TRƯỜNG THPT PHAN VĂN BẢY | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã
A. thành lập nền Cộng hòa.
B. lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
C. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
D. đưa Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 2: Một trong các tỉnh giành được chính quyền sớm trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Hà Nội.
B. Bắc Giang.
C. Huế.
D. Sài Gòn.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đã đề ra chiến lược toàn cầu?
A. Liên Xô. B. Nhật Bản C. Mĩ. D. Trung Quốc.
Câu 4: Một trong những anh hùng đã được Đại hội Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (5 1952) tuyên dương là
A. Tô Vĩnh Diện. B. La Văn Cầu. C. Võ Nguyên Giáp. D. Phan Đình Giót.
Câu 5: Quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?
A. Inđônêxia. B. Campuchia. C. Malaixia. D. Xingapo.
Câu 6: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. mới giành được quyền chủ động. B. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
Câu 7: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều vào ngành nào?
A. Thương nghiệp. B. Khai mỏ.
C. Công nghiệp nặng. D. Giao thông vận tải.
Câu 8: Từ năm 1978, Trung Quốc bắt đầu thực hiện
A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. công cuộc cải cách - mở cửa.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.
Câu 9: Giai cấp nào chiếm hơn 90% dân số trong xã hội Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Tiểu tư sản. B. Công nhân. C. Nông nhân. D. Tư sản.
Câu 10: Một trong những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa là
A. Sự hình thành của liên minh quân sự - chính trị quốc tế.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của mạng máy tính toàn cầu.
D. Sự tăng lên mạnh mẽ những liên minh, hợp tác giữa các nước lớn.
Câu 11: Tổ chức cách mạng đại diện cho giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam là
A. Đông Dương Cộng đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 12: An Nam Cộng sản đảng ra đời (tháng 8 - 1929) từ sự phân hóa của tổ chức
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 13: Hội Nghị quốc tế do ba cường quốc chủ trì diễn ra tại Liên Xô (2-1945) là
A. Hội nghị Mátxcơva. B. Hội nghị Véc xai.
C. Hội nghị Pốtxđam. D. Hội nghị Ianta.
Câu 14: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra mạnh mẽ và quyết liệt nhất ở
A. Hà Nội. B. Cố đô Huế. C. Nghệ - Tĩnh. D. Sài Gòn.
Câu 15: Nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực
A. chế tạo máy móc. B. khoa học - kĩ thuật.
C. cơ khí nông nghiệp. D. công nghiệp vũ trụ.
Câu 16: Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. đế quốc Mĩ can thiệp. B. nhân dân đổi đời.
C. cách mạng thế giới phát triển. D. giặc đói đe dọa.
Câu 17: Trong giai đoạn 1960 – 1973, nền kinh tế của quốc gia nào có sự phát triển “thần kỳ”?
A. Liên Xô. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Mĩ.
Câu 18: Trận đánh quan trọng trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là
A. Đông Khê. B. Cao Bằng. C. Đèo Bông Lau. D. Điện Biên Phủ.
Câu 19: Người soạn thảo Luận cương chính trị của Đảng vào tháng 10 năm 1930 là
A. Trần Phú. B. Nguyễn Ái Quốc. C. Hà Huy Tập. D. Lê Hồng Phong.
Câu 20: Lãnh tụ tiêu biểu của xu hướng bạo động ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. Phan Đình Phùng. B. Lương Văn Can.
C. Phan Bội Châu. D. Phan Châu Trinh,
Câu 21: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì
A. Do quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản.
B. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ.
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.
D. Sự đối đầu giữa giữa phe xã hội chủ nghĩa và phe tư bản.
Câu 22: Một trong những nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945 - 1973?
A. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.
B. Nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
C. Không phải viện trợ cho đồng minh.
D. Tận dụng tốt nguồn viện trợ bên ngoài.
Câu 23: Chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân in ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) là
A. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
D. chiến dịch ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
Câu 24: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 đã đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
A. Chống phản động thuộc địa. B. Chống đế quốc Pháp - Nhật.
C. Chống đế quốc và tay sai. D. Chống phong kiến và đế quốc.
Câu 25: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam bùng nổ trong điều kiện khách quan nào
sau đây?
A. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
B. Quân phiệt Nhật vào xâm lược Đông Dương.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền.
Câu 26: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu giai cấp tư sản chấm dứt vai trò lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc nước ta?
A. Phong trào Đông du tan rã, Pháp đưa Phan Bội Châu về quản thúc ở Huế.
B. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại, lãnh tụ Nguyễn Thái Học bị xử tử.
C. Pháp đàn áp phong trào Duy Tân, Phan Chu Trinh bị bắt, đày ra Côn Đảo.
D. Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước theo ánh sáng cách mạng tháng Mười.
Câu 27: Sự kiện nào đã đánh dấu bước chuyển dần từ tự phát lên tự giác của phong trào công
nhân Việt Nam?
A. Cuộc bãi công của công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập.
C. Sự thành lập Công hội (bí mật) ở Sài Gòn.
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son tại cảng Sài Gòn.
Câu 28: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. là trật tự thế giới “đa cực” với vai trò to lớn của Liên hợp quốc.
B. sự xác lập một trật tự thế giới do các cường quốc tư bản thao túng.
C. sự áp đặt của các nước thắng trận để thống trị và bóc lột thuộc địa.
D. sự đối đầu gay gắt giữa phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
Câu 29: Phương hướng chiến lược về quân sự của Đảng ta trong Đông - Xuân 1953-1954 để đối phó với kế hoạch Nava đã thể hiện nghệ thuật quân sự nào?
A. Đánh điểm và diệt viện. B. Lừa địch để đánh địch.
C. Điều địch để đánh địch. D. Du kích kết hợp với đột phá.
Câu 30: Điểm mới của phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX đến năm 1914 so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là
A. gắn cứu nước với canh tân đất nước. B. do chính đáng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. D. do giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
Câu 31: Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam năm 1919 – 1930 là
A. sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 32: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do
A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
B. tác động của Chiến tranh lạnh và trật tự hai cực, hai phe.
C. các nước thực hiện những chiến lược kinh tế khác nhau.
D. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
Câu 33: Nội dung nào dưới đây khẳng định Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, đúng đắn?
A. Vận dụng sáng tạo, linh hoạt chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh cụ thể Việt Nam.
B. Kết hợp sáng tạo vấn đề ruộng đất cho nông dân và quyền dân chủ cho các tầng lớp khác.
C. Xác định lực lượng 1 tham gia cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân.
D. vai trò lãnh đạo là giai cấp công nhân và chính đáng của nó.
Câu 34: Vì sao tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11/1939, Đảng chủ trương đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Chính sách thống trị của Pháp làm cho mâu thuẫn dân tộc gay gắt nổi lên hàng đầu.
B. Chính sách phát xít của Pháp - Nhật làm cho mâu thuẫn dân tộc nổi lên hàng đầu.
C. Chiến tranh thế giới hai bùng nổ, Pháp tham chiến và trở thành thuộc địa của Đức.
D. Nhiệm vụ dân chủ đã hoàn thành trong thời kì 1936-1939 nên phải chuyển hướng.
Câu 35: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và Việt Nam Quốc dân đảng (1927) có sự giống nhau về
A. lực lượng tham gia. B. khuynh hướng chính trị.
C. phương pháp đấu tranh. D. động cơ cách mạng.
Câu 36: Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
Câu 37: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1925
A. là tiền đề cho sự xuất hiện các tổ chức cách mạng.
B. tập trung vào nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và tay sai.
C. chịu sự chi phối của hệ tư tưởng cách mạng vô sản.
D. mang tính thống nhất cao do công nhân làm nòng cốt.
Câu 38: Nhận xét nào sau đây là đúng về chiến tranh nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Chiến tranh nhân dân dựa vào sức mạnh của bộ đội chủ lực để tiêu diệt sinh lực địch.
B. Chiến tranh nhân dân có sự kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch.
C. Chiến tranh nhân dân đã hình thành chiến tuyến rõ rệt giữa ta và địch trên các mặt trận.
D. Phương châm của chiến tranh nhân dân là đánh nhanh thắng nhanh kết hợp đánh lâu dài.
Câu 39: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 40: Thắng lợi của các chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 đã cho thấy nét nổi bật về nghệ thuật quân sự trong kháng chiến chống Pháp là
A. từ chiến tranh đơn phương phát triển thành chiến tranh tổng lực.
B. từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng công kích, tổng khởi nghĩa.
C. từ chiến tranh du kích phát triển lên chiến tranh chính quy.
D. từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược.
ĐÁP ÁN
1.B | 2.B | 3.C | 4.B | 5.A | 6.C | 7.B | 8.B | 9.C | 10.B |
11.B | 12.C | 13.D | 14.C | 15.D | 16.D | 17.B | 18.A | 19.A | 20.C |
21.A | 22.B | 23.B | 24.C | 25.D | 26.B | 27.D | 28.D | 29.C | 30.A |
31.D | 32.B | 33.A | 34.A | 35.D | 36.A | 37.A | 38.B | 39.D | 40.C |
Đề 2
Câu 1. Nhân dân Liên Xô thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa với mục tiêu gì?
A. Làm cơ sở để cải tạo nền nông nghiệp.
B. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
C. Đầu tư cho phát triển công nghiệp chế tạo máy.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Câu 2. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?
A. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.
B. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.
C. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.
D. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
Câu 3. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?
A. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.
B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.
C. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
D. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.
Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước?
A. Vùng giải phóng được mở rộng.
B. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.
D. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa của hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay diễn ra vào thời gian nào?
A. 22 - 2 - 1946. B. 19 - 2 - 1946. C. 19 - 2 - 1947. D. 19 - 3 - 1946.
Câu 6. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 7/1/1984. B. Ngày 30/4/1999. C. Ngày 23/7/1997. D. Ngày 28/7/1995.
Câu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chủ nghĩa Apácthai.
D. chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 8. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là tổ chức nào?
A. EU.
B. EEC.
C. AU.
D. ASEAN.
Câu 9. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ năm 1945 đến 2000 là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. hợp tác với các nước tư bản cùng phát triển.
C. củng cố và thắt chặt quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á.
D. đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.
Câu 10. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào
A. phát triển kinh tế.
B. phát triển văn hóa.
C. phát triển vũ khí hạt nhân.
D. phát triển lĩnh vực phần mềm.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. B | 2. A | 3. A | 4. D | 5. B | 6. D | 7. C | 8. A | 9. A | 10. A |
11. C | 12. C | 13. C | 14. C | 15. C | 16. D | 17. C | 18. B | 19. C | 20. B |
21. C | 22. D | 23. D | 24. B | 25. A | 26. D | 27. D | 28. B | 29. C | 30. C |
31. D | 32. C | 33. C | 34. C | 35. D | 36. C | 37. A | 38. D | 39. C | 40. D |
Đề 3
Câu 1: Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là gì?
A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
B. Chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước hồi giáo cực đoan.
C. Hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.
D. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
Câu 2: Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất thể hiện rõ tính chất là cuộc chiến tranh
A. Chính nghĩa của nhân dân.
B. Phi nghĩa giữa các nước đế quốc.
C. Phi nghĩa của các tập đoàn tư bản.
D. Chính nghĩa bảo vệ hòa bình thế giới.
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là biến đổi của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng và phát triển kinh tế.
B. Từ thân phận thuộc địa trở thành những nước độc lập.
C. Thái Lan giành được độc lập từ tay Anh, Pháp.
D. Tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 4: Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?
A. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
B. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam.
C. Để nền công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam phát triển.
D. Để bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
Câu 5: Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã:
A. Tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai.
B. Bắt đầu xúc tiến việc thiết lập bộ máy chính quyền thực dân và chế độ bảo hộ lên phần lãnh thổ của Bắc Kì và Trung Kì.
C. Bắt đầu việc thiết lập bộ máy cai trị lên toàn cõi Việt Nam.
D. Tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
Câu 6: Nguyên nhân chung thúc đẩy kinh tế ở Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai(1939-1945) là gì?
A. Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân.
B. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
C. Dựa vào tài nguyên thiên nhiên phong phú, đất đai màu mỡ.
D. Sự viện trợ từ bên ngoài.
Câu 7: Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là:
A. Phương hướng chiến lược của cách mạng. B. Vai trò lãnh đạo cách mạng.
C. Phương pháp cách mạng. D. Chủ trương tập hợp lực lượng.
Câu 8: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Tổ chức ASEAN được ra đời. B. Các nước giành được độc lập dân tộc.
C. Nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển mạnh. D. Xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
Câu 9: Chính sách “đồng hóa” về văn hóa - xã hội của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta trong thời kỳ Bắc thuộc nhằm mục đích?
A. Phát triển nền văn hóa Văn Lang – Âu Lạc.
B. Khôi phục nền văn hóa thời kỳ Hùng Vương.
C. Đưa văn hóa Trung Quốc xâm nhập vào nước ta.
D. Biến nước ta thành quận huyện của Trung Quốc.
Câu 10: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
B. Phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và Liên Xô đều bị thu hẹp.
C. Nhiều xung đột tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hòa bình.
D. Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới “đa cực” diễn ra mạnh mẽ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | C | 11 | D | 21 | C | 31 | A |
2 | B | 12 | C | 22 | C | 32 | C |
3 | C | 13 | A | 23 | A | 33 | A |
4 | A | 14 | D | 24 | A | 34 | B |
5 | B | 15 | A | 25 | C | 35 | D |
6 | B | 16 | D | 26 | A | 36 | B |
7 | D | 17 | B | 27 | D | 37 | A |
8 | B | 18 | D | 28 | C | 38 | B |
9 | D | 19 | B | 29 | B | 39 | D |
10 | C | 20 | C | 30 | D | 40 | A |
Đề 4
Câu 1. Nội dung nào không phải quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta ?
A. Thống nhất phải tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Hình thành đồng minh chống phát xít.
D. Thoả thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.
Câu 2. Nội dung của Hội nghị quốc tế Xan Phanxicô (từ tháng 4/1945 đến tháng 6/1945) là:
A. thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. tổ chức Liên hợp quốc chính thức đi vào hoạt động.
C. phiên họp đầu tiên của Liên hợp quốc chính thức khai mạc.
D. thành lập các cơ quan của Liên hợp quốc.
Câu 3. Liên Xô đã hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế trong thời gian:
A. 4 năm
B. 4 năm 3 tháng
C. 4 năm 6 tháng
D. 5 năm
Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng mục đích công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985)?
A. Để củng cố quyền lực của Goocbachắp và Đảng Cộng sản.
B. Để đổi mới mọi mặt đời sống của xã hội Xô Viết
C. Để sửa chữa những thiếu sót, sai lầm trước đây.
D. Đưa đất nước thoát khỏi sự trì trệ và xây dựng chủ nghĩa xã hội đúng như bản chất của nó.
Câu 5. Trong 10 năm đầu xây dựng chế độ xã hội mới (1949 - 1959) Trung Quốc đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Quan hệ thân thiện với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa khác.
B. Thi hành chính sách đối ngoại tích cực nhằm củng cố hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
C. Chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Chống Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 6. Việc thực dân Anh đưa ra phương án “Mao bát tơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakistan đã chứng tỏ:
A. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
B. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.
C. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.
D. thực dân Anh đã nhượng bộ, là điều kiện thuận lợi cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.
Câu 7. Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức
A. Hợp tác liên minh về kinh tế, chính trị và an ninh... giữa các nước thành viên có cưng chế độ chính trị
B. Hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vục kinh tế, tiền tệ.
C. Liên minh vể chính trị, đối ngoại.
D. Liên minh hợp tác nhằm giải quyết những vấn đề về an ninh chung.
Câu 8. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Mĩ - Anh - Pháp.
B. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
C. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 9. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện.
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng thủ tên lửa (ABM) năm 1972.
B. Định ước Henxinki năm 1975.
C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachấp tại đảo Manta (12/1989).
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).
Câu 10. Do tác động của Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở:
A. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê.
B. Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á và Đông Bắc Á.
C. Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê.
D. Trung Đông, châu Phi và châu Âu.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 | C | Câu 21 | D |
Câu 2 | A | Câu 22 | A |
Câu 3 | B | Câu 23 | C |
Câu 4 | A | Câu 24 | A |
Câu 5 | B | Câu 25 | A |
Câu 6 | D | Câu 26 | D |
Câu 7 | A | Câu 27 | B |
Câu 8 | B | Câu 28 | D |
Câu 9 | C | Câu 29 | A |
Câu 10 | C | Câu 30 | C |
Câu 11 | A | Câu 31 | C |
Câu 12 | C | Câu 32 | B |
Câu 13 | C | Câu 33 | A |
Câu 14 | A | Câu 34 | C |
Câu 15 | B | Câu 35 | A |
Câu 16 | D | Câu 36 | B |
Câu 17 | D | Câu 37 | C |
Câu 18 | D | Câu 38 | A |
Câu 19 | C | Câu 39 | A |
Câu 20 | B | Câu 40 | B |
Đề 5
Câu 1: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có đặc điểm nào khác biệt với các nước tư bản?
A. Tập trung phát triển khoa học chinh phục vũ trụ
B. Chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến
C. Mua bằng phát minh sáng chế của nước ngoài
D. Coi trọng và phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật
Câu 2: Trong phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, cuộc khởi nghĩa kéo dài nhất là
A. Ba Đình B. Hương Khê C. Yên Thế D. Bãi Sậy
Câu 3: Với chiến thắng Việt Bắc (thu - đông năm 1947) chúng ta đã
A. giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
B. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta
C. làm thất bại âm mưu của Pháp có Mĩ giúp sức
D. buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh toàn diện với ta
Câu 4: Sau chiến tran thế giới thứ nhất (1914-1918), lực lượng cách mạng to lớn và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam là
A. Tư sản dân tộc B. Công nhân C. Tiểu tư sản D. Nông dân
Câu 5: Sự kiện nào sau đây được sách giáo khoa Lịch sử 12 hiện hành (năm 2018), chương trình cơ bản, NXB giáo dục nhận định “mãi mãi đi vào lịch sử Việt Nam là một trong những ngày hội lớn nhất, vẻ vang nhất của lịch sử dân tộc”?
A. Ngày 2 - 9 - 1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ thắng lợi, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi, mở ra bước ngoặt lịch sử cho cách mạng Việt Nam
D. Ngày 25 - 8 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh, Trung ương Đảng từ Tân Trào về đến Hà Nội
Câu 6: Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grat
B. cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt
C. quân khởi nghĩa tân công vào cung điện Mùa Đông
D. Nga hoàng Nicôlai II tuyên bố thoái vị
Câu 7: Chính sách hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc của Đảng và chính phủ những năm đầu sau cách Mạng tháng Tám có ý nghĩa quan trọng là
A. tăng thêm tình hữu nghị của nhân dân hai nước Việt - Trung
B. tranh thủ sự đồng tình của nhân dân Trung Quốc
C. thể hiện thiện chí hòa bình và chính nghĩa của nước ta
D. làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng nước ta của chúng
Câu 8: Lấy thân mình chèn bánh pháo là hành động của anh hùng nào trong chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Tô Vĩnh Diện B. Phan Đình Giót C. Bế Văn Đàn D. La Văn Cầu
Câu 9: Trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nước không bị chiến trang tàn phá và thu được nhiều lợi nhuận là
A. Liên Xô B. Pháp C. Mĩ D. Anh
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?
A. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta
B. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa
C. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp
D. Sự giúp đỡ của Liên Xô
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-C | 2-C | 3-B | 4-D | 5-A | 6-A | 7-D | 8-A | 9-C | 10-C |
11-B | 12-A | 13-B | 14-B | 15-D | 16-B | 17-D | 18-A | 19-C | 20-A |
21-A | 22-D | 23-D | 24-D | 25-C | 26-D | 27-B | 28-B | 29-D | 30-C |
31-A | 32-B | 33-B | 34-A | 35-C | 36-B | 37-D | 38-A | 39-C | 40-C |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Phan Văn Bảy. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đông Thành
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Minh Hà
Chúc các em học tốt!