Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Đổng Chi

TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỔNG CHI

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Hạn chế của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là:

A. Không chú trọng mục tiêu chống phong kiến.

B.Không chú trọng mục tiêu dân chủ dân sinh.

C. Không chú trọng mục tiêu vì sự tiến bộ của đất nước.

D. Không chú trọng mục tiêu chống đế quốc.

Câu 2. Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Phe Hiệp ước giành thắng lợi trong chiến tranh 1918

B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công năm 1917

C. Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị hòa bình Versailler (1919-1920).

D. Cách mạng dân chủ tư sản ở Đức (11-1918).

Câu 3. Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là ở

A. Khuynh hướng cách mạng

B. Thành phần tham gia

C. Phương pháp, hình thức đấu tranh

D. Địa bàn hoạt động

Câu 4. Mục đích của Đảng ta khi thực hiện cải cách ruộng đất giai đoạn (1954 -1956) ở miền Bắc là gì?

A. Xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn của đất nước.

B. Củng cố khối liên minh công – nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

D. Xây dựng đời sống mới cho nhân dân

Câu 5. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam (1954) đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở châu Phi?

A. Angiêri.

B. Tuynidi.

C. Ăngôla

D. Ai Cập.

Câu 6. Việt Nam học tập được gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?

A. Chú ý đầu tư cho khoa học, giáo dục

B. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa

C. Thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo

D. Xây dựng “một nhà nước hai chế độ” cùng tồn tại

Câu 7. Kế hoạch Giôn xơn - Mác Namara là một bước thụt lùi trong chiến lược chiến tranh đặc biệt vì:

A. Quy mô và thời gian thực hiện kế hoạch có sự thay đổi.

B. Mĩ chấp ngừng đánh phá miền Bắc.

C. Lực lượng quân đội Sài Gòn không thể đảm nhiệm được vai trò chủ lực.

D. Quân Mĩ và đồng minh chuẩn bị vào miền Nam Việt Nam.

Câu 8. Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” được Bộ chính trị đề ra trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh

B. Kế hoạch giải phóng miền Nam.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Tây Nguyên

Câu 9. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Làm “xói mòn” trật tự thế giới hai cực Ianta.

B. Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai sụp đổ hoàn toàn.

C. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ về cơ bản đã sụp đổ.

D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lí.

Câu 10. Vì sao sau khi thất bại ở Đà Nẵng, Pháp lại chuyển vào tấn công Gia Định ?

A. Vì Gia Định gần Đà Nẵng

B. Vì Gia Định là nơi có nhiều đồng bào Thiên chúa giáo

C. Vì Gia Định có cửa biển thuận lợi cho tàu chiến của Pháp

D. Vì Gia Định là vựa lúa của Việt Nam và có vị trí chiến lược

Câu 11. Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Công nghiệp nhẹ

B. Công nghiệp dầu mỏ

C. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân

D. Sản xuất nông nghiệp

Câu 12. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận

A. Quân sự, kinh tế, ngoại giao.

B. Quân sự, ngoại giao, văn hóa.

C. Quân sự, chính trị, ngoại giao.

D. Chính trị, kinh tế, văn hóa.

Câu 13. Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” (1961 -1965) chứng tỏ

A. Vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc.

B. Sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam.

C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.

D. Sự phát triển của lực lượng vũ trang miền Nam

Câu 14. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?

A. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.

C. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.

D. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 15. Điểm giống nhau cơ bản giữa “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) và “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) là gì?

A. Chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu.

B. Chiến tranh thực dân.

C. Chiến tranh tổng lực.

D. Có quân đội Sài Gòn làm chủ lực.

Câu 16. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm nhanh chóng vào năm 1867 là

A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang.

B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.

C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.

D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 17. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mỹ

B. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới

C. Mỹ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực"

D. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc

Câu 18. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930 - 1931 là giai cấp nào?

A. Công nhân, nông dân, tư sản

B. Công nhân và nông dân

C. Toàn thể dân tộc Việt Nam

D. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản

Câu 19. Điểm giống nhau về quy mô giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. Huy động đến mức cao nhất về lực lượng

B. Tấn công vào một tập đoàn cứ điểm mạnh

C. Sử dụng hầu hết các binh chủng, quân chủng

D. Tiêu diệt và làm tan rã toàn bộ cơ quan đầu não của địch

Câu 20. Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu – Mỹ đó là

A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam

B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam

C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam

D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam

Câu 21. Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc khởi nghĩa Hương Khê?

A. Địa bàn khởi nghĩa rộng khắp bốn tỉnh Bắc Trung Kì.

B. Chế tạo và sử dụng vũ khí hiện đại.

C. Có sự phối hợp lãnh đạo của Phạm Bành và Đinh Công Tráng.

D. Kéo dài nhất trong phong trào Cần vương.

Câu 22. Cơ quan nào sau đây không thuộc bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc?

A. Hội đồng Bảo An.

B. Hội đồng Quản thác.

C. Hội đồng Bộ trưởng.

D. Hội đồng Kinh tế và xã hội.

Câu 23. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mỹ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2?

A. Kinh tế Mỹ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.

B. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.

C. Kinh tế Mỹ chịu sự cạnh tranh gay gắt của Tây Âu và Nhật Bản.

D. Nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng.

Câu 24. Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?

A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

B. Tiến hành cải cách và mở cửa.

C. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

D. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”.

Câu 25. Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập (1776) của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789) của nước Pháp là gì?

A. Đề cao quyền công dân và quyền con người

B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội.

C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản

D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm

Câu 26. Mục tiêu đấu tranh trong giai đoạn 1936 - 1939 được Đảng xác định là gì?

A. Độc lập dân tộc và người cày cỗ ruộng.

B. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.

C. Đánh đổ đế quốc - phát xít.

D. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

Câu 27. Mục đích chung của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) và cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 (1919 – 1929) của thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là

A. Thúc đẩy kinh tế thuộc địa phát triển.

B. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra và làm giàu cho chính quốc.

C. Bù đắp thiệt hại chiến tranh.

D. Phát triển kinh tế chính quốc.

Câu 28. Nguyên nhân trực tiếp của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là

A. sự soi sáng của Nghị quyết 15 BCH TW Đảng (tháng 1-1959).

B. chính quyền Mỹ - Diệm đã suy yếu.

C. miền Bắc đã kịp thời chỉ viện cho miền Nam.

D. lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh.

Câu 29. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

B. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế

D. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu

Câu 30. Việc thành lập khu giải phóng Việt Bắc (6/1945) có ý nghĩa như thế nào?

A. Đánh dấu việc thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở nước ta.

B. Việt Bắc trở thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nước, là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới

C. Việt Bắc trở thành căn cứ địa cách mạng, chính quyền lâm thời được thành lập

D. Việt Bắc là thủ đô của chính phủ lâm thời.

Câu 31. Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử sau nửa thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải cách thành công nhưng ở Việt Nam, Trung Quốc lại thất bại?

A. Thế lực phong kiến còn mạnh không muốn cải cách.

B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.

C. Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền lực trong tay, là người có tư tưởng dân chủ tiến bộ.

D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.

Câu 32. Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888 là

A. quy tụ dần thành các trung tâm lớn và ngày càng lan rộng

B. hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn

C. nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, trọng tâm ở Nam Kì

D. các cuộc khởi nghĩa có sự liên hệ với nhau thành phong trào lớn

Câu 33. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Chiến thắng Đồng Xoài

B. Chiến thăng Ba Gia

C. Chiến thắng Bình Giã

D. Chiến thắng Ấp Bắc

Câu 34. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội những ngày đầu Toàn quốc kháng chiến?

A. Việt Nam giải phóng quân.

B. Vệ quốc đoàn.

C. Cứu quốc quân.

D. Trung đoàn Thủ đô.

Câu 35. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ?

A. Báo Tiền Phong

B. Tạp chí Thư tín quốc tế

C. Báo Thanh Niên

D. Báo An Nam trẻ

Câu 36. So với kế hoạch Rơve (1949) thì kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) được xem là

A. một bước tiến trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.

B. sự thỏa hiệp của Pháp và Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

C. sự bế tắc của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

D. một bước lùi trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.

Câu 37. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực

A. Công nghiệp vũ trụ

B. Công nghiệp nặng

C. Sản xuất nông nghiệp

D. Khoa học kỹ thuật

Câu 38. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng 8 năm 1945 là do

A. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.

B. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.

C. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. thắng lợi của quân Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

Câu 39. Việc thành lập khu giải phóng Việt Bắc (6/1945) có ý nghĩa như thế nào?

A. Đánh dấu việc thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở nước ta.

B. Việt Bắc trở thành căn cứ địa chính của cách mạng cả nước, là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới

C. Việt Bắc trở thành căn cứ địa cách mạng, chính quyền lâm thời được thành lập

D. Việt Bắc là thủ đô của chính phủ lâm thời.

Câu 40. Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử sau nửa thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải cách thành công nhưng ở Việt Nam, Trung Quốc lại thất bại?

A. Thế lực phong kiến còn mạnh không muốn cải cách.

B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế.

C. Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền lực trong tay, là người có tư tưởng dân chủ tiến bộ.

D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.

ĐÁP ÁN

Câu 1

D

Câu 21

C

Câu 2

B

Câu 22

C

Câu 3

A

Câu 23

C

Câu 4

B

Câu 24

D

Câu 5

A

Câu 25

A

Câu 6

A

Câu 26

D

Câu 7

A

Câu 27

B

Câu 8

A

Câu 28

A

Câu 9

A

Câu 29

C

Câu 10

D

Câu 30

B

Câu 11

C

Câu 31

C

Câu 12

C

Câu 32

B

Câu 13

C

Câu 33

C

Câu 14

D

Câu 34

D

Câu 15

A

Câu 35

C

Câu 16

D

Câu 36

D

Câu 17

D

Câu 37

A

Câu 18

B

Câu 38

D

Câu 19

A

Câu 39

B

Câu 20

A

Câu 40

C

Đề 2

Câu 1. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào ?

A. Những quyết định của Hội nghị Ianta.

B. Những thoả thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc.

C. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng với những thoả thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc.

D. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

Câu 2. Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức Liên hợp quốc có những đóng góp:

A. Có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ, có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực đối với Liên hợp quốc.

B. trở thành Uỷ viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 - 2009.

C. có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.

D. Có những đóng góp vào thực hiện trong nhiều lĩnh vực như chống tham nhũng, chương trình an ninh lương thực, xoá đói giảm nghèo, quyền trẻ em.

Câu 3. Những quốc gia nào không phải là nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Ba Lan, Tiệp Khắc, Rumani.

B. Bungari, Anbani, Cộng hòa Dân chủ Đức.

C. Đan Mạch, Bolovia, Thụy Sĩ, Phần Lan.

D. Hunggari, Anbani, Nam Tư, Bungari.

Câu 4. Điểm khác nhau giữa Liên Xô với các nước đế quốc, trong thời kì từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là:

A. Nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, đẩy mạnh phát triển công nghiệp.

B. Đẩy mạnh của cách dân chủ sau chiến tranh.

C. Chế tạo nhiều loại vũ khí và trang bị kĩ thuật hiện đại.

D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 5. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều chịu ách thống trị của:

A. phát xít Đức.

B. quân phiệt Nhật Bản.

C. phát xít Italia.

D. đế quốc Âu - Mĩ.

Câu 6. Ý nào không phải là điểm chung của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Lào, Việt Nam, Campuchia?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Giai đoạn cuối dưới sự lãnh đạo của các đảng riêng ở mỗi nước.

C. Nhận sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế

Câu 7. Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. liên minh chặt chẽ với các nước châu Á

C. độc lập, tự do và tự chủ.

D. trung lập trong các mối quan hệ quốc tế.

Câu 8. Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ năm 1949 đến năm 1954 là:

A. can thiệp, “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp.

B. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật.

C. đứng trung lập, không can thiệp, dính líu vào Việt Nam.

D. phản đối Pháp xâm lược trở lại Việt Nam.

Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới:

A. Mĩ đang nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.

B. Mĩ là nước quyết định góp phần vào thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Mĩ là Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

D. Mĩ trở thành nước giàu, mạnh nhất thế giới vượt xa Liên Xô và các nước khác.

Câu 10. Dưới tác động của Chiến tranh lạnh, các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở:

A. Trung Đông, châu Phi.

B. Đông Nam Á, Đông Bắc Á, châu Âu, Trung Đông và vùng biển Caribê.

C. châu Âu, châu Á, Tây Á.

D. Đông Bắc Á, Nam Á và vùng biển Caribê.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

A

Câu 2

D

Câu 22

A

Câu 3

C

Câu 23

B

Câu 4

D

Câu 24

C

Câu 5

B

Câu 25

D

Câu 6

C

Câu 26

C

Câu 7

A

Câu 27

C

Câu 8

A

Câu 28

D

Câu 9

D

Câu 29

B

Câu 10

B

Câu 30

B

Câu 11

A

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

D

Câu 13

C

Câu 33

A

Câu 14

C

Câu 34

B

Câu 15

D

Câu 35

A

Câu 16

B

Câu 36

B

Câu 17

C

Câu 37

C

Câu 18

D

Câu 38

D

Câu 19

B

Câu 39

D

Câu 20

D

Câu 40

C

Đề 3

Câu 1. Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị như thế nào?

A. Cộng hòa tư sản.    

B. Quân chủ chuyên chế.

C. Quân chủ lập hiến.         

D. Độc tài chuyên chế.

Câu 2. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949.

B. Làm nảy sinh những mâu thuẫn giữa các phe phái trên thế giới.

C. Đánh dấu sự hình thành trật tự thế giới đơn cực.

D. Đánh dấu sự xác lập vai trò bá chủ thế giới của Mĩ.

Câu 3. Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Công nghiệp nhẹ.

B. Công nghiệp dầu mỏ.

C. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.

D. Sản xuất nông nghiệp.

Câu 4. Từ năm 1947, các chiến khu Lào dần dần được thành lập ở các vùng nào?

A. Trung Lào, Tây Lào, Hạ Lào.        

B. Thượng Lào, Tây Bắc Lào, Hạ Lào.

C. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào. 

D. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào.

Câu 5. Cuộc chiến tranh hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được sự hậu thuẫn của hai nước nào?

A. Liên Xô và Anh.     B. Liên Xô và Trung Quốc.

C. Mĩ và Anh.  D. Liên Xô và Mĩ.

Câu 6. Khác với châu Á và châu Phi, đối tượng đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh là

A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chế độ độc tài thân Mĩ.

C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

Câu 7. Nguyên nhân quyết định nhất mang lại thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào năm 1945 là

A. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng.

C. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật Bản.

D. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?

A. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.

B. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.

D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

Câu 9. Nhân vật nào của nước Mĩ đã đề ra kế hoạch góp phần giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Rudơven.   

B. Kennơđi     

C. Truman.     

D. Mác san.

Câu 10. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.       

B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.      

D. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. B

2. A

3. C

4. D

5. D

6. B

7. A

8. C

9. D

10. A

11. B

12. D

13. A

14. A

15. D

16. A

17. B

18. B

19. C

20. A

21. C

22. A

23. A

24. D

25. B

26. C

27. D

28. B

29. D

30. D

31. B

32. C

33. B

34. A

35. B

36. A

37. D

38. C

39. C

40. A

Đề 4

Câu 1: Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?

A. Con người hăng hái sản xuất.

B. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.

C. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu.

D. Con người đã chinh phục được tự nhiên.

Câu 2: Triều đại phong kiến Trung Quốc nào có nền kinh tế phát triển nhất?

A. Nhà Tần.    

B. Nhà Hán.   

C. Nhà Đường.

D. Nhà Minh.

Câu 3: Chiến thắng có ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào NĂM 1785 là gì?

A. Hạ thành Quy Nhơn.

B. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược.

C. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm - Xoài Mút.

D. Đánh sụp tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.

Câu 4: Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo nào có vị trí đặc biệt quan trọng và phổ biến trong nhân dân?

A. Nho giáo.   

B. Đạo giáo.   

C. Phật giáo.   

D. Hồi giáo.

Câu 5: Tính chất của cuộc Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản NĂM 1868 là gì?

A. Cách mạng vô sản. 

B. Cách mạng tư sản triệt để.

C. Chiến tranh đế quốc.          

D. Cách mạng tư sản không triệt để.

Câu 6: Điểm khác biệt trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất so với các nước khác ở châu Á là

A. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp ôn hòa.

B. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp cải cách.

C. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp bạo động.

D. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp kinh tế.

Câu 7: Đến đầu thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh có gì khác so với châu Phi?

A. Chưa giành được thắng lợi.

B. Nhiều nước giành được độc lập.

C. Trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.

Câu 8: Vì sao dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã tạo ra điều kiện mới bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới?

 A. Vì làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.

B. Vì làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.

C. Vì đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội.

D. Vì đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào nước ta.

Câu 9: Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu có điểm gì giống với tư tưởng cứu nước thời phong kiến?

A. Cứu nước bằng phương pháp bạo động vǜ trang.

B. Lãnh đạo phong trào thông qua những hình thức tổ chức phù hợp.

C. Giải phóng dân tộc tiến tới thành lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.

D. Lấy dân làm gốc, “dân là dân nước, nước là nước dân”.

Câu 10: Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối đã chọn?

A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng.

B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản.

C. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước đó.

D. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bế tắc của chế độ phong kiến.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-B

2-C

3-B

4-C

5-D

6-A

7-B

8-C

9-A

10-C

11-C

12-D

13-D

14-C

15-A

16-C

17-B

18-A

19-D

20-C

21-B

22-A

23-A

24-A

25-B

26-A

27-C

28-D

29-B

30-C

31-B

32-B

33-D

34-D

35-C

36-A

37-B

38-C

39-D

40-D

Đề 5

Câu 1: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.

Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định  nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

B. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.

C. Đánh  đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

D. Đánh  đổ thực dân Pháp và bọn tay sai

Câu 3: Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933?

A. Khai thác bóc lột thuộc địa

B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước

C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới         

D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội

Câu 4: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chính quyền cách mạng non trẻ.

B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành

C. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá

D. Hơn 90% dân số không biết chữ

Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)

B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta(12/1989).

C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D. Định ước Henxinki năm 1975.

Câu 6: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế?

A. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.

B. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng.

C. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.

D. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.

Câu 7: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. triển khai “chiến lược toàn cầu”.

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

D. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.

Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ?

A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới.

B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa.

C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.

D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.

Câu 9: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.

B. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.

C. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.

D. tiêu diệt nhiều sinh lực địch.

Câu 10: . Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?

A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.

B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.

C. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.

D. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

D

21

D

31

A

2

C

12

B

22

B

32

A

3

D

13

C

23

B

33

D

4

C

14

C

24

D

34

C

5

B

15

B

25

D

35

C

6

A

16

   D

26

B

36

B

7

A

17

A

27

B

37

B

8

A

18

A

28

D

38

B

9

C

19

A

29

C

39

C

10

A

20

C

30

D

40

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Đổng Chi. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?