,6

297,4

TP. Hồ Chí Minh

13,8

4,1

10,5

50,4

218,4

311,7

293,70

269,8

327,1

266,7

116,5

48,3

 

(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ mưa của Huế và TP. Hồ Chí Minh?

A. Mùa mưa ở Huế từ tháng VIII - I, ở TP. Hồ Chí Minh từ tháng 9 - XI.
B. Tháng có mưa lớn nhất ở Huế là tháng 1, ở TP. Hồ Chí Minh tháng IX.
C. Tháng có mưa nhỏ nhất ở Huế là tháng III, ở TP. Hồ Chí Minh tháng II.
D. Lượng mưa của tháng mưa lớn nhất ở Huế gấp hai lần TP. Hồ Chí Minh.

Câu 46. Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta hiện nay?

A. Có sự chuyển dịch rõ rệt.
B. Tương đối đa dạng.
C. Có các ngành trọng điểm.
D. Tập trung một số nơi.

Câu 47. Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo, nhiều cát là do

A. nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển.      B. đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt.
C. mưa nhiều, xói mòn, rửa trôi mạnh.       D. phần lớn đồng bằng nằm ở chân núi.

Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy thủy điện Tuyên Quang nằm trên sông nào sau đây? .

A. Sông Đà.                   B. Sông Chu.               C. Sông Cả.                    D. Sông Gâm.

Câu 49. Khu vực đồi núi của nước ta không phải là nơi có

A. xói mòn và trượt lở đất nhiều.
B. nhiều hẻm vực, lắm sông suối.
C. địa hình dốc, bị chia cắt mạnh.
D. hạn hán, ngập lụt thường xuyên.

Câu 50. Để phòng chống khô hạn ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là

A. thực hiện tốt công tác dự báo.
B. xây dựng các công trình thủy lợi.
C. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ.
D, tạo ra các giống cây chịu hạn.

 

ĐÁP ÁN

41

C

42

A

43

B

44

C

45

D

46

D

47

A

48

D

49

D

50

B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Nước ta cần phải đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì

A. nguồn lợi hải sản ven bờ đã cạn kiệt.              B. góp phần bảo vệ môi trường vùng biển.
C. nước ta có nhiều ngư trường xa bờ.                    D. hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ chủ quyền.

Câu 2: Tài nguyên khoáng sản nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là

A. dầu mỏ và khí đốt.      B. nước khoáng và vàng.      C. than đá và sắt.      D. đá vôi và than bùn.

Câu 3: Để thu hút vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài, Trung Quốc đã

A. xây dựng nhiều thành phố, làng mạc.                B. thành lập các đặc khu kinh tế, khu chế xuất.
C. tiến hành tư nhân hóa, cơ chế thị trường. D. tiến hành cải cách ruộng đất.

Câu 4: Điều kiện nào sau đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công nghiệp?

A. Cửa ngõ thông ra biển để mở rộng giao lưu với các nước.
B. Giáp với đồng bằng sông Hồng, có nguồn lao động và thị trường.
C. Có nguồn nguyên liệu tại chổ phong phú.
D. Có cơ sở vật chất kỹ thuật tốt phục vụ cho công nghiệp.
Câu 5: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là

A. sản xuất nhỏ, công cụ thủ công.
B. phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.
C. sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
D. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa.

Câu 6: Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta là

A. nguồn lợi thủy sản.              B. điều kiện khí hậu.   

C. địa hình đáy biển.              D. chế độ thủy văn.

Câu 7: Nhân tố không đúng khi nói về thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. người dân có kinh nghiệm lâu đời.                     B. địa hình vùng bờ biển có nhiều vũng vịnh.
C. số giờ nắng và gió trong năm nhiều.                   D. không có các hệ thống sông ngòi lớn.

Câu 8: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu đối với việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là

A. thủy lợi.                               B. khí hậu.                  C. giống.                                 D. thị trường.

Câu 9: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.                 B. quy hoạch lại các vùng chuyên canh.
C. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.                    D. tìm thị trường xuất khẩu ổn định.

Câu 10: Ý nào không đúng trong việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

A. Ngăn chặn được các thiên tai đến với vùng.
B. Nâng cao đời sống, thay đổi tập quán sản xuất của người dân.
C. Bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới.
D. Góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế của vùng.

ĐÁP ÁN

1

D

2

A

3

B

4

D

5

D

6

A

7

B

8

A

9

D

10

A

 

----

 -(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 41: Các sản phẩm nào sau đây thuộc công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi ở nước ta?

A. Gạo, ngô.

B. Sữa, bơ.

C. Chè, cà phê.

D. Nước mắm.

Câu 42: Sản lượng lương thực bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn một số vùng khác trong cả nước do

A. dân số đông.

B. sản lượng thấp.

C. diện tích nhỏ.

D. năng suất chưa cao.

Câu 43: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang quốc gia nào sau đây lớn nhất?

A. Hoa Kì.

B. Đài Loan.

C. Trung Quốc.

D. Ô-xtrây-li-a.

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu vùng nông nghiệp có chăn nuôi trâu là ngành chuyên môn hóa?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 45: Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở khu vực đồi núi nước ta là

A. đẩy mạnh thâm canh.

B. bón phân thích hợp.

C. tiến hành tăng vụ.

D. làm ruộng bậc thang.

Câu 46: Vùng có hoạt động nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nước ta hiện nay là

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu miền khí hậu?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 7.

Câu 48: Chống bão ở nước ta phải luôn kết hợp với chống

A. hạn hán.

B. sương muối.

C. động đất.

D. ngập lụt.

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đáp án nào sau đây là tên một nhóm đất ở nước ta?

A. Đất cát biển.

B. Đất phèn.

C. Đất phù sa.

D. Đất mặn.

Câu 50: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết đáp án nào sau đây không phải tên một cửa khẩu quốc tế giữa Việt Nam với Trung Quốc?

A. Lào Cai.

B. Lũng Cú.

C. Móng Cái.

D. Hữu Nghị.

 

ĐÁP ÁN

41

B

42

A

43

A

44

B

45

D

46

C

47

A

48

D

49

C

50

B

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

 

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 41: Ngành viễn thông nước ta hiện nay

          A. có sự tăng trưởng với tốc độ cao.                           B. phân bố không đều, thiết bị lạc hậu.

          C. hoạt động kinh doanh là chủ yếu.                           D. có mạng lưới phân bố rộng khắp.

Câu 42: Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn do

          A. có nguồn thức ăn đã chế biến và cơ sở thú y.           

          B. việc chăn nuôi bò sữa đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.

          C. giao thông thuận tiện, nhu cầu thị trường lớn.        

          D. gắn với cơ sở chế biến sữa và thị trường tiêu thụ.

Câu 43: Ngành lâm nghiệp của nước ta hiện nay

          A. đang đẩy mạnh trồng rừng và bảo vệ rừng.            B. hoạt động lâm sinh chưa được chú trọng.

          C. tập trung chủ yếu ở ven các thành phố lớn.            D. phân bố rộng khắp, sản phẩm chưa đa dạng

Câu 44: Giao thông đường bộ nước ta hiện nay

          A. mạng lưới vẫn còn thưa thớt, phát triển chậm.       B. chưa hội nhập vào khu vực và thế giới.

          C. chủ yếu phục vụ xuất khẩu hàng hóa quốc tế.        D. khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất.

Câu 45: Giải pháp quan trọng nhất trong khai thác tổng hợp và phát triển bền vững kinh tế biển ở nước ta hiện nay là

          A. sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường biển.

          B. đẩy mạnh khai thác xa bờ, bảo vệ môi trường biển.

          C. nâng cấp phương tiện đánh bắt, mở rộng thị trường.

          D. đẩy mạnh vốn đầu tư, công nghệ chế biến hiện đại.

Câu 46: Hoạt động xuất khẩu có ý nghĩa rất quan trọng  đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta do

          A. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ     

          B. nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân

          C. góp phần vào hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật    

          D. giảm chênh lệch phát triển nông thôn với đô thị

Câu 47: Thế mạnh chủ yếu để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là

          A. có sông ngòi dày đặc, khí hậu cận xích đạo.       

          B. diện tích rừng ngập mặn, sông ngòi chằng chịt.

          C. có ngư trường trọng điểm, hải sản phong phú.   

          D. có các bãi triều, đầm phá, khu dự trữ sinh quyển.

Câu 48: Thuận lợi chủ yếu đối với phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

          A. nguồn khoáng sản đa dạng, phong phú.                  B. vùng đồi rộng, có đồng bằng giữa núi.

          C. đất feralit rộng, có các cao nguyên lớn.                  D. có nhiều sông suối, nguồn nước dồi dào.

Câu 49: Ý nghĩa lớn nhất của các hồ thủy điện đối với kinh tế của vùng Tây Nguyên là

          A. cung cấp nước tưới cho các vườn cây công nghiệp trong mùa khô.

          B. điều tiết nước cho các sông, cung cấp nước cho các ngành sản xuất.

          C. tạo ra nguồn điện dồi dào và góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

          D. thúc đẩy hoạt động du lịch sinh thái và cung cấp nước cho sinh hoạt.

Câu 50: Trở ngại lớn nhất trong việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

          A. địa hình thấp, lũ kéo dài, nhiều vùng đất rộng lớn bị ngập sâu.

          B. một vài loại đất thiếu dinh dưỡng hoặc quá chặt, khó thoát nước.

          C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn, lại có mùa khô sâu sắc.

          D. sông ngòi, kênh rạch chằng chịt trở ngại cho việc cơ giới hóa.

ĐÁP ÁN

41-A

42-D

43-A

44-D

45-A

46-A

47-A

48-A

49-A

50-C

 

----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 Đề thi thử THPT QG môn Địa Lí năm 2021 Trường THPT Tân Sơn Nhất. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?