TRƯỜNG THPT CẦU GIẤY | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 2 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Theo Hiệp đinh Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam, Hoa Kì cam kết
A. tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
C. thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
D. thực hiện tổng tuyển cử thống nhất hai miền Bắc - Nam Việt Nam.
Câu 2: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ, quân dân miền Nam Việt Nam đã giành được thắng lợi quân sự nào sau đây?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Bác Ái (Ninh Thuận). D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).
Câu 3: Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây (từ đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX)?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ.
B. Sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C. Sự ra đời của tổ chức liên minh chính trị - quân sự Vácsava.
D. Hai miền nước Đức kí Hiệp định đặt quan hệ giữa hai nước.
Câu 4: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành
A. cách mạng dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.
C. tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng.
D. cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng ruộng đất.
Câu 5: Trong những năm 1951 - 1953, để xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh toàn diện, Đảng, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có hoạt động nào sau đây?
A. Tiếp tục phát động phong trào “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”.
B. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. Tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất và cải tạo xã hội chủ nghĩa.
D. Kêu gọi tinh thần “nhường cơm sẻ áo”, lập hũ gạo cứu đói.
Câu 6: Sự kiện nào sau đây được xem là mốc mở đầu cho quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp vào giữa thế kỷ XIX?
A. Quân Pháp tấn công thành Gia Định. B. Quân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng.
C. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội. D. Pháp tấn công ở cửa biển Thuận An.
Câu 7: Tại Hội nghị Ianta (2 - 1945), ba cường quốc Mĩ, Anh, Liên Xô đã thông qua một trong những nội dung nào sau đây?
A. Giao cho quân Pháp, Anh làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
B. Mĩ sẽ tham gia chống Nhật ở Thái Bình Dương sau khi đánh bại phát xít Đức.
C. Chia bán đảo Triều Tiên thành hai miền lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới tạm thời.
D. Liên Xô có phạm vi ảnh hưởng và hoạt động kiểm soát ở các nước Đông Dương.
Câu 8: Các Xô viết ở Nghệ - Tĩnh ra đời trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động trên lĩnh vực nào sau đây?
A. Xây dựng nông thôn mới. B. Chính trị, kinh tế, văn hóa.
C. Ngân hàng, đối ngoại. D. Bầu cử Quốc hội cả nước.
Câu 9: Cơ hội bên ngoài nào sau đây được Nhật Bản tận dụng để phát triển kinh tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Giá nguyên liệu rẻ từ các nước vốn là thuộc địa.
B. Hợp tác trong khuôn khổ của Cộng đồng châu Âu.
C. Nguồn viện trợ của Mĩ sau chiến tranh.
D. Hợp tác toàn diện, chặt chẽ với Liên minh châu Âu.
Câu 10: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã có chủ trương nào sau đây?
A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai, hợp pháp.
B. Kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”.
C. Đặt nhiệm vụ đấu tranh giai cấp lên hàng đầu.
D. Giương cao khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 11: Trong thời kỳ 1945 - 1973, Liên Xô đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai.
B. Là quốc gia nắm độc quyền về sức mạnh nguyên tử.
C. Đi đầu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ, điện khí hóa.
D. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 12: Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á giành độc lập vào năm 1945?
A. Inđônêxia. B. Malaixia.
C. Thái Lan. D. Campuchia.
Câu 13: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân Đông Dương là
A. bọn phản động thuộc địa và tay sai. B. đế quốc Pháp và phong kiến.
C. tư sản và địa chủ phong kiến Việt Nam. D. thực dân Pháp và tay sai.
Câu 14: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) của nhân dân miền Nam Việt Nam đã
A. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
B. buộc Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 15: Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (Tuyên Quang, tháng 8 - 1945) đã
A. chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa cả nước.
B. thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa.
C. lập Ủy Ban khởi nghĩa toàn quốc và ra “Quân lệnh số 1”.
D. tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng.
Câu 16: Ở Việt Nam, giai cấp nào sau đây mới ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp?
A. Nông dân. B. Công nhân.
C. Sĩ phu. D. Tư sản.
Câu 17: Trong những năm 1953 - 1954, để triển khai Kế hoạch Nava, Pháp đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Tăng thêm quân ở Đông Dương và ra sức tăng cường ngụy quân.
B. Xây dựng phòng tuyến công sự bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tiến hành cuộc chiến tranh tổng lực, chiến tranh kinh tế, tâm lí.
D. Mở chiến dịch quy mô lớn tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc lần hai.
Câu 18: Trong thời kỳ 1945 - 1946, để xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung cả nước.
B. Nhân nhượng quân Trung Hoa Dân quốc về kinh tế.
C. Thành lập Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. Tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp ở miền Bắc.
Câu 19: Trong thời gian ở Pháp (1917 - 1923), Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động nào sau đây?
A. Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa và xuất bản báo Người cùng khổ.
B. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Thành lập Cộng sản đoàn và Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Tham dự Hội nghị quốc tế Nông dân và Đại hội V Quốc tế Cộng sản.
Câu 20: Trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986), nội dung nào sau đây là một trong những chủ trương đổi mới về chính trị?
A. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung.
C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
Câu 21: Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà với đại diện Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) có tác dụng nào sau đây?
A. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
B. Thể hiện thiện chí hoà bình của hai Chính phủ Việt Nam và Pháp.
C. Tạo thời gian hoà bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
D. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 22: Một trong những yếu tố thúc đẩy Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự cạnh tranh quyết liệt của Liên Xô và Trung Quốc.
B. sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
C. sự lớn mạnh và ảnh hưởng to lớn của Liên Xô.
D. sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa ly khai.
Câu 23: Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4 - 1975) đã
A. mở ra thời cơ chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. đập tan các cơ quan đầu não của chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. đẩy chính quyền Sài Gòn đứng trước nguy cơ sụp đổ hoàn toàn.
D. buộc Mĩ kí Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh xâm lược.
Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện phương châm đánh lâu dài vì một trong những lí do nào sau đây?
A. Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta.
B. Có thời gian để khắc phục hạn chế của ta về tinh thần và chính trị.
C. Địch chủ trương đánh lâu dài nên ta cũng phải kháng chiến lâu dài.
D. Cần có thời gian để vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
Câu 25: Nội dung nào sau đây là yếu tố khách quan tác động đòi hỏi Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới (từ tháng 12 - 1986)?
A. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
C. Các nước ASEAN trở thành những “con rồng” kinh tế.
D. Mĩ và Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
Câu 26: Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có ưu điểm nào sau đây?
A. Đã giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Là Cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
C. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.
D. Nhận thấy được hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
Câu 27: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỷ XX) có nguồn gốc từ
A. nhu cầu ngày càng cao của sản xuất và cuộc sống con người.
B. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. sự hợp tác nghiên cứu khoa học giữa hai quốc gia Mĩ và Liên Xô.
Câu 28: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là kết quả của
A. cuộc đấu tranh to lớn của giai cấp công nhân Việt Nam.
B. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới.
C. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt ở Việt Nam.
D. phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi ở hải ngoại.
Câu 29: Khi chuyển sang thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60 - 70 của thế kỷ XX trở đi, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đều
A. chủ trương xây dựng nền kinh tế tự chủ. B. tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.
C. đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa. D. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.
Câu 30: Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập (năm 1945) là do
A. quyết định của Quốc hội Mĩ và Liên Xô. B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.
C. quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945). D. sự cải tổ, sắp xếp lại của Hội Quốc liên.
Câu 31: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
B. Đều chủ trương chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp.
D. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận.
Câu 32: Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều
A. tiến lên chủ nghĩa xã hội sau khi giành độc lập.
B. đặt dưới sự lãnh đạo của chính đảng vô sản.
C. diễn ra mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh.
D. có nhiệm vụ đấu tranh là chống chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 33: Trong thời gian hoạt động (1925 - 1929), Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã
A. quyết định sự thắng lợi của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam.
B. góp phần đào tạo nguồn cán bộ nòng cốt cho cách mạng.
C. chấm dứt sự khủng hoảng đường lối cứu nước ở Việt Nam.
D. hoàn thành nhiệm vụ truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin.
Câu 34: Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau giữa Định ước Henxinki (1975) và Hiệp ước Bali (1976)?
A. Mở ra xu thế “nhất thể hóa” khu vực và kết nối Á - Âu.
B. Xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
C. Tăng cường sự hợp tác liên minh khu vực về kinh tế.
D. Tăng cường sự trao đổi, hợp tác về khoa học - kĩ thuật.
Câu 35: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Đều sử dụng quân đồng minh của Mĩ.
B. Quân Mĩ luôn giữ vai trò quan trọng.
C. Quân đội Sài Gòn là lực lượng duy nhất.
D. Là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
Câu 36: Một trong những điểm giống nhau giữa chiến dịch Việt Bắc - thu đông năm 1947, chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân dân Việt Nam là
A. làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B. quân đội ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính.
C. mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
Câu 37: Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Lật đổ được sự thống trị của các giai cấp bóc lột.
B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn hoàn chỉnh.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
D. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
Câu 38: Nội dung nào sau đây là nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Chớp đúng thời thời cơ để tổ chức phản công chiến lược giành thắng lợi.
B. Bám sát tình hình, ra kế hoạch chính xác, linh hoạt, đúng thời cơ.
C. Thực hiện chiến thuật đánh từng bước, tiêu diệt từng cứ điểm của địch.
D. Kết hợp tài tình giữa tổng công kích và tổng khởi nghĩa của quần chúng.
Câu 39: Nhận xét nào sau đây về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là không đúng?
A. Cuộc Tổng khởi nghĩa đã huy động được toàn dân tham gia.
B. Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc mang tính điển hình.
C. Đập tan hoàn toàn bộ máy chính quyền đế quốc, phong kiến.
D. Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tiến bộ của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Đưa ra vấn đề yêu nước phải gắn với xây dựng xã hội tiến bộ.
B. Các sĩ phu ủng hộ nhân dân đi theo chế độ tư bản chủ nghĩa.
C. Đưa khuynh hướng cứu nước mới vào Việt Nam thành công.
D. Các sĩ phu kêu gọi nhân dân thương yêu, đoàn kết trong làm ăn.
ĐÁP ÁN
1 | A | 11 | C | 21 | D | 31 | B |
2 | D | 12 | A | 22 | C | 32 | C |
3 | D | 13 | A | 23 | B | 33 | B |
4 | C | 14 | D | 24 | D | 34 | B |
5 | B | 15 | D | 25 | A | 35 | D |
6 | B | 16 | D | 26 | D | 36 | C |
7 | C | 17 | A | 27 | A | 37 | A |
8 | B | 18 | A | 28 | C | 38 | B |
9 | C | 19 | A | 29 | B | 39 | D |
10 | B | 20 | C | 30 | C | 40 | A |
Đề 2
Câu 1: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Anh. B. Mỹ. C. Nhật Bản. D. Liên Xô.
Câu 2: Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995). B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999). D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).
Câu 3: Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ
A. khủng hoảng và suy thoái. B. phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển xen kẽ suy thoái. D. phục hồi và phát triển.
Câu 4: Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo
A. An Nam trẻ. B. Người nhà quê. C. Chuông rè. D. Búa liềm.
Câu 6: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 7: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi
A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.
Câu 8: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích
A. khóa chặt biên giới Việt - Trung. B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
Câu 9: Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương
A. sử dụng bạo lực cách mạng. B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
C. đẩy mạnh chiến tranh du kích. D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Câu 10: Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam
Việt Nam?
A. Huế - Đà Nẵng. B. Đường 14 - Phước Long.
C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-D | 2-B | 3-B | 4-C | 5-D | 6-A | 7-A | 8-C | 9-A | 10-C |
11-B | 12-A | 13-D | 14-C | 15-C | 16-B | 17-A | 18-A | 19-C | 20-D |
21-A | 22-C | 23-C | 24-B | 25-B | 26-A | 27-D | 28-C | 29-D | 30-B |
31-A | 32-C | 33-D | 34-B | 35-C | 36-A | 37-D | 38-A | 39-B | 40-A |
Đề 3
Câu 1 – [NB] Tôn chỉ của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (9-7-1925) là
A. tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.
B. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai.
C. cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc.
Câu 2 - [NB] Trong phong trào dân chủ 1936-1939, để thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội, trên khắp đất nước Việt Nam đã thành lập
A. các Công hội đó. B. các hội cứu quốc. C. các ủy ban hành động. D. các hội phản đế.
Câu 3 - [NB] Tháng 6-1950, Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định
A. phản công quân Pháp ở Việt Bắc.
B. chủ động mở chiến dịch Biên giới.
C. rút toàn bộ cơ quan đầu não kháng chiến khỏi căn cứ địa Việt Bắc.
D. di chuyển cơ quan đầu não kháng chiến về căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 4 - [NB] Nơi tập trung binh lực thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương trong đông - xuân 1953-1954 là
A. Playcu. B. Điện Biên Phủ. C. Xênô. D. Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 5 - [NB] Từ năm 1972, Mĩ thực hiện sách lược hòa hoãn với
A. Cuba. B. Campuchia. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ.
Câu 6 – [NB] Từ năm 1955, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào do tổ chức nào lãnh đạo?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Liên minh Việt - Miên - Lào.
C. Đảng Nhân dân Lào. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 7 - [NB] Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga được để ra trong bối cảnh
A. đất nước chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. B. tình hình chính trị ổn định.
C. đất nước đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. D. cuộc nội chiến đang diễn ra.
Câu 8 - [NB] Đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra lần đầu tiên tại
A. Kỳ họp thứ nhất quốc hội khóa VI (7-1976).
B. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng (9-1960).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị ở Sài Gòn (11-1975).
D. Đại hội đại biểu lần thứ VI của Đảng (12-1986).
Câu 9 - [NB] Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976) đã
A. thông qua Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. quyết định Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
C. nhất trí chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 10 - [TH] Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh
A. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và phát triển ngày càng mạnh mẽ.
B. quá trình “nhất thể hóa” ở khu vực Châu Âu đã hoàn thành.
C. tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập.
D. Mĩ đang sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.D | 2.C | 3.B | 4.B | 5.C | 6.C | 7.A | 8.D | 9.B | 10.D |
11.D | 12.A | 13.D | 14.D | 15.A | 16.D | 17.A | 18.B | 19.A | 20.C |
21.B | 22.D | 23.C | 24.A | 25.C | 26.B | 27.B | 28.A | 29.B | 30.B |
31.A | 32.D | 33.A | 34.C | 35.B | 36.D | 37.C | 38.B | 39.A | 40.D |
Đề 4
Câu 1: Theo "Phương án Maobaton" thực dân Anh đã chia Ấn độ thành 2 quốc gia dựa trên cơ sở nào?
A. Theo ý đồ của thực dân Anh. B. Theo vị trí địa lý.
C. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo. D. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ.
Câu 2: Những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành độc lập năm 1945?
A. Lào, Philippin, Campuchia. B. Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Việt Nam, Lào, Inđônêxia. D. Việt Nam, Lào, Thái Lan.
Câu 3: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
B. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
D. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
Câu 4: Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là
A. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. B. kế hoạch phục hưng châu Âu.
C. kế hoạch khôi phục châu Âu. D. kế hoạch kinh tế châu Âu.
Câu 5: Biến đổi cơ bản ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
A. Trở thành các nước công nghiệp mới. B. Từ thuộc địa trở thành nước độc lập.
C. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc. D. Lần lượt gia nhập ASEAN.
Câu 6: Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào dưới đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
Câu 7: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
A. các đế quốc Âu-Mĩ. B. thực dân Pháp. C. đế quốc Mĩ. D. phát xít Nhật.
Câu 8: Ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ
XX là
A. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. B. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
C. Mĩ - Anh - Pháp. D. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
Câu 9: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Sự hình thành các liên minh kinh tế. B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Cục diện "Chiến tranh lạnh". D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 10: "Duy trì hòa bình và an ninh thế giới" là mục đích hoạt động của tổ chức nào dưới đây?
A. Liên minh châu Âu (EU). B. Liên hợp quốc (UN).
C. Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-C | 2-C | 3-A | 4-B | 5-B | 6-A | 7-A | 8-D | 9-C | 10-B |
11-C | 12-C | 13-B | 14-B | 15-C | 16-D | 17-D | 18-C | 19-B | 20-A |
21-C | 22-A | 23-C | 24-D | 25-A | 26-C | 27-A | 28-D | 29-B | 30-C |
31-C | 32-C | 33-D | 34-D | 35-C | 36-D | 37-C | 38-B | 39-B | 40-A |
Đề 5
Câu 1. Từ việc quốc hữu hoá các xí nghiệp, nhà máy của tư sản trong "Chính sách cộng sản thời chiến", đến khi thực hiện "Chính sách kinh tế mới" được thay đổi như thế nào?
A. Khuyến khích tư bản nước ngoài vào xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong nước.
B. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp do giai cấp vô sản quản lý.
C. Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân).
D. Trả hết toàn bộ nhà máy, xí nghiệp cho giai cấp tư sản.
Câu 2. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:
1. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ.
2. Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
3. Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
A. 2, 3, 1. B. 3, 2, 1. C. 2, 1, 3. D. 1, 2, 3.
Câu 3. Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ và viện trợ chủ yếu từ quốc gia nào trong quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Ấn Độ. B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Cuba.
Câu 4. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
Câu 5. Đâu là điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đều bị phát xít chiếm đóng.
B. Đều là những quốc gia độc lập.
C. Đều là các quốc gia phong kiến.
D. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).
Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành "sân sau" của nước nào?
A. Hà Lan. B. Bồ Đào Nha. C. Mĩ. D. Pháp.
Câu 7. Bài học cơ bản rút ra từ thắng lợi của ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.
B. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
C. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.
Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là
A. Cộng hòa Liên bang Đức. B. Áo và Phần Lan.
C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì. D. Bỉ và Hà Lan.
Câu 9. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện "Chiến lược toàn cầu" là
A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1949.
B. thắng lợi của cách mạng ở Cuba 1959.
C. thắng lợi của cách mạng hồi giáo ở Iran 1979.
D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975.
Câu 10. Kế hoạch Mác san được ra đời vào thời gian nào?
A. Tháng 6 - 1947. B. Tháng 7 - 1946. C. Tháng 7 - 1947. D. Tháng 6 - 1946.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. C | 2. C | 3. B | 4. D | 5. D | 6. C | 7. D | 8. A | 9. D | 10. A |
11. C | 12. A | 13. D | 14. A | 15. A | 16. B | 17. A | 18. C | 19. A | 20. D |
21. A | 22. A | 23. B | 24. A | 25. C | 26. B | 27. A | 28. C | 29. B | 30. D |
31. A | 32. C | 33. D | 34. A | 35. C | 36. C | 37. C | 38. C | 39. A | 40. C |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Cầu Giấy. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Trường Chinh
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tiên Lữ
Chúc các em học tốt!