Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TRỖI

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Vì sao nước Anh là nước tiến hành cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới?

A. Nước Anh nổ ra cuộc cách mạng tư sản sớm.

B. Nước Anh có điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất.

C. Nước Anh thu được nhiều lợi nhuận trong các cuộc phát kiến địa lí.

D. Nước Anh có thuộc địa rộng lớn.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng về ý nghĩa của phong trào công nhân châu Âu nửa đầu thế kỉ XIX?

A. Đánh dấu một bước trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế.

B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành.

C. Làm các chủ xưởng phải tăng lương theo yêu cầu của công nhân.

D. Chủ nghĩa tư bản thụt lùi một bước.

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống lại ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc là

A. khởi nghĩa Bà Triệu.         

B. khởi nghĩa Lý Bí.

C. khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 

D. khởi nghĩa Phùng Hưng.

Câu 4: Tính chất của các cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các thế kỉ XVI-XVIII là

A. là cuộc cách mạng tư sản.

B. là cuộc nội chiến.

C. là cuộc chiến tranh phi nghĩa giữa các thế lực phong kiến đối lập.

D. là cuộc chiến tranh chính nghĩa bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 5: Tại sao Đức, Ý, Nhật Bản lại đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vĕn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình?

A. Do có ít, hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường.

B. Do nhà nước tồn tại những phần tử phản động âm mưu nắm chính quyền.

C. Do sức ép mạnh mẽ từ các nước Anh, Pháp, Mĩ.

D. Do hai khối đế quốc thành lập ở châu Âu.

Câu 6: Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong trào Ngǜ Tứ (1919) với Cách mạng Tân Hợi (1911) là gì?

A. Sinh viên, học sinh là lực lượng khởi xướng phong trào.

B. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

C. Tính chất chống đế quốc rất cao và triệt để.

D. Có sự tham gia của giai cấp công nhân.

Câu 7: Yếu tố nào chi phối làm cho Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?

A. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.

B. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.

C. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.

D. Vừa  tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.

Câu 8: Chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều Nguyễn thực chất là

A. nghiêm cấm các hoạt động buôn bán.

B. nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với nước ngoài.

C. không giao thương với thương nhân phương Tây.

D. cấm người nước ngoài đến buôn bán ở Việt Nam.

Câu 9: Lực lượng đông đảo và hăng hái nhất trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. giai cấp nông dân.

B. giai cấp công nhân và tư sản dân tộc.

C. tiểu tư sản thành thị và công nhân.

D. giai cấp công nhân.

Câu 10: Yếu tố nào quyết định nhất để khuynh hướng dân chủ tư sản được du nhập, trở thành khuynh hướng chủ đạo của phong trào yêu nước Việt Nam trong NĂM đầu thế kỉ XX?

A. Khuynh hướng phong kiến đã bị thất bại, bế tắc

B. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ hơn.

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt đối với nhân dân ta.

D. Sự chuyển biến và hoạt động tích cực của các sƿ phu yêu nước thức thời.

Câu 11: Điểm khác biệt cĕn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là ở

A. tính chất và khuynh hướng.

B. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.

C. hình thức và phương pháp đấu tranh.

D. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

Câu 12: Trong cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Kinh thành Huế, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho các đạo quân tấn công vào các địa điểm nào?

A. chùa Thiên Mụ và đồn Mang Cá.

B. Đại Nội và tòa Khâm sứ.

C. tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.

D. Đại Nội và đồn Mang Cá.

Câu 13: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian.

1.  Hội nghị Pốtxđam tổ chức tại Đức;

2.  Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc;

3.  Hội nghị Ianta được triệu tập;

4.  Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Xan Phranxixcô.

A. 5, 4, 1, 2.   

B. 1, 2, 3, 4.   

C. 2, 3, 4, 1.   

D. 2, 3, 1, 4.

Câu 14: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ NĂM 1991 đến NĂM 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. châu Á.      

B. châu Âu.    

C. châu Phi.    

D. châu Mỹ.

Câu 15: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là

A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.

B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.

D. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 16: Sau NĂM 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để  giành và bảo vệ độc lập vì

A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.    

B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.

C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.     

D. thực dân Âu - Mĩ trở lại xâm lược.

Câu 17: Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, châu Âu đã

A. thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).

B. giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.

C. rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.

D. kí Hiệp định Henxinki.

Câu 18: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Anh.          

B. Mỹ.

C. Pháp.         

D. Nhật.

Câu 19: Điểm khác nhau cĕn bản giữa cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kỹ thuật đều.

A. dựa trên các ngành khoa học cơ bản.        

B. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.  

D. bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 22: Góp phần thực hiện việc kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là ý nghĩa các

A. phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

B. phong trào đòi tự do dân chủ của tiểu tư sản.

C. phong trào vô sản hóa.

D. phong trào công nhân.

Câu 23: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là

A. báo Nhành lúa.      

B. báo Thanh niên.

C. báo Búa liềm.        

D. báo Người nhà quê.

Câu 24: Hai xu hướng cứu nước trong phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, tuy không đối lập nhau, bài xích nhau vì

A. đều chủ trương lật đổ chế độ phong kiến.

B. đều dựa vào Nhật Bản để đấu tranh

C. đều nhằm vào mục đích cứu nước cứu dân.

D. đều dựa vào tầng lớp trên của xã hội.

Câu 25: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lƿnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là

A. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.

B. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.

C. tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.

D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

Câu 26: Đâu không phải là thành công mà phong trào dân chủ 1936-1939 đạt được?

A. Khối liên minh công - nông được hình thành.

B. Đảng đã có một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa.

C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách.

D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.

Câu 27: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).

B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).

D. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân Tân Trào.

Câu 28: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám NĂM 1945 ở Việt Nam là

A. dân chủ tư sản kiểu cǜ.     

B. giải phóng dân tộc.

C. dân chủ tư sản kiểu mới.   

D. dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 29: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến Cách mạng tháng Tám NĂM 1945?

A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu.

B. Tham gia xây dựng lực lượng vǜ trang và tập dượt quần chúng nhân dân.

C. Phối hợp với lực lượng đồng minh tham gia chính quyền.

D. Xây dựng cĕn cứ địa cách mạng.

Câu 30: So với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) thì Hội nghị 5/1941 hoàn chỉnh hơn ở điểm nào về cách thức giành chính quyền?

A. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

B. Xác định hình thái khởi nghĩa là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm sức.

D. Xác định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt là đánh đế quốc tay sai, giải phóng dân tộc.

Câu 31: Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Biên giới thu đông NĂM 1950?

A. “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp”.

B. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.

C. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.

D. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”.

Câu 32: Vì sao Hiệp ước Hoa – Pháp được kí kết (2/1946)?

A. Mĩ muốn trao miền Bắc Việt Nam cho Pháp.

B. Trung Hoa Dân quốc cần tập trung lực lượng để đối phó với lực lượng của Đảng Cộng sản Trung Quốc ở trong nước; Pháp âm mưu thôn tính cả nước ta.

C. Quân Pháp ngày càng mạnh về mọi mặt.

D. Quân Trung Hoa Dân quốc gặp nhiều khó khĕn ở Việt Nam.

Câu 33: Cho các dữ liệu sau:

1.  Bầu cử Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

2.  Thông qua Chính phủ liên hiệp kháng chiến.

3.  Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên.

Sắp xếp thời gian những biện pháp của Đảng Cộng và Chủ tịch Hồ Chí Minh xây dựng chính quyền cách mạng sau ngày 2/9/1945.

A. 1,2,3.         

B. 2, 1, 3.       

C. 3,2,1.         

D. 1,3, 2.

Câu 34: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng trong những NĂM 1946 – 1954 mang tính chất gì?

A. dân chủ nhân dân. 

B. khoa học và đại chúng.

C. dân tộc và dân chủ.

D. chính nghĩa và nhân dân.

Câu 35: Sau khi quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có hành động như thế nào ở miền Nam?

A. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam.

C. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.

D. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mĩ.

Câu 36: Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn như thế nào sau chiến dịch Tây Nguyên giành thắng lợi?

A. Tiến công chiến lược trên khắp cả nước.

B. Tiến công chiến lược trên khắp miền Nam.

C. Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

D. Mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chia cắt địch từ hai đầu Nam – Bắc.

Câu 37: Điểm giống nhau về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường là

A. chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam.

B. làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

C. tiêu hao một bộ phận lớn sinh lực địch.

D. chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ

Câu 38: Nhận xét đầy đủ về Nghị quyết lần thứ 15 của Đảng (1/1959) là

A. chỉ ra con đường tiến lên của cách mạng miền Nam.

B. thể hiện sự độc lập, tự chủ của Đảng.

C. chỉ ra một cách toàn diện con đường tiến lên của cách mạng miền Nam, thể hiện sự đúng đắn độc lập, tự chủ và quyết đoán của Đảng.

D. thể hiện độc lập tự do.

Câu 39: Khó khĕn lớn nhất của nước ta sau NĂM 1975 là gì?

A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao.

B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.

C. Hậu quả chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới để lại rất nặng nề.

D. Nền kinh tế nông nghiệp còn lạc hậu.

Câu 40: Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 – 1976)?

A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam ra nhập ASEAN.

B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc.

C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lƿnh vực còn lại.

D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.

ĐÁP ÁN

1-A

2-A

3-C

4-B

5-A

6-C

7-C

8-C

9-A

10-D

11-A

12-C

13-A

14-A

15-C

16-D

17-D

18-B

19-B

20-A

21-D

22-C

23-C

24-C

25-A

26-A

27-B

28-B

29-C

30-B

31-C

32-B

33-A

34-D

35-C

36-C

37-D

38-C

39-C

40-A

Đề 2

Câu 1: (VD) Đảng Quốc đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?

     A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị!

     B. Tạo điều kiện để phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn đỉnh cao.

     C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ.

     D. Đánh dấu sự thức tỉnh của giai cấp tư sản Ấn Độ, hòa chung vào trào lưu dân tộc dân chủ của nhiều nước châu Á.

Câu 2: (NB) Tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930) gồm đại diện của các tổ chức cộng sản nào?

     A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

     B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng.

     C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

     D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

Câu 3: (NB) Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành

     A. siêu cường tài chính số một thế giới.

     B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

     C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

     D.  trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.

Câu 4: (VD) Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

     A. phi nghĩa thuộc về các bên tham chiến.        B. chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

     C. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.             D. chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

Câu 5: (TH) Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

     A. mâu thuẫn dân tộc gay gắt.

     B. sự phân hóa trong nội bộ triều đình phong kiến.

     C. thực dân Pháp quyết tâm trừ khử phe chủ chiến.

     D. triều đình phong kiến xuống chiếu cần vương.

Câu 6: (TH) vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta là

     A. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.

     B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

     C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.              

     D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

Câu 7: (TH) Thể chế chính trị của nước Nga trước Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

     A. xã hội chủ nghĩa.      B. cộng hòa.             C. quân chủ chuyên chế.   D. quân chủ lập hiến.

Câu 8: (VD) Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều

     A. dựa trên các ngành khoa học cơ bản.            B. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.   

     C. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.                  D. bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 9: (NB) Sự kiện nào dưới đây làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

     A. Trận Mát-xcơ-va (12 -1941).                         B. Trận Cuốc-xcơ (8 - 1943).    

     C. Trận Xta-lin-grát (11 - 1942).                       D. Trận En A-la-men (10 - 1942).

Câu 10: (NB) Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (12 - 1989), hai siêu cường Xô - Mĩ đã tuyên bố

     A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang.                 B. thủ tiêu tên lửa tầm trung,

     C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.                           D. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-B

4-D

5-A

6-D

7-C

8-B

9-A

10-C

11-C

12-C

13-D

14-C

15-B

16-D

17-D

18-B

19-D

20-A

21-A

22-A

23-D

24-D

25-B

26-C

27-B

28-D

29-A

30-B

31-D

32-A

33-D

34-B

35-A

36-D

37-A

38-B

39-C

40-A

Đề 3

Câu 1. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với nhau.

B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới sau chiến tranh.

C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949.

D. Đánh dấu sự xác lập vai trò duy nhất thống trị toàn cầu Mĩ.

Câu 2. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của:

A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.

B. Liên minh châu Âu (EU).

C. Hội nghị Ianta.

D. Liên hợp quốc.

Câu 3. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học - kĩ thuật?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Đưa chú chó Laika bay vào không gian.

D. Phóng tàu vũ trụ đưa phi hành gia Gagarin bay vào không gian.

Câu 4. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu cơ bản gì để thể hiện sự cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?

A. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, kinh tế.

B. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân.

C. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ.

D. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.

Câu 5. Kế hoạch Maobattơn đã đưa đến kết quả:

A. Ấn Độ tuyên bố độc lập.

B. Ấn Độ bị tách thành hai quốc gia Ấn Độ và Pakistan.

C. phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ bùng lên mạnh mẽ.

D. đất nước Ấn Độ phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn.

Câu 6. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi “Năm châu Phi” vì:

A. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

B. Tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

Câu 7. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới vào thời điểm nào?

A. Vào những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Vào những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Vào những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Vào những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 8. Sự trỗi dậy của Liên minh Châu Âu (EU) tác động đến xu thế phát triển nào của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt

A. Xu hướng thế giới đa cực.

B. Xu hướng thế giới đơn cực.

C. Xu hướng thế giới hai cực.

D. Xu hướng thế giới đa cực nhiều trung tâm.

Câu 9. “Trật tự hai cực Ianta” bị sụp đổ vì:

A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. Liên Xô và Mĩ “chán ngán” việc chạy đua vũ trang.

C. mô hình xã hội chủ nghĩa tan rã ở Liên Xô.

D. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp.

Câu 10. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là:

A. Chiến tranh lạnh luôn làm cho tình hình thế giới căng thẳng.

B. Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.

C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân sự.

D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co không phân thắng bại.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

B

Câu 2

D

Câu 22

C

Câu 3

B

Câu 23

A

Câu 4

A

Câu 24

C

Câu 5

B

Câu 25

B

Câu 6

D

Câu 26

C

Câu 7

B

Câu 27

B

Câu 8

D

Câu 28

C

Câu 9

C

Câu 29

D

Câu 10

C

Câu 30

C

Câu 11

B

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

D

Câu 13

D

Câu 33

A

Câu 14

B

Câu 34

A

Câu 15

D

Câu 35

B

Câu 16

C

Câu 36

A

Câu 17

D

Câu 37

D

Câu 18

D

Câu 38

B

Câu 19

B

Câu 39

C

Câu 20

A

Câu 40

A

Đề 4

Câu 1. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. Sự ra đời của khối quân sự đối lập

B. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.

C. Xu thế toàn cầu hóa

D. Sự hình thành các liên minh kinh tế

Câu 2. Tại sao nói: “Nền độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta giữa thế kỷ XVI đến cuối thể kỷ XVIII bị xâm phạm nghiêm trọng”?

A. Vì nhà Mạc cắt đất thuần phục nhà Minh của Trung Quốc.

B. Vì cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài.

C. Vì cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn kéo dài.

D. Vì cuộc đấu tranh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các thế kỉ XVI-XVII.

Câu 3. Đặc điểm của phong trào công nhân việt Nam giai đoạn 1919-1925 như thế nào?

A.Chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế.

B.Đã thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế.

C. Đã thể hiện ý thức chính trị.

D. Còn mang tính tự phát.

Câu 4. Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước 1874?

A. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai

B. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất

C. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội

D. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa

Câu 5. Chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN có hạn chế gì sau đây?

A. Tham nhũng, quan liêu, hối lộ.

B. Phụ thuộc vốn và thị trường nước ngoài.

C. Trình độ sản xuất thấp

D. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường.

Câu 6. Đặc điểm nổi bật của phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau năm 1862 là

A. Quy tụ thành những trung tâm kháng chiến lớn

B. Lực lượng khởi nghĩa gồm nhiều thành phần xã hội

C. Các cuộc khởi nghĩa nổ ra với quy mô nhỏ và phân tán

D. Bị gián đoạn vì lệnh bãi binh của triều đình

Câu 7. Lực lượng chủ yếu để Mĩ tiến hành “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) là

A. quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân của Mĩ

B. quân đội các nước đồng minh của Mĩ

C. quân đội Sài Gòn, quân Mĩ và các nước đồng minh Mĩ

D. quân đội viễn chinh Mĩ

Câu 8. Một trong những nét độc đáo về hình thái cách mạng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là

A. Bùng nổ ở các trung tâm đô thị rồi tỏa về các vùng nông thôn

B. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị.

C. Nổ ra mạnh mẽ ở các đô thị lớn đánh bại cơ quan đầu não của kẻ thù

D. Bùng nổ ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị

Câu 9. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao

B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy

D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao

Câu 10. So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên Minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?

A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc

B. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài

C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực

D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

B

Câu 21

D

Câu 2

D

Câu 22

C

Câu 3

D

Câu 23

B

Câu 4

B

Câu 24

D

Câu 5

B

Câu 25

A

Câu 6

C

Câu 26

A

Câu 7

A

Câu 27

D

Câu 8

B

Câu 28

C

Câu 9

C

Câu 29

C

Câu 10

C

Câu 30

C

Câu 11

D

Câu 31

B

Câu 12

B

Câu 32

A

Câu 13

A

Câu 33

B

Câu 14

B

Câu 34

A

Câu 15

A

Câu 35

A

Câu 16

B

Câu 36

D

Câu 17

B

Câu 37

D

Câu 18

D

Câu 38

B

Câu 19

A

Câu 39

C

Câu 20

B

Câu 40

C

Đề 5

Câu 1. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện đấu tranh đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công là phong trào

A. Đồng khởi.

B. Phá thế kìm kẹp của Mĩ.

C. Phá ấp chiến lược.

D. Vì hòa bình.

Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) xác định cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam ?

A. Quyết định gián tiếp.

B. Quyết định.

C. Quyết định trực tiếp.

D. Quyết định nhất.

Câu 3. Hình thức chính quyền cách mạng lập nên trong phong trào Đồng khởi được gọi là uỷ ban

A. nhân dân tự quản.

B. B. cách mạng.

C. D. dân chủ nhân dân .

D. A. giải phóng.

Câu 4. Đặc điểm nổi bật của nước ta sau khi kết thúc kháng chiến chống Pháp là

A. Cả nước đẩy mạnh khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. Đất nước hoàn toàn giải phóng.

C. Đất nước tạm bị chia cắt làm hai miền.

D. Cách mạng DTDCND hoàn thành, cả nước đi lên xây dựng CNXH.

Câu 5. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được kết thúc bằng sự kiện nào?

A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (21 - 7 - 1954).

B. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.

C. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 6. Những cơ sở để Mĩ thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là

A. ấp chiến lược.

B. lực lượng cố vấn Mĩ.

C. lực lượng ngụy quân, ngụy quyền.

D. ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.

Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?

A. Cách mạng XHCN ở miền Bắc đã hoàn thành.

B. Cách mạng ở hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng.

C. Cách mạng miền Nam vẫn đang trong thời kì khó khăn, thử thách.

D. Mĩ đã đưa quân viễn chinh vào miền Nam tham chiến.

Câu 8. Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải

A. rút quân từ Lào sang Việt Nam.

B. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam.

C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17.

D. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam.

Câu 9. Âm mưu cơ bản của chiến lược Chiến tranh đặc biệt là

A. Dùng người bản xứ, đánh người bản xứ.

B. Dùng người Đông Dương, đánh người Đông Dương.

C. Dùng người Việt đánh người Việt.

D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.

Câu 10. Chiến dịch chủ động tiến công lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp là chiến dịch

A. Việt Bắc Thu – Đông 1947.

B. Biên giới Thu – Đông 1950.

C. Đông – Xuân 1953-1954.

D. Điện Biên Phủ 1954.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

A

Câu 21

A

Câu 2

C

Câu 22

D

Câu 3

A

Câu 23

A

Câu 4

C

Câu 24

A

Câu 5

A

Câu 25

D

Câu 6

D

Câu 26

B

Câu 7

B

Câu 27

D

Câu 8

D

Câu 28

B

Câu 9

C

Câu 29

B

Câu 10

D

Câu 30

C

Câu 11

C

Câu 31

B

Câu 12

B

Câu 32

B

Câu 13

D

Câu 33

C

Câu 14

A

Câu 34

A

Câu 15

C

Câu 35

D

Câu 16

A

Câu 36

B

Câu 17

A

Câu 37

D

Câu 18

C

Câu 38

D

Câu 19

C

Câu 39

B

Câu 20

B

Câu 40

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?