TRƯỜNG THPT TÂN ĐÔNG | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1. (NB)Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 2.(NB) Một số nước ở Đông Nam Á đã chớp thời cơ khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc
lập vào thời điểm năm 1945 gồm:
A. Inđônêxia, Xingapo và Malaixia. B. Inđônêxia, Việt Nam và Lào.
C. Việt Nam, Philippin và Miến Điện. D. Việt Nam, Lào và Campuchia.
Câu 3.(NB) Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là:
A. Trung Quốc B. Mỹ C. Liên Xô. D. Anh.
Câu 4.(NB) Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Biết thâm nhập thị trường thế giới.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Tác dụng của những cải cách dân chủ.
D. Con người được coi là vốn quý nhất.
Câu 5.(NB) Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?
A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 6.(TH) Phong trào đấu tranh được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. cách mạng Mêhicô. B. cách mạng Cuba.
B. cách mạng Côlômbia. D. cách mạng Vênêxuêla.
Câu 7. (NB)Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?
A.Bănglađét và Pakixtan. B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Ấn Độ và Pakixtan. D. Pakixtan và Nepan.
Câu 8.(VD) Nội dung nào trong công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam có điểm tương đồng so với cuộc
cải cách mở cửa ở Trung Quốc?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Coi đổi mới chính trị là trọng tâm.
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tư bản phương Tây.
D. Kiên trì con đường độc lập, tự chủ, phát triển hòa bình
Câu 9.(NB) Ngày 1/1/1959,ở khu vực Mĩ La tinh, chế độ độc tài bị sụp ở nước nào sau đây?
A. Cu Ba B. Pêru C. Chi lê D. Haiti
Câu 10.(VD) Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (8 - 1945) đã tạo nên khó khăn cho tình hình Việt
Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?
A. Giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật ở Đông
Dương.
B. Quân đội Mĩ vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
C. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
D. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng Đông Dương.
Câu 11. (NB)Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng
Việt Nam?
A. Công nhân B. Nông dân
C. Tiểu tư sản D. Tư sản dân tộc
Câu 12.(VD) Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh
tự giác ?
A. Công hội(bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung
Quốc.
Câu 13. (TH)Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin
C. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam
Câu 14.(VD) Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã
chấm dứt
A. thời kì truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
B. hoạt động riêng lẻ của ba tổ chức cộng sản
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Câu 15.(NB) Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng?
A. Nhân đạo. B. Thanh niên. C. Búa liềm. D. Người cùng khổ.
Câu 16. (NB)Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến.
B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp.
D. Giao thông vận tải.
Câu 17(NB). Tổ chức đầu tiên mà Nguyễn Ái Quốc tiếp cận khi Người về Trung Quốc :
A. Cộng sản đoàn.
B. Tâm Tâm xã.
C. Hội việt Nam cách mạng Thanh Niện.
D. Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
Câu 18.(NB) Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra ở
A. Thanh Hóa-Nghệ An. B. Nghệ An-Hà Tĩnh.
C. Hà Tĩnh-Quảng Bình. D. Thanh Hóa-Hà Tĩnh.
Câu 19.(VD) Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện là
A. tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý.
B. chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông.
C. lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.
D. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất.
Câu 20. (NB)Lực lượng cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là
A. công nhân và tư sản. B. công nhân và binh lính.
C. nông dân và tiểu tư sản D. công nhân và nông dân.
Câu 21.(TH) Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) xác định, đó là
A. đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
C. chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.
D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 22.(NB) Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận
A. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Đồng minh.
B. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận phản đế Đông Dương.
Câu 23. (NB) Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
B. Thái Nguyên, Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tĩnh.
Câu 24: (VD) Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
năm 1945 kết thúc khi
A. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
Câu 25. (VD) Chủ trương quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) là
A. thành lập Mặt trận Liên Việt.
B. thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. tiến hành cách mạng ruộng đất.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
Câu 26: (VDC) Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. không mang tính cách mạng. B. không mang tính dân tộc.
C. chỉ có tính dân chủ. D. có tính chất dân tộc.
Câu 27. (VD)Sau Cách mạng tháng Tám 1945, ở Việt Nam kẻ thù nào là nguy hiểm nhất?
A. Trung Hoa Dân Quốc.B. Phát xít Nhật.
C. Thực dân Anh.D. Thực dân Pháp.
Câu 28.(VD)Thái độ của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6-3) và Tạm ước (14-9) năm
1946 là
A. thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.
B. chỉ thi hành Hiệp định, không thi thành Tạm ước.
C. chỉ thi hành Tậm ước, không thi hành Hiệp định.
D. ngang nhiên xé bỏ Hiệp định và Tạm ước.
Câu 29.(NB) Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1946-1954) là
A. kháng chiến toàn diện và trường kì.
B. phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cămpuchia.
C. kháng chiến dựa và sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài .
Câu 30.(TH) Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là đặc điểm nào sau
đây?
A. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau bởi những âm mưu và thủ
đoạn của Mỹ - Diệm.
B. Miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng.
C. Pháp rút quân ra khỏi miền Bắc và miền Nam Việt Nam.
D. Pháp không tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử ở hai miền Bắc và Nam Việt Nam.
Câu 31. (TH) Chiến thắng nào mở ra khả năng quân và dân miền Nam có thể đánh bại hoàn toàn chiến
lược Chiến tranh đặc biệt?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 32.(NB) Trong chiến lược Chiến tranh Đặc biệt (1961-1965) Mĩ –Diệm đã sử dụng lực chủ yếu nào?
A. Quân đội tay sai. B. Quân viễn chinh Mĩ.
C. Cố vấn Mĩ. D. Quân Mĩ và chư hầu.
Câu 33.(TH) Nội dung nào trong kế hoạch Giôn xơn – Mac Namara chứng tỏ đó là bước lùi của Mĩ so
với kế hoạch Stalay – Taylo?
A. Bình định có trọng điểm miền Nam trong vòng hai năm.
B. Tăng nhanh viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
C. Đẩy mạnh việc lập Ấp chiến lược.
D. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ.
Câu 34. (NB)Đế quốc Mĩ đã thực hiện chiến lược chiến tranh nào trong những năm 1969 - 1973?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Chiến lược “Chiến tranh Cục bộ” .
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
D. chiến tranh phá hoại lần thứ nhất.
Câu 35.(TH) Chiến thắng nào của ta trong năm 1975, đã chuyển cách mạng miền Nam từ cuộc tiến công
chiến lược sang tổng tiến công chiến lược?
A. Chiến thắng Phước Long B. Chiến thắng Tây Nguyên
C. Chiến thắng Huế -Đà Nẵng D. Chiến thắng Quảng Trị
Câu 36.(NB) Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất quyết định tên nước là gì?
A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Việt Nam dân chủ cộng hòa
C. Việt Nam Cộng hòa
D. Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 37.(TH) Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, để bảo vệ lãnh thổ của Tổ
quốc, Việt Nam phải đối đầu trực tiếp với những lực lượng xâm lược nào?
A. Quân xâm lược Mĩ, Pôn Pốt.
B. Tập đoàn Pôn Pốt, quân xâm lược Trung Quốc.
C. Quân xâm lược Pháp, Trung Quốc.
D. Quân xâm lược Nhật, Trung Quốc.
Câu 38. (VD) Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng tỏ các
sĩ phu tiến bộ
A. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
B. xuất phát từ truyền thống cứu nước khác nhau.
C. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
D. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
Câu 39.(NB) Trong hoàn cảnh đất nước bị bao vây, từ năm 1919 nước nga thực hiện chính sách gì?
A. Chính sách kinh tế mới.B. Chính sách quốc phòng toàn dân.
C. Chính sách cộng sản thời chiến.D. Chính sách tổng động viên.
Câu 40.(VDC) Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quan hệ quốc tế thời kì Chiến tranh lạnh?
A. Tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.
B. Chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều nơi trên thế giới.
C. Trật tự hai cực Ianta từng bước bị xói mòn.
D. Các nước lớn đối thoại thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
ĐÁP ÁN
1-A | 2-B | 3-B | 4-D | 5-C | 6-B | 7-C | 8-A | 9-A | 10-A |
11-B | 12-D | 13-A | 14-D | 15-C | 16-B | 17-B | 18-B | 19-B | 20-D |
21-D | 22-B | 23-A | 24-D | 25-D | 26-D | 27-D | 28-D | 29-D | 30-A |
31-A | 32-A | 33-A | 34-C | 35-B | 36-A | 37-B | 38-D | 39-C | 40-D |
Đề 2
Câu 1:(VDC) Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. B. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. D. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
Câu 2:(NB) Ngày 15 - 5 - 1945, Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân được hợp nhất thành
A. Việt Nam Cứu quốc quân. B. Quân đội nhân dân Việt Nam.
C. Vệ quốc đoàn. D. Việt Nam Giải phóng quân.
Câu 3:(NB) Một trong những nội dung quan trọng của chiến lược "Cam kết và mở rộng" do Tổng thống Mĩ Bill Clintơnđề ra là
A. ứng dụng khoa học - công nghệ để phát triển nền kinh tế Mĩ.
B. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
C. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.
D. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
Câu 4:(VD) Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là đều
A. công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta.
B. được kí kết trong bối cảnh có sự phản đối giữa các nước lớn.
C. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
Câu 5: (NB)Nội dung nào dưới đây không nằm trong nguyên nhân dẫn đến sự thành lập của tổ chức
ASEAN?
A. Thành công của khối thị trường chung châu Âu cổ vũ các nước Đông Nam Á liên kết với nhau.
B. Xây dựng một trật tự thế giới nhằm tạo đối trọng với trật tự hai cực Ianta.
C. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực Đông Nam Á.
D. Các nước Đông Nam Á thấy cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
Câu 6:(TH) Nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ điều kiện khách quan nào để nổi dậy giành độc
lập vào năm 1945?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật. B. Quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật. D. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.
Câu 7:(NB) Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam cách mạng thanh niên?
A. Nhân đạo. B. Thanh niên. C. Búa liềm. D. Người cùng khổ.
Câu 8:(NB) Thành tựu lớn nhất trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới.
D. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ.
Câu 9:(NB) Trong những năm 1973 - 1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do
A. cuộc chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
C. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
D. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
Câu 10:(TH) Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã truyền bá lý luận nào vào Việt Nam?
A. Lý luận cách mạng vô sản.B. Lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Lý luận cách mạng dân chủ tư sản.D. Lý luận giải phóng dân tộc.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-A | 2-D | 3-D | 4-A | 5-B | 6-A | 7-B | 8-C | 9-C | 10-D |
11-B | 12-A | 13-A | 14-B | 15-A | 16-B | 17-D | 18-D | 19-C | 20-A |
21-A | 22-D | 23-A | 24-A | 25-B | 26-B | 27-B | 28-C | 29-B | 30-A |
31-A | 32-D | 33-A | 34-B | 35-A | 36-B | 37-D | 38-A | 39-C | 40-C |
Đề 3
Câu 1: (NB) Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
Câu 2 (NB): Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp
A. đứng đầu thế giới. B. đứng thứ ba thế giới.
C. đứng thứ hai thế giới. D. đứng thứ tư thế giới.
Câu 3 (NB): Những ngành công nghiệp nào của Liên Xô đứng đầu thế giới giai đoạn (1950 đến những năm 70)?
A. Công nghiệp hàng tiêu dùng, công nghiệp điện hạt nhân.
B. Công nghiệp nặng, chế tạo máy móc.
C. Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
D. Công nghiệp quốc phòng, công nghiệp vũ trụ.
Câu 4 (NB): Từ sau thế Chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực
A. Đông Phi. B. Tây Phi. C. Nam Phi. D. Bắc Phi.
Câu 5 (NB): Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
A. Campuchia, Malaixia, Brunây. B. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
C. Inđônêxia, Singapo, Malaixia. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 6 (TH): Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á và nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thứ hai có sự khác biệt cơ bản về
A. lực lượng lãnh đạo. B. mục tiêu đấu tranh.
C. hình thức đấu tranh. D. phương pháp đấu tranh.
Câu 7 (NB): Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản chính thức vươn lên trở thành
A. quốc gia dẫn đầu về thu nhập bình quân đầu người và chất lượng y tế.
B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. nước tiên phong tiến hành cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp.
D. siêu cường tài chính số một thế giới và cường quốc quân sự.
Câu 8 (NB): Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
C. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh giành thắng lợi
Câu 9 (TH): Nội dung nào sau đây là một trong những tác động của việc chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Mở ra thời kì nền hòa bình thế giới hoàn toàn được củng cố.
B. Chấm dứt mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các quốc gia.
C. Mở ra chiều hướng giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột.
D. Trực tiếp làm sụp đổ trật tự hai cực, hình thành trật tự mới.
Câu 10 (NB): Sau Chiến tranh lạnh (1991), sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia dựa trên sự phát triển cao của ba trụ cột về.
A. Kinh tế, chính trị, quốc phòng. B. Công nghệ, kinh tế, giáo dục.
C. Công nghệ, kinh tế, chính trị. D. Kinh tế, công nghệ, quốc phòng.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-C | 2-C | 3-C | 4-D | 5-D | 6-B | 7-B | 8-B | 9-C | 10-D |
11-D | 12-D | 13-D | 14-B | 15-D | 16-D | 17-B | 18-D | 19-D | 20-D |
21-A | 22-B | 23-B | 24-C | 25-B | 26-D | 27-A | 28-B | 29-C | 30-A |
31-D | 32-D | 33-C | 34-B | 35-B | 36-D | 37-A | 38-D | 39-C | 40-B |
Đề 4
Câu 1 (NB): Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định lực lượng chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là quân đội
A. Mĩ, Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh, Pháp, Mĩ. D. Liên Xô.
Câu 2 (NB): Đến năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với những vùng lãnh thổ nào?
A. Hồng Kông, Ma Cao. B. Hồng Kông, Đài Loan,
C. Đài Loan, Ma Cao. D. Hồng Kông, Bành Hồ.
Câu 3 (TH): Chiến tranh lạnh kết thúc (1989) đã có tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 4 (NB): Sự kiện nào đã mở đầu cho kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
B. Mĩ phóng tàu Apolo đưa người lên Mặt Trăng.
C. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại bùng nổ.
D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên.
Câu 5 (NB): Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Vai trò quản lí, thúc đẩy kinh tế của nhà nước. B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. D. Chi phí quốc phòng thấp.
Câu 6 (NB): Mục tiêu của phong trào Cần Vương là
A. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập thể chế cộng hòa.
B. lật đổ chế độ phong kiến mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
C. đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc, thiết lập nền quân chủ lập hiến.
D. đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, lập lại chế độ phong kiến.
Câu 7 (TH): Tại sao từ những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Tây Âu, Nhật Bản đều có sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại?
A. Do sự lớn mạnh về tiềm lực kinh tế, tài chính. B. Do sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
C. Các nước muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ. D. Do sự sụp đổ của trật tự 2 cực Ianta.
Câu 8 (NB): Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những quốc gia sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?
A. Cách mạng trắng. B. Cuộc cách mạng xanh.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng chất xám.
Câu 9 (TH): Điểm khác nhau cơ bản trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì?
A. Chủ trương và phương pháp cách mạng. B. Khuynh hướng cách mạng.
C. Cách thức tiến hành. D. Kết quả, ý nghĩa lịch sử.
Câu 10 (NB): Điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX với cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống.
B. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-B | 2-A | 3-B | 4-A | 5-D | 6-D | 7-A | 8-D | 9-A | 10-D |
11-C | 12-B | 13-C | 14-D | 15-B | 16-B | 17-C | 18-D | 19-B | 20-C |
21-B | 22-A | 23-C | 24-C | 25-C | 26-A | 27-D | 28-B | 29-D | 30-D |
31-B | 32-C | 33-C | 34-B | 35-C | 36-C | 37-C | 38-B | 39-D | 40-B |
Đề 5
Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bước vào công cuộc xây dựng đất nước trong điều kiện thuận lợi nào?
A. Thế bao vây, cô lập của các nước phương Tây đã dỡ bỏ.
B. Phong trào cách mạng trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
C. Mua được nhiều loại nguyên liệu, nhiên liệu với giá rẻ.
D. Là nước được nhiều lợi nhuận sau chiến tranh thế giới.
Câu 2. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Chủ trương thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình thế giới.
B. Thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập Liên hợp quốc.
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á có điểm chung là
A. tiến hành kháng chiến chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
B. hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản cùng phát triển.
C. đều trở thành những nước công nghiệp mới, nền kinh tế phát triển.
D. đạt nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng và phát triển kinh tế.
Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai bản đồ chính trị thế giới có thay đổi là do
A. hơn 100 quốc gia đã giành được độc lập. B. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C. chủ nghĩa tư bản đều bị chiến tranh tàn phá. D. một trật tự thế giới mới đã được hình thành.
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng thành tựu tiêu biểu về khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chế tạo được Công cụ sản xuất mới. B. Tìm được nguồn năng lượng mới.
C. Sản xuất được nguồn vật liệu mới. D. Sản xuất hàng tiêu dùng lớn nhất thế giới.
Câu 6. Điểm chung về nguyên nhân phát triển của kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. mua nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc địa. B. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. C. chi phí dùng cho các hoạt động quân sự thấp. D. sử dụng nguồn tài nguyên thiên trong nước.
Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới là do
A. Mĩ nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. B. Mĩ là nước thắng trận trong Chiến tranh.
C. Mĩ là ủy viên thường trực của Liên hợp quốc. D. nền kinh tế của Mĩ phát triển nhất thế giới.
Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng. B. mạng lưới internet phủ rộng khắp mọi nơi.
C. diễn ra với qui mô và tốc độ chưa từng thấy. D. khoa học thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 9. Sự ra đời của tờ báo chí cách mạng Việt Nam được đánh dấu bằng xuất bản báo
A. Búa liềm. B. Thanh niên. C. Hữu Thanh. D. Người cùng khổ.
Câu 10. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Việt Nam có điểm mới nào dưới đây?
A. Đầu tư vốn với tốc độ nhanh, trên quy mô lớn.
B. Đẩy mạnh vơ vét nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
D. Đầu tư trọng tâm vào nông nghiệp, khai thác mỏ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 B | 5 D | 9 D | 13 A | 17 D | 21 D | 25 C | 29 B | 33 B | 37 D |
2 B | 6 A | 10 A | 14 B | 18 A | 22 A | 26 A | 30 A | 34 C | 38 A |
3 D | 7 D | 11 A | 15 D | 19 C | 23 D | 27 D | 31 B | 35 A | 39 D |
4 A | 8 D | 12 C | 16 B | 20 C | 24 C | 28 D | 32 C | 36 D | 40 B |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tân Đông. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tô Hiệu
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi
Chúc các em học tốt!