Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tân Hồng

TRƯỜNG THPT TÂN HỒNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?

A. Nhà Hạ.     

B. Nhà Hán.

C. Nhà Tần.    

D. Nhà Chu

Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc nội chiến ở Mĩ là gì?

A. Mâu thuẫn giữa tư sản ở miền Bắc và chủ nô ở miền Nam

B. Mâu thuẫn giữa kinh tế công thương nghiệp và kinh tế đồn điền.

C. Mâu thuẫn giữa nô lệ và chủ nộ.

D. Kết quả bầu cử Tổng thống Mĩ NĂM 1860.

Câu 3: Thời Bắc thuộc, hệ tư tưởng phong kiến nào được truyền bá vào nước ta?

A. Nho giáo.   

B. Phật giáo.   

C. Đạo giáo.   

D. Ấn Độ giáo.

Câu 4: Vương triều Lê sơ được thành lập sau thắng lợi của sự kiện lịch sử nào?

A. Khởi nghĩa Lam Sơn.

B. Kháng chiến chống Tống.

C. Kháng chiến chống Mông - Nguyên.

D. Kháng chiến chống Thanh.

Câu 5: Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng Việt Nam là

A. để lại bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh.

B. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

C. nước Nga có điều kiện giúp đỡ ta về vật chất và tinh thần.

D. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.

Câu 6: Để giải quyết hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Mỹ giải quyết khủng hoảng bằng con đường nào?

A. Phát xít hóa bộ máy nhà nước.

B. Thực hiện chính sách ôn hòa.

C. Giữ nguyên trạng thái tự bản chủ nghĩa.

D. Vừa phát xít hóa vừa giữ nguyên tư bản chủ nghĩa.

Câu 7: Tính chất của cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga NĂM 1917 là

A. là cuộc cách mạng tư sản kiểu cǜ.

B. là cuộc cách mạng XHCN.

C. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

D. là cuộc cách mạng tư sản điển hình.

Câu 8: Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia

A. thuộc địa.

B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài.

C. nửa thuộc địa nửa phong kiến.

D. phong kiến độc lập, có chủ quyền.

Câu 9: Đâu không phải là nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862)?

A. triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì.

B. bồi thường cho Pháp 20 triệu quan.

C. triều đình phải mở 3 cửa biển: Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng

D. triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là vùng đất thuộc Pháp.

Câu 10: Tổ chức hoặc phong trào nào sau đây không gắn liền với tên tuổi của Phan Bội Châu?

A. Hội Duy tân.           B. Phong trào Đông du.

C. Phong trào Duy tân. D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không thuộc giai đoạn thứ nhất của phong trào Cần vương?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết.

B. Diễn ra sôi nổi, liên tục trên phạm vi rộng lớn.

C. Phong trào quy tụ thành các trung tâm khởi nghĩa lớn, phát triển theo chiều sâu.

D. Thu hút nhiều thành phần, tầng lớp tham gia.

Câu 12: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến xã hội Việt Nam như thế nào?

A. Giai cấp nông dân tăng nhanh về số lượng.

B. Hình thành giai cấp tư sản và giai cấp tiểu tư sản.

C. Hình thành giai cấp công nhân và 2 tầng lớp tư sản, tiểu tư sản.

D. Giai cấp nông dân tăng nhanh về số lượng và giác ngộ cách mạng.

Câu 13: Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 14: Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?

A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta.

B. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị lanta.

C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng trong Hội nghị lực.

D. Những quyết định trong Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận của ba cường quốc.

Câu 15: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào 8 phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi?

A. Ai Cập.       B. Tuynidi.      C. Ăngôla.       D. Angiêri.

Câu 16: Ngoài sự nỗ lực của bản thân, yếu tố khách quan khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Viện trợ của các nước phương Tây.

B. Viện trợ của Mĩ.

C. Cách mạng khoa học - kỹ thuật.

D. Chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam

Câu 17: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập

ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền vĕn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

B. Xây nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.

C. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.

D. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là

A. sự phát triển của khoa học - kỹ thuật và xu thế toàn cầu hóa.

B. cuộc chạy đua vǜ trang làm cho hai nước tốn kém, suy giảm nhiều mặt.

C. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ.

Câu 19: Xu thế toàn cầu hoá từ những NĂM 80 của thế kỷ XX là hệ quả quan trọng của

A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 20: Ban Thư ký là một trong 6 cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?

A. Hội đồng tương trợ kinh tế.

B. Tổ chức thống nhất châu Phi.

C. Liên hợp quốc.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 21: Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì

A. các nước phương Tây cấm vận.

B. các thế lực phản động chống phá.

C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.

Câu 25: Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân?

A. Vì đã ngĕn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc.

B. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được công nhân Việt Nam tiếp thu.

C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội... tổng bãi công.

D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.

Câu 26: Luận cương chính trị của Đảng (10/1930) có hạn chế nào dưới đây?

A. Chưa nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh.

B. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.

C. Chưa xác định đúng tính chất và đường lối chiến lược của cách mạng.

D. Chưa thấy vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 27: Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11/1939) và Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5/1941) có điểm chung nào sau đây?

A. Đặt nhiệm vụ đấu tranh giai cấp lên hàng đầu.

B. ĐỀ ra nhiệm vụ khởi nghĩa vǜ trang.

C. Thống nhất hình thức đấu tranh.

D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 28: Cho các sự kiện sau:

1.  Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

2.  Quân Nhật vượt biên giới Việt - Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.

3.  Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 1, 3, 2.         B. 1,2,3.           C. 3, 2, 1.         D. 2,3,1.

Câu 29: Khẩu hiệu đấu tranh về chính trị của công - nông trong phong trào cách mạng 1930 - 1931

A. tăng lương, giảm giờ làm.

B. giảm sưu, giảm thuế.

C. “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc!”, “Đả đảo phong kiến!”, “Thả tù chính trị!”.

D. “Nhà máy về tay thợ thuyền”, “Ruộng đất về tay dân cày”.

Câu 30: Tư tưởng cốt lõi trong “Cương lƿnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. tự do và dân chủ.

B. ruộng đất cho dân cày.

C. đoàn kết với cách mạng thế giới.

D. độc lập và tự do. .

Câu 31: Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm

A. củng cố và mở rộng cĕn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.

B. Phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.

C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.

D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.

Câu 32: Sau Cách mạng tháng Tám NĂM 1945, chúng ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù, trong đó nguy hiểm nhất là

A. quân Trung Hoa Dân quốc.

B. thực dân Pháp.

C. đế quốc Anh.

D. phát xít Nhật.

Câu 33: Biện pháp cĕn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám NĂM 1945 thành công là

A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 34: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, thực dân Pháp tiến hành kế hoạch Nava

(1953 - 1954). Nội dung chính trong bước 1 của kế hoạch này là gì?

A. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương.

B. Tiến công chiến lược ở Bắc Bộ, phòng ngự chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương.

C. Tấn công chiến lược ở hai miền Nam – Bắc.

D. Phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam – Bắc.

Câu 35: Điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nguồn lực chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những NĂM 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược... của Mĩ - ngụy”.

A. Chiến tranh đơn phương.    B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hoá chiến tranh.

Câu 36: Chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ diễn ra với quy mô và mức độ ác liệt hơn so với Chiến tranh đặc biệt do

A. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân hậu cần Mĩ.

B. thực hiện nhiệm vụ của một chiến tranh tổng lực.

C. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vǜ khí trang bị | kỹ thuật phương tiện chiến tranh của Mĩ.

D. được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân đội Sài Gòn, quần viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ) quân động vǜ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 37: Cuộc tiến công chiến lược của ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến quan trọng nhất ở Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là

A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân NĂM 1968.

B. cuộc Tiến công chiến lược NĂM 1972.

C. cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông Xuân NĂM 1953 - 1954.

D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân NĂM 1975.

Câu 38: Vì sao ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết NĂM 1954, hòa bình được lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?

A. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến còn phổ biến.

B. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến miền Nam.

D. Khắc phục hậu quả chiến tranh.

Câu 39: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau NĂM 1975 là

A. hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, vĕn hóa.

C. tiếp tục làm nhiệm vụ cĕn cứ địa của cách mạng cả nước.

D. tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia.

Câu 40: Một trong những khó khĕn, yếu kém của công cuộc đổi mới từ NĂM 1986 đến NĂM 1990 là

A. kinh tế mất cân đối, lạm phát ở mức cao.

B. sự nghiệp vĕn hóa có sự cải thiện.

C. tình trạng tham nhǜng mới khắc phục gần hết.

D. tích lǜy nội bộ của nền kinh tế chưa nhiều.

ĐÁP ÁN

1-C

2-A

3-A

4-A

5-B

6-A

7-B

8-D

9-D

10-C

11-C

12-C

13-D

14-D

15-D

16-B

17-B

18-B

19-B

20-C

21-C

22-C

23-D

24-A

25-D

26-B

27-D

28-D

29-C

30-D

31-D

32-B

33-B

34-A

35-C

36-D

37-B

38-A

39-B

40-A

Đề 2

Câu 1. Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất

B. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân

C. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”

D. cải cách ruộng đát và thực hành tiết kiệm

Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), thực dân Pháp đã thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?

A. Nâng mức thuế quan với hàng nước ngoài.

B. Thành lập ngân hàng Đông Dương.

C. Tăng cường thu thuế.

D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp.

Câu 3. Sắp xếp theo thứ tự thời gian tồn tại của các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỉ X-XV

A. Lí, Trần, Ngô, Tiền Lê, Hồ, Lê sơ.

B. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lí, Trần, Hồ, Lê sơ.

C. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Hồ, Lí, Trần, Lê sơ.

D. Ngô, Đinh, Tiền Lê, Trần, Hồ, Lí, Lê sơ.

Câu 4. Văn kiện nào sau đây được xem như là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta

A. Bình Ngô đại cáo

B. Nam quốc sơn hà

C. Hịch tướng sĩ

D. Phú sông Bạch Đằng

Câu 5. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, lĩnh vực nào không được Pháp chú trọng đầu tư ?

A. Giao thông vận tải

B. Công nghiệp nhẹ

C. Công nghiệp nặng

D. Ngoại thương

Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến các chính sách của vua Quang Trung chưa được áp dụng nhiều trên thực tế?

A. Không có sự hậu thuẫn của vua Lê

B. Vua Quang Trung mất sớm

C. Nguyễn Ánh đánh bại triều Tây Sơn

D. Triều Tây Sơn bị chia rẽ.

Câu 7. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện chấm dứt “Chiến tranh lạnh”?

A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972).

B. Định ước Henxinki được kí kết (1975).

C. Liên Xô và Mĩ kí hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).

D. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M. Góocbachốp và G. Busơ (cha) (1989).

Câu 8. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng Tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay ?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

Câu 9. Ý nghĩa to lớn của phong trào "Đồng khởi" (1959 -1960) là

A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, buộc Mỹ phải thực hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. Đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

C. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thể giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mỹ - Diệm.

D. Mở rộng vùng giải phóng.

Câu 10. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930 là

A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ

B. Cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ quyết liệt

C. Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam

D. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

B

Câu 21

C

Câu 2

B

Câu 22

A

Câu 3

B

Câu 23

A

Câu 4

B

Câu 24

C

Câu 5

C

Câu 25

A

Câu 6

A

Câu 26

C

Câu 7

D

Câu 27

A

Câu 8

A

Câu 28

B

Câu 9

C

Câu 29

B

Câu 10

D

Câu 30

D

Câu 11

A

Câu 31

A

Câu 12

A

Câu 32

B

Câu 13

A

Câu 33

D

Câu 14

C

Câu 34

A

Câu 15

B

Câu 35

D

Câu 16

D

Câu 36

B

Câu 17

A

Câu 37

B

Câu 18

D

Câu 38

D

Câu 19

C

Câu 39

A

Câu 20

D

Câu 40

C

Đề 3

Câu 1: Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào?

A. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.

B. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.

C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

Câu 2: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh trái đất là

A. Mỹ

B. Liên Xô.     

C. Anh            

D. Pháp.

Câu 3: Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở

Nga là

A. Chính phủ lâm thời.

B. Nhà nước dân chủ nhân dân.

C. Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân.

D. Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.

Câu 4: Theo thỏa thuận các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Các nước phương Tây.       

B. Liên Xô.

C. Mĩ.

D. Anh.

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là

A. thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới.

B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.

D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế.

Câu 6: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực.

B. trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.

C. trở thành khu vực năng động và phát triển.

D. trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 7: Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?

  A. Toàn cầu hóa.       B. Hòa hoãn Đông - Tây.

  C. Đa cực, nhiều trung tâm.   D. Liên kết khu vực.

Câu 8: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.

C. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc.

D. công nghiệp quốc phòng.

Câu 9: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á năm 1945 chứng tỏ A. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.

B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.

C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.

D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

Câu 10: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là A. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.

B. Tiếp tục đường lối đóng cửa.

C. Duy trì hai đường lối bất lợi cho Trung Quốc.

D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

A

11

B

21

D

31

B

2

B

12

B

22

B

32

D

3

D

13

C

23

A

33

C

4

A

14

C

24

A

34

C

5

B

15

B

25

B

35

D

6

D

16

D

26

C

36

C

7

D

17

A

27

A

37

A

8

B

18

C

28

B

38

A

9

D

19

D

29

C

39

C

10

A

20

C

30

D

40

A

Đề 4

Câu 1: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

  A. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.

  B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

  C. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất.

  D. Để tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 2: Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á là

  A. Ngày 8/8/1977      B. Ngày 8/8/1997.       C. Ngày 8/8/1967.       D. Ngày 8/8/1987.

Câu 3: Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng Việt Nam?

  A. Nông dân và địa chủ.        B. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.

  C. Công nhân và tư sản.        D. Địa chủ và tư sản.

Câu 4: Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

  A. Tầng lớp tư sản mại bản.   B. Tầng lớp đại địa chủ.

  C. Giai cấp tư sản dân tộc.     D. Giai cấp địa chủ phong kiến.

Câu 5: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?

  A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.

  B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu.

  C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.

  D. Đế quốc Pháp còn mạnh.

Câu 6: Văn kiện nào của Đảng ta đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?

  A. Luận cương chính trị tháng 10/1930.

  B. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (1930).

  C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua.

  D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (1935).

Câu 7: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?

  A. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (TQ).          B. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (TQ).

  C. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (TQ).          D. Tháng 7/1925 ở Quảng Châu (TQ).

Câu 8: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là

  A. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

  B. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.

  C. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.

  D. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.

Câu 9: Tác động của chương trình khai thác lần II đến kinh tế Việt Nam là

  A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.

  B. Nền kinh tế Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp.

  C. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ.

  D. Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 10: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?

  A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

  B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

  C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.

  D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-B

2-C

3-B

4-C

5-D

6-C

7-B

8-D

9-A

10-A

11-C

12-D

13-C

14-C

15-A

16-C

17-D

18-A

19-B

20-B

21-A

22-B

23-A

24-D

25-C

26-A

27-C

28-D

29-A

30-A

31-A

32-D

33-B

34-C

35-B

36-C

37-A

38-D

39-B

40-D

Đề 5

Câu 1. Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo

A. sự tự phát của nông dân

B. hệ tư tưởng tư sản.

C. xu hướng vô sản.

D. hệ tư tưởng phong kiến.

Câu 2. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận

A. Bình Giã (Bà Rịa).                               

B. Đồng Xoài (Bình Phước).

C. Ba Gia (Quảng Ngãi).                         

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu mốc mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới

D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.

Câu 4. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị tháng 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị tháng 11-1939?

A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vị từng nước.

B. Giành chính quyền bằng khởi nghĩa vũ trang.

C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 5. Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là

A. các giai đoạn cách mạng và giai cấp lãnh đạo.

B. lực lượng và giai cấp lãnh đạo.

C. xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

D. thấy được mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội.

Câu 6. Chiến dịch chủ động tiến công đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là

A. Biên giới thu - đông năm 1950.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953 – 1954).

D. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

Câu 7. Biến đổi lớn nhất ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.

B. Thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

C. Mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Âu.

D. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

Câu 8. Quyết định của Hội nghị Ianta (2 - 1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. các nước thắng trận được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. xác lập trên toàn thế giới cục diện hai cực, hai phe.

C. đã dẫn tới sự thất bại của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 9. Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mỹ cho thấy

A. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

B. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

C. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.

D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

Câu 10. Có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền sản xuất hiện đại, có mối quan hệ gắn bó với nông dân. Đây là đặc điểm của giai cấp nào ở Việt Nam?

A. Địa chủ phong kiến.

B. Công nhân.

C. Tư sản.

D. Tiểu tư sản.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

D

D

A

A

6

7

8

9

10

A

D

D

C

B

11

12

13

14

15

C

C

C

D

A

16

17

18

19

20

D

B

B

B

B

21

22

23

24

25

B

D

C

A

B

26

27

28

29

30

D

D

A

C

B

31

32

33

34

35

C

C

B

C

B

36

37

38

39

40

A

A

D

C

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tân Hồng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?