Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Thạnh Đông

TRƯỜNG THPT THẠNH ĐÔNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rôma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?

A. Chủ nô.      

B. Nô lệ.         

C. Nông dân.  

D. Quý tộc.

Câu 2: Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là gì?

A. Chế độ công điền. 

B. Chế độ tịch điền.

C. Chế độ quân điền. 

D. Chế độ lƿnh canh.

Câu 3: Nhà Tiền Lê được thành lập trong bối cảnh lịch sử như thế nào?

A. Đất nước thanh bình.

B. Thế lực phong kiến phương Bắc ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta.

C. Đang bị quân nhà Tống xâm lược.

D. Nội bộ triều đình hỗn loạn.

Câu 4: Đến thế kỉ XV, nước Đại Việt rơi vào ách đô hộ tàn bạo của quân xâm lược nào?

A. Quân xâm lược nhà Thanh.           

B. Quân xâm lược nhà Minh.

C. Quân xâm lược nhà Xiêm.

D. Quân xâm lược nhà Tống.

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu mốc mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúC.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúC.

C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.

D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.

Câu 6: Tính chất của Cách mạng tháng Hai - 1917 ở Nga là cách mạng

A. dân chủ tư sản triệt để.      

B. tư sản không triệt để.

C. dân chủ tư sản kiểu mới.   

D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) gồm những nước nào?

A. Đức, Áo – Hung, Italia.    

B. Đức, Ý, Nhật.

C. Đức, Nhật, Áo – Hung.     

D. Anh, Pháp, Nga.

Câu 8: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những NĂM 1858-1859 đã làm thất bại âm mưu nào của Pháp?

A. “Đánh nhanh thắng nhanh”.          

B. “Lấn chiếm từng bước”.

C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.          

D. “Vết dầu loang”.

Câu 9: Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo

A. sự tự phát của nông dân.   

B. hệ tư tưởng tự sản.

C. xu hướng vô sản.   

D. hệ tư tưởng phong kiến.

Câu 10: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1885 – 1913) là

A. triều đình nhà Nguyễn.     

B. thủ lƿnh nông dân.

C. sƿ phu, vĕn thân.   

D. tiểu tư sản, trí thức.

Câu 11: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là do

A. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.

B. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.

C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.

D. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.

Câu 12: Lực lượng đông đảo nhất trong phong trào chống Pháp ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là

A. nông dân.  

B. công nhân. 

C. tư sản.        

D. tiểu tư sản.

Câu 13: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trận tự thế giới mới vì

A. các nước thắng trận được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. xác lập trên toàn thế giới cục diện hai cực, hai phe.

C. đã dẫn tới thất bại của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 14: Biến đổi lớn nhất ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

B. Thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

C. Mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Âu.

D. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

Câu 15: Sự kiện ngày 11/09/2001 ở nước Mĩ cho thấy

A. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

B. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

C. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.

D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

Câu 16: Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mĩ.  B. Trung Quốc.           C. Liên Xô.     D. Nhật Bản.

Câu 17: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?

A. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ.

B. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.

C. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vǜ trang.

D. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

Câu 21: Tại sao giai đoạn thứ hai gọi là cách mạng khoa học – công nghệ?

A. Vì tất cả mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

B. Vì dầu mỏ ngày càng khan hiếm.

C. Vì cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kỹ thuật.

D. Vì thế hệ máy tính thứ ba ra đời.

Câu 22: Mục đích của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?

A. Khai thác triệt để nguồn than và cao su cho chính quốc.

B. Thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng tư bản.

C. Bù đắp thiệt hại cho Pháp trong lần khai thác thứ nhất.

D. Bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra cho Pháp.

Câu 23: Điểm giống nhau giữa Cương lƿnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là

A. các giai đoạn cách mạng và giai cấp lãnh đạo.

B. lực lượng và giai cấp lãnh đạo.

C. xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

D. thấy được mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội.

Câu 24: Có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức kỷ luật cao, gắn với nền sản xuất hiện đại, có quan hệ gắn bó với nông dân. Đó là đặc điểm của giai cấp nào ở Việt Nam?

A. Địa chủ phong kiến.           B. Công nhân.

C. Tư sản.        D. Tiểu tư sản.

Câu 25: Tháng 10 -1930, Trần Phú chủ trì Hội nghị

A. Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21.

B. thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất.

C. Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. cấp cao ba nước Đông Dương (Việt Nam - Lào - Camphuchia).

Câu 26: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào thuộc phe Đồng minh vào nước ta cùng với quân Trung Hoa Dân quốc?

A. Anh.           B. Anh và Pháp.          C. Liên Xô.     D. Pháp và Mỹ.

Câu 27: Hành động của Pháp sau Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước cho thấy Pháp

A. muốn khẳng định thế mạnh ở Đông Dương.

B. chỉ cần một số quyền lợi về kinh tế và vĕn hóa.

C. muốn đàm phán với ta để kết thúc chiến tranh.

D. quyết tâm xâm lược nước ta lần nữa.

Câu 28: Tên gọi mặt trận mà Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936 thành lập là

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.

Câu 29: Nội dung nào sau đây không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (tháng 11/1939)?

A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

D. Xác định Nhật là kẻ thù chủ yếu.

Câu 30: “... Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ...”. Đoạn trích trên thuộc vĕn kiện nào?

A. Bản Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945).

B. “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.

Câu 31: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy NĂM châu, chấn động địa cầu” của Đại tướng Võ Nguyên Giáp đó là quyết định

A. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

B. chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”.

C. chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thắng nhanh”.

D. chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”.

Câu 32: Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -1954) là

A. Biên giới thu - đông NĂM 1950.

B. Điện Biên Phủ NĂM 1954.

C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân (1953 1954).

D. Việt Bắc thu – đông NĂM 1947.

Câu 33: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của nhân dân

ta kết thúc?

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.

C. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà.

D. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội.

Câu 34: Nội dung quan trọng nhất của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) là gì?

A. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa, ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

B. ĐỀ ra nhiệm vụ chiến lược cách mạng cả nước và cách mạng từng miền.

C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.

D. Nhanh chóng tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.

Câu 35: Hiệp định Pari NĂM (1973) có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của dân tộc ta?

A. Tạo thời cơ thuận lợi để ta đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.

B. Cơ sở để nhân tân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.

C. Tạo điều kiện thuận lợi để ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.

D. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

Câu 36: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” NĂM (1959-1960) ở miền Nam là

A. hệ thống “ấp chiến lược” sụp đổ, nhiều vùng nông thôn được giải phóng.

B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

C. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

D. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

Câu 37: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vǜ trang

B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao

C. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 38: Những mốc lớn đánh dấu thắng lợi từng bước của nhân dân ta trong sự nghiệp giải phóng dân tộc từ khi Đảng ra đời là

A. Cách mạng tháng Tám NĂM (1945), chiến thắng Điện Biên Phủ NĂM (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân NĂM (1975).

B. Cách mạng tháng Tám NĂM (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương NĂM (1954), Hiệp định Pari về Việt Nam NĂM (1973).

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân NĂM (1975).

D. Cách mạng tháng Tám NĂM (1945), Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương NĂM (1954), Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân NĂM (1975).

Câu 39: Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là

A. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.

B. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.

C. thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược.

D. đổi mới lần lượt trên các lƿnh vực kinh tế, chính trị, vĕn hóa,...

Câu 40: Nội dung Ba chương trình kinh tế lớn (1986-1990) là

A. lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.

B. lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.

C. nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương.

D. nông nghiệp, thủ công, thương nghiệp.

ĐÁP ÁN

1-B

2-C

3-C

4-B

5-D

6-C

7-A

8-A

9-D

10-B

11-C

12-A

13-B

14-D

15-C

16-C

17-D

18-B

19-D

20-A

21-C

22-D

23-A

24-B

25-C

26-A

27-D

28-C

29-D

30-B

31-B

32-A

33-A

34-B

35-C

36-B

37-D

38-B

39-B

40-A

Đề 2

Câu 1. Lực lượng xã hội nào là điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX?

A. Giai cấp công nhân

B. Tư sản dân tộc

C. Sĩ phu yêu nước tư sản hóa

D. Tầng lớp tiểu tư sản

Câu 2. Mỹ mở cuộc phản công chiến lược mùa khô 1965 - 1966 nhằm hai hướng chiến lược chính là:

A. Việt Bắc và Điện Biên Phủ.

B. Đồng bằng khu V và Đông Nam Bộ.

C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. Đồng bằng khu IV và Tây Nam Bộ.

Câu 3. Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là lực lượng nào?

A. Công nhân, nông dân

B. Công nhân, nông dân, tư sản và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.

D. Công nhân, nông dân và trí thức

Câu 4. So với chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954, chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có sự khác biệt về kết quả và ý nghĩa là

A. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước

B. Kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân đế quốc trên đất nước ta

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi

D. Đã đập tan hoàn toàn tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương

Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai ở Nam Phi bị xóa bỏ hoàn toàn?

A. Nhân dân Nam Phi nổi dậy khởi nghĩa vũ trang

B. Thực dân Anh rút khỏi Nam Phi.

C. Nenxơn Mandela trở thành tổng thống người da đen đầu tiên.

D. 17 nước châu Phi giành độc lập.

Câu 6. Điểm chung và cũng là ưu điểm lớn nhất của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ 19 là

A. Tập hợp đông đảo các giai cấp tầng lớp trong xã hội

B. Khởi nghĩa vũ trang theo phạm trù phong kiến

C. Xác định đúng đối tượng đấu tranh là thực dân Pháp

D. Làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp

Câu 7. Mục tiêu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là

A. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực"

B. thiết lập trật tự đa phương

C. liên kết, hợp tác quân sự

D. duy trì ổn định trật tự thế giới

Câu 8. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản vào năm 1929 đã bộc lộ những hạn chế nào?

A. Chia rẽ trong nội bộ những người cộng sản Việt Nam, mất đoàn kết, ngăn cản sự phát triển của cách mạng Việt Nam

B. Phong trào cách mạng Việt Nam có nguy cơ tụt lùi

C. Kẻ thù lợi dụng để đàn áp cách mạng Việt Nam

D. Phong trào cách mạng Việt Nam phát triển chậm lại

Câu 9. Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì

A. Xô viết đã chia ruộng đất cho dân cày

B. lần đầu tiên hình thức này xuất hiện ở Việt Nam

C. đã xuất hiện nhiều cuộc biểu tình của nông dân với quy mô lớn

D. Xô viết là hình thái sơ khai của chính quyền của dân, do dân và vì dân

Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?

A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6 - 1925)

B. Thực hiện phong trào vô sản hóa (1928)

C. Thành lập tổ chức công hội (1920)

D. Bãi công của nhân dân Ba Son - Sài Gòn (8 - 1925)

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

D

Câu 2

B

Câu 22

A

Câu 3

A

Câu 23

D

Câu 4

B

Câu 24

D

Câu 5

C

Câu 25

B

Câu 6

C

Câu 26

D

Câu 7

A

Câu 27

B

Câu 8

A

Câu 28

B

Câu 9

D

Câu 29

C

Câu 10

D

Câu 30

A

Câu 11

B

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

C

Câu 13

A

Câu 33

B

Câu 14

A

Câu 34

C

Câu 15

D

Câu 35

D

Câu 16

C

Câu 36

D

Câu 17

A

Câu 37

C

Câu 18

A

Câu 38

C

Câu 19

D

Câu 39

B

Câu 20

B

Câu 40

C

Đề 3

Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản về tính chất của Cách mạng tư sản Pháp so với các Anh là gì?

A. Cách mạng tư sản Pháp là cuộc cách mạng tư sản triệt để, Cách mạng tư sản và cách mạng tư sản không triệt để.

B. Cách mạng tư sản Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo.

C. Cách mạng tư sản Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, Cách mạng tư sản Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến.

D. Cách mạng tư sản Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, Cách mạng tư sản Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến.

Câu 2: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự xuất hiện của chủ nghĩa xã hội không tưởng là

A. CNTB lúc này đang phát triển mạnh, giành quyền thống trị trên phạm vi toàn thế giới.

B. giai cấp công nhân đã bước lên vǜ đài chính trị như một lực lượng chính trị độc lập.

C. mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.

D. chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó cần phải thay đổi.

Câu 3: Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa về vĕn hóa đối với nhân dân ta nhằm mục đích

A. bảo tồn và phát triển tinh hoa vĕn hóa phương Đông.

B. khai hóa vĕn minh cho nhân dân ta.

C. nô dịch, đồng hóa nhân dân ta về vĕn hóa.

D. phát triển vĕn hóa Hán trên đất nước ta.

Câu 4: Vĕn kiện nào sau đây được xem như là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta?

A. Nam quốc sơn hà.  B. Bình Ngô đại cáo.

C. Hịch tướng sƿ.        D. Phú sông Bạch Đằng.

Câu 5: Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi NĂM 1911 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến.

B. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến.

C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến.

Câu 6: Đức là kẻ hung hãn nhất trong cuộc đua giành thuộc địa cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX vì

A. nước Đức có tiềm lực kinh tế, quân sự nhưng lại ít thuộc địa, thị trường.

B. nước Đức có lực lượng quân đội hùng mạnh, được huấn luyện đầy đủ.

C. nước Đức có nền kinh tế phát triển mạnh nhất châu Âu.

D. giới quân phiệt Đức tự tin có thể chiến thắng các đế quốc khác.

Câu 7: Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự Vécxai - Oasinhtơn là

A. sự hình thành liên minh phát xít gây Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. sự không thỏa mãn về quyền lợi giữa các nước đế quốc.

C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.

D. sự tác động mạnh mẽ của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.

Câu 8: Sau thất bại trong kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” ở Gia Định, Pháp chuyển sang lối đánh nào?

A. “chinh phục từng gói nhỏ”.            B. “đánh chắc tiến chắc”.

C. “đánh phủ đầu”.     D. “chinh phục từng địa phương”.

Câu 9: Thực dân Pháp dựa vào những duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt

Nam?

A. Đổ lỗi cho Việt Nam không cho thương nhân người Pháp ghé vào Đà Nẵng trú bão.

B. Đổ lỗi cho Việt Nam coi trọng thương nhân Trung Quốc hơn thương nhân Pháp.

C. Triều đình nhà Nguyễn trả lời tối hậu thư của nước Pháp không đúng hạn.

D. Triều đình nhà Nguyễn “cấm đạo”, ngĕn cản thương nhân Pháp đến buôn bán.

Câu 10: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào Cần vương?

A. Hương Khê.           B. Ba Đình.     C. Bãi Sậy.      D. Yên Thế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-C

3-C

4-A

5-A

6-B

7-A

8-A

9-D

10-D

11-A

12-C

13-A

14-C

15-A

16-B

17-A

18-B

19-C

20-C

21-B

22-D

23-C

24-B

25-C

26-D

27-A

28-C

29-A

30-D

31-B

32-C

33-D

34-D

35-A

36-B

37-A

38-D

39-A

40-C

Đề 4

Câu 1: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về tính chất của phong trào Cần vương?

A. Là phong trào đấu tranh tự phát của nông dân.

B. Là phong trào yêu nước mang tính dân tộc sâu sắc.

C. Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

D. Là phong trào yêu nước mang tính dân chủ nhân dân.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây là đúng về đặc điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?

A. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.

B. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.

D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.

Câu 3: Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau Cách mạng thánh Tám là

A. dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.

B. mở đường cho đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam.

C. bảo vệ chính phủ Trần Trọng Kim.

D. lật đổ chính quyền cách mạng ở Việt Nam.

Câu 4: Trong sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?

A. Phát huy truyền thống tư lực tư cường của nhân dân Nhật Bản.

B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học-kĩ thuật.

C. "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thưc hiện cải cách đân chủ.

D. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.

Câu 5: Đại hội đại biểu lần  thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt  động  công khai  ở Việt Nam với tên gọi

A. Đảng Lao động Việt Nam  B. Đảng Dân chủ Đông Dương.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.   D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 6: Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là

A. đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.

B. tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.

C. đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.

D. tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.

Câu 7: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa

A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.   B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

C. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.         D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.

Câu 8: Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút của

A. Báo Sự thật.           B. Báo Thanh niên.     C. Báo Nhân đạo.        D. Báo Người cùng khổ.

Câu 9: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là

A. can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ .

C. chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

D. triển khai kế hoạch toàn cầu, thiết lập trật tự đơn cực với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 10: Nhận xét nào đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều Nguyễn?

A. Yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á.

B. Đã đóng những chiếc tàu lớn và trang bị vũ khí hiện đại.

C. Trang bị, phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu.

D. Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

B

6

A

11

C

16

B

21

D

26

A

31

C

36

D

2

A

7

B

12

D

17

D

22

C

27

B

32

C

37

C

3

D

8

D

13

B

18

A

23

D

28

A

33

C

38

A

4

B

9

D

14

B

19

A

24

D

29

B

34

A

39

C

5

A

10

C

15

B

20

C

25

D

30

C

35

A

40

B

Đề 5

Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là

A. Mỹ.                                B. Liên Xô.

C. Nhật Bản.                      D. Ấn Độ.

Câu 2. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. sản xuất ứng dụng dân dụng.

B. công nghiệp quốc phòng.

C. khoa học cơ bản.

D. chinh phục vũ trụ.

Câu 3. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?

A. Đa dạng hóa.

B. Toàn cầu hóa

C. Đa phương hóa

D. Nhất thể hóa

Câu 4. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đảng Lập hiến.

D. Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 5. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 6. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 7. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân  cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.

D. Nam Đông Dương.

Câu 8. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

D. Ba Gia (Quảng Ngãi).

Câu 9. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoaị

A. hòa bình, hữu nghi,̣ hơp̣ tác.

B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.

C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.

D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.

Câu 10. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã

A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.

B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.

C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.

D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

A

B

B

C

6

7

8

9

10

A

B

C

A

D

11

12

13

14

15

C

A

D

C

B

16

17

18

19

20

D

A

A

C

A

21

22

23

24

25

B

A

B

B

C

26

27

28

29

30

A

C

A

B

A

31

32

33

34

35

A

A

D

D

B

36

37

38

39

40

D

B

C

A

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Thạnh Đông. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?