Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Để khôi phục kinh tế, ổn định tình hình chính trị - xã hội, tháng 3/1921, Đảng Bôn-sê vích (Nga) đã quyết định thực hiện 

A. Chính sách Cộng sản thời chiến.   B. Sắc lệnh ruộng đất.

C. Chính sách mới.                D. Chính sách kinh tế mới (NEP).

Câu 2: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961-1963) với chiến tranh “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam về 

A. kết quả.                 B. phương tiện chiến tranh.

C. cố vấn lãnh đạo.                D. lực lượng chủ yếu.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ được đặt dưới sự lãnh đạo của 

A. Đảng Quốc đại.                 B. Đảng Dân tộc.

C. Đảng Cộng sản.                D. Đảng Cộng hóa.

Câu 4: Phong trào đấu tranh nào của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập được lần thứ nhất của Đảng và quần chủng cho Cách mạng tháng Tám (1945)? 

A. Phong trào cách mạng 1930-1931. 

B. Phong trào dân chủ 1936-1939.

C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.

Câu 5: Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam từ tháng 9/1940 đến trước 2/9/1945 là 

A. Anh, Pháp.            B. Pháp, Mĩ.     C. Nhật Bản, Anh.       D. Pháp, Nhật Bản.

Câu 6:Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhận nhượng. Nhưng chúng ta càng nhận nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa!”. Đoạn trích trên đã phản ánh tính chất gì của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1946-1954)? 

A. Nhân dân.  B. Toàn diện.   C. Chính nghĩa.           D. Trưởng kì.

Câu 7: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã 

A. xóa bỏ các tệ nạn xã hội. 

B. để ra đề cương văn hóa Việt Nam.

C. xây dựng hệ thống trường học các cấp.

D. thực hiện cải cách giáo dục. 

Câu 8: Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là 

A. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.       B. tư sản, nông dân và địa chủ.

C. nông dân, địa chủ, công nhân.       D. công nhân, tiểu tư sản, địa chủ.

Câu 9: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục quan hệ với các nước

A. châu Á.     B. châu Âu.      C. châu Phi.     D. châu Mĩ.

Câu 10: Trong những năm 1969-1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? 

A. Chiến tranh đơn phương.  B. Việt Nam hóa chiến tranh.

C. Chiến tranh cục bộ.           D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), cùng với thực dân Pháp, lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam? 

A. Tiểu địa chủ và tư vấn mại bản.     B. Trung địa chủ và tu sản nại bản.

C. Đại địa chủ và tư sản mại bản.       D. Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 12: Chiến thắng quân sự mở đầu của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là 

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).             B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Đồng Xoài (Bình Phước).  D. Bình Giã (Bà Rịa).

Câu 13: Vào những năm 30 của thế kỉ XX, đường lối đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương đã được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tiễn, song vẫn không có sự thay đổi về 

A. nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.       B. nhiệm vụ chiến lược.

C. xác định kẻ thủ trực tiếp, trước mắt.          D. hình thức, phương pháp đấu tranh.

Câu 14: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 đều 

A. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. có sự kết hợp giữa hình thức đấu tranh công khai và bí mật.

C. thực hiện nhiệm vụ chống phát xít, chống chiến tranh để quốc. 

D. tập hợp lực lượng toàn dân tộc thông qua các mặt trận thống nhất.

Câu 15: Theo kế hoạch Nava, từ thu – đông 1954, quân Pháp chuyển hướng tiến công chiến lược ra 

A. Tây Nguyên.                       B. Trung Bộ và Bắc Đông Dương.

C. Bắc Bộ.                               D. Trung Bộ và Nam Đông Dương.

Câu 16: Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam? 

A. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh. 

B. Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C. Trật tự hai cục Ianta sụp đổ. 

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

Câu 17: Sự kiện nào sau đây có tác động, ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc? 

A. Thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).

B. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh (1918).

C. Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới. 

D. Pháp tham dự Hội nghị bình Vécxai.

Câu 18: Nội dung nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam? 

A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.

B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.

C. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam. 

D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

Câu 19: Nội dung nào không phản ánh đúng vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam? 

A. Soạn thảo và đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam - con đường cách mạng vô sản.

C. Đánh giá chính xác thời cơ, kiên quyết phát động và lãnh đạo toàn dân khởi nghĩa. 

D. Đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng.

Câu 20: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí 

A. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

B. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

C. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp. 

D. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

Câu 21: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào? 

A. Tân Việt Cách mạng Đảng.          B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.     D. Đảng Lập hiến.

Câu 22: Trong giai đoạn 1954-1973, sự kiện chính trị nào sau đây đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ? 

A. Hội nghị Bộ trưởng ba nước Đông Dương.

B. Liên minh chống Mĩ được thành lập.

C. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Campuchia. 

D. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia.

Câu 23: Giai đoạn 1950 – 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác 

A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.

B. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.

C. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.

D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. 

Câu 24: “Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới", là bản chất của quá trình 

A. khu vực hóa.         B. quốc tế hóa.             C. toàn cầu hóa.           D. quốc hữu hỏa.

Câu 25: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945), quốc gia thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp quân phiệt Nhật tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên là 

A. Anh.         B. Liên Xô.      C. Mĩ.  D. Pháp.

Câu 26: Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại? 

A. Tây Ban Nha.       B. Mĩ.  C. Hà Lan.       D. Trung Quốc.

Câu 27: Điểm tương đồng trong chính sách phục hồi đất nước của Nhật Bản và các nước Tây Âu những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gi? 

A. Giải tán các công ty, xí nghiệp, tập đoàn tư bản lớn.

B. Đề ra và thực hiện các kế hoạch Nhà nước 5 năm.

C. Khai thác triệt để nguồn lợi từ hệ thống thuộc địa. 

D. Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ để phục hồi đất nước.

Câu 28: Năm 1936, ở Việt Nam các Ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì? 

A. Thu thập “dân nguyện" tiến tới Đông Dương Đại hội.

B. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.

C. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền. 

D. Đề lập và các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.

Câu 29: Luận điểm nào dưới đây không thể chứng minh được: Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược của quân và dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? 

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh.

B. Đây là trận đánh ác liệt nhất, các bên tham chiến giằng co quyết liệt từng vị trí.

C. Thằng lợi ở Điện Biên Phủ đưa cuộc kháng chiến phát triển sang một giai đoạn mới. 

D. Đây là trận đánh huy động đến mức cao nhất nỗ lực của cả Pháp và Việt Nam.

Câu 30: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây? 

A. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.

D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

Câu 31: Việc ký kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây? 

A. Dẫn đến chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.

B. Làm xuất hiện cụ thể liên kết khu vực ở châu Âu.

C. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC). 

D. Góp phần làm cho tình hình chính trị châu Âu chuyển biến tích cực.

Câu 32: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những nhân tố dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? 

A. Muốn liên kết lại để tránh ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mĩ).

B. Trung Quốc bành trướng ở Biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.

C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển. 

D. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới.

Câu 33: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những bước tiến của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919-1925 so với giai đoạn trước? 

A. Công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác.

B. Thời gian đấu tranh dài hơn.

C. Quy mô đấu tranh lớn hơn. 

D. Hình thức bãi công phổ biến hơn.

Câu 34: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có tác động như thế nào đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? 

A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.

B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vô sản.

C. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hưởng vô sản. 

D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.

Câu 35: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của đế quốc Âu-Mỹ, ngoại trừ

A. Philipphin.            B. Việt Nam.   C. Thái Lan.     D. Indoxexia.

Câu 36: Trong giai đoạn 1919-1925, giai cấp tư sản Việt Nam đã 

A. thành lập các tổ chức chính trị, như: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội Phục Việt.

B. xuất bản các tờ bảo tiến bộ như: Chuông rẻ, An Narn trẻ, Người nhà quê... 

C. đấu tranh dồi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Châu Trinh (1926). 

D. đấu tranh chống độc quyền ở cảng Sài Gòn và Nam Kì của tư bản Pháp (1923).

Câu 37: Nội dung nào phản ánh đúng vai trò của Phiđen Catxtrô đối với cách mạng Cuba sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Tiến hành đấu tranh ngoại giao, phá vỡ sự bao vây, cấm vận của Mĩ.

B. Lãnh đạo nhân dân Cuba đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.

C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang, lật đổ chế độ thực dân cũ của Mĩ. 

D. Tiến hành cải cách, đưa Cuba phát triển theo hướng tư vấn chủ nghĩa.

Câu 38: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần Vương (1885-1896)? 

A. Hùng Lĩnh.           B. Thái Nguyên.          C. Bài Sậy.      D. Hương Khê.

Câu 39: Điểm tương đồng giữa chiến thắng Ấp Bắc và chiến thắng Vạn Tường của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn 1954-1968 là gì? 

A. Đều diễn ra ở trong các đô thị.

B. Đều làm phá vỡ kế hoạch dồn dân lập ấp chiến lược của chính quyền Sài Gòn.

C. Đều chứng tỏ khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh của Mĩ của nhân dân miền Nam. 

D. Đều làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mĩ.

Câu 40: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhân nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia 

A. tự trị          B. tự do.          C. độc lập.       D. tự chủ. 

ĐÁP ÁN

1-D

2-D

3-A

4-A

5-D

6-C

7-A

8-A

9-A

10-B

11-C

12-A

13-B

14-A

15-C

16-D

17-A

18-D

19-B

20-B

21-C

22-D

23-B

24-C

25-C

26-B

27-D

28-A

29-C

30-D

31-D

32-B

33-A

34-C

35-C

36-D

37-B

38-B

39-C

40-B

Đề 2

Câu 1: Cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã 

A. thành lập nền Cộng hòa. 

B. lật đổ chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

C. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.

D. đưa Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.

Câu 2: Một trong các tỉnh giành được chính quyền sớm trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là 

A. Hà Nội.    B. Bắc Giang. C. Huế.            D. Sài Gòn.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đã đề ra chiến lược toàn cầu? 

A. Liên Xô.   B. Nhật Bản    C. Mĩ.  D. Trung Quốc.

Câu 4: Một trong những anh hùng đã được Đại hội Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (5 1952) tuyên dương là 

A. Tô Vĩnh Diện.      B. La Văn Cầu.           C. Võ Nguyên Giáp.   D. Phan Đình Giót.

Câu 5: Quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945? 

A. Inđônêxia.            B. Campuchia.            C. Malaixia.    D. Xingapo.

Câu 6: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt 

Nam? 

von 

A. mới giành được quyền chủ động.            B. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ.

C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.      D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.

Câu 7: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều vào ngành nào? 

A. Thương nghiệp.               B. Khai mỏ. 

C. Công nghiệp nặng.           D. Giao thông vận tải.

Câu 8: Từ năm 1978, Trung Quốc bắt đầu thực hiện 

A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.    B. công cuộc cải cách - mở cửa.

C. xây dựng chủ nghĩa xã hội.         D. đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.

Câu 9: Giai cấp nào chiếm hơn 90% dân số trong xã hội Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX? 

A. Tiểu tư sản.          B. Công nhân.             C. Nông nhân.             D. Tư sản. 

Câu 10: Một trong những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa là 

A. Sự hình thành của liên minh quân sự - chính trị quốc tế.

B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. Sự phát triển và tác động to lớn của mạng máy tính toàn cầu. 

D. Sự tăng lên mạnh mẽ những liên minh, hợp tác giữa các nước lớn. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.B

2.B

3.C

4.B

5.A

6.C

7.B

8.B

9.C

10.B

11.B

12.C

13.D

14.C

15.D

16.D

17.B

18.A

19.A

20.C

21.A

22.B

23.B

24.C

25.D

26.B

27.D

28.D

29.C

30.A

31.D

32.B

33.A

34.A

35.D

36.A

37.A

38.B

39.D

40.C

Đề 3

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa kế hoạch Đà Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rove của Pháp - Mỹ? 

A. Cục diện chiến trường.    B. Lực lượng tham chiến.

C. Mục tiêu chiến tranh.       D. Kết quả của kế hoạch.

Câu 2: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây? 

A. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.

B. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 3: Trong thập niên 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì? 

A. Được phục hồi.                B. Phát triển “thần kỳ”.

C. Khủng hoảng trầm trọng.             D. Dần dần suy thoái.

Câu 4:  Sự kiện đánh dấu kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.        B. Hiệp định Giơnevơ.

C. Chiến thắng Biên giới thu - đông            D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông.

Câu 5: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tờ báo nào? 

A. Đời sống công nhân.        B. Báo Thanh niên.

C. Báo Búa liềm.                  D. Người cùng khổ.

Câu 6: Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì: 

A. Các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

C. Đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa. 

D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mĩ.

Câu 7: Đế quốc Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Miền Nam Việt Nam? 

A. Đông Dương hóa chiến tranh.     B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.          D. Việt Nam hóa chiến tranh. 

Câu 8: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

A. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

B. Mâu thuẫn Xô – Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai chưa được giải quyết.

C. Mã đề ra chiến lược toàn cầu, theo đuổi mục tiêu chống CNXH đến cùng. 

D. Liên Xô cùng các nước Đông Âu theo đuổi mục tiêu chống CNĐQ đến cùng.

Câu 9:  Cách mạng khoa học-công nghệ bắt nguồn từ 

A. nhu cầu nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

B. nhu cầu khám phá thế giới của con người. 

C. nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của con người.

D. nhu cầu áp dụng vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động.

Câu 10: Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì? 

A. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.

C. Chú trọng phát triển giao thông vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự. 

D. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A

2.D

3.B

4.B

5.B

6.B

7.B

8.A

9.C

10.B

11.D

12.A

13.D

14.D

15.D

16.D

17.D

18.A

19.A

20.C

21.A

22.C

23.C

24.B

25.A

26.D

27.C

28.D

29.A

30.B

31.D

32.A

33.C

34.C

35.B

36.C

37.B

38.C

39.A

40.B

Đề 4

Câu 1: Trong giai đoạn 1939 – 1945, sau sự kiện nào dưới đây phát xít Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”? 

A. Nhật đầu hàng quân Đồng minh (tháng 8-1945).

B. Nhật vào Đông Dương (tháng 9-1940). 

C. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức (tháng 6-1940).

D. Nhật đảo chính Pháp (tháng 3-1945).

Câu 2: Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là 

A. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp.

B. thời gian giành chính quyền nhanh chóng, ít đổ máu.

C. đồng loạt Tổng khởi nghĩa và tổng công kích trên cả nước. 

D. Tổng khởi nghĩa ngay khi Nhật đảo chính Pháp.

Câu 3: Tháng 2-1945, những quyết định của Hội nghị tại Ianta (Liên Xô) không ảnh hưởng đến 

A. quan hệ Liên Xô – Mỹ sau chiến tranh. B. quan hệ Liên Xô – Tây Âu sau chiến tranh.

C. số phận của phát xít Đức, Nhật Bản.       D. cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.

Câu 4: Thắng lợi nào dưới đây của quân dân miền Nam có ý nghĩa mở đầu cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam? 

A. Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài (xuân hè 1965).

B. Thắng lợi trong hai mùa khô 1965-1966, 1966-1967.

C. Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8-1965). 

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

Câu 5: Văn kiện nào dưới đây có ý nghĩa như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của quân dân ta bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946? 

A. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng. 

D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.

Câu 6: Vào đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới? 

A. CHLB Đức.         B. Hoa Kỳ.      C. Nhật Bản.   D. Liên Xô.

Câu 7: Một trong những nguyên nhân để Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là do 

A. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.

B. đánh bại kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến.

C. Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi, tạo điều kiện để ta mở chiến dịch. 

D. để kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Câu 8: Trong những năm 1961-1965, Mỹ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt nhằm 

A. giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường.

B. tận dụng xương máu của người Việt Nam. 

C. rút dần quân Mỹ và quân Đồng minh về nước.

D. tăng khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ 1919 – 1925 ở Việt Nam, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao tư tưởng 

A. trực trị.     B. dân quyền.  C. dân chủ cộng hòa. D. quân chủ lập hiến.

Câu 10: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là 

A. yêu cầu của các nước lớn trong cuộc Chiến tranh lạnh.

B. những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.

C. thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 1. 

D. yêu cầu của Chiến tranh thế giới thứ hai. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.D

2.B

3.D

4.C

5.B

6.D

7.B

8.B

9.A

10.B

11.D

12.D

13.B

14.A

15.A

16.A

17.A

18.A

19.B

20.B

21.D

22.B

23.C

24.D

25.C

26.C

27.A

28.B

29.C

30.D

31.B

32.A

33.C

34.C

35.A

36.B

37.C

38.A

39.C

40.C

Đề 5

Câu 1: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của giai cấp công nhân đối với sự 

nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam? 

A. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một động lực có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng. 

B. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lôi cuốn nông dân, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng. 

C. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỷ luật cao, có khả năng lãnh đạo cách mạng.

D. Là lực lượng cách mạng đông đảo, nắm vai trò lãnh đạo của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam. 

Câu 2: Điểm hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) so với Cương lĩnh chính trị (2/1930) khi các định lực lượng cách mạng Việt Nam là không đánh giá đúng 

A. khả năng cách mạng của giai cấp, tầng lớp khác ngoài công nông.

B. vai trò của giai cấp công nhân và nông dân.

C. vai trò của giai cấp địa chủ và tiểu tư sản. 

D. tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ.

Câu 3: Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào dưới đây? 

A. Pháp khiêu khích ta ở nhiều nơi, đặc biệt ở Đà Nẵng, Hải Phòng.

B. Pháp không chấp nhận giải quyết vấn đề bằng con đường hòa bình.

C. Nền độc lập, chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng. 

D. Những kí kết với Việt Nam không được Pháp thực hiện nghiêm túc.

Câu 4: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều 

A. là thuộc địa của Pháp.      B. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.

C. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.    D. giành được độc lập.

Câu 5: Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ngày nay? 

A. Mĩ trở thành nước quyết định toàn bộ quan hệ thương mại quốc tế. 

B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia. 

C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

Câu 6: Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời trước Chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A. Nông dân.            B. Tiểu tư sản.            C. Tư sản.       D. Công nhân.

Câu 7: Vì sao cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son – Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam? 

  A. Đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản. 

B. Kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20% lương.

C. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân. 

D. Có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc.

Câu 8: Cơ sở nào để Mã đề ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ 

hai? 

A. Độc quyền về bom nguyên tử. 

B. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.

C. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.

D. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.

Câu 9: Vấn đề nào không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta (2/1945)? 

A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

B. Khôi phục kinh tế thế giới sau chiến tranh.

C. Tổ chức lại thế giới sau khiển tranh. 

D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN? 

A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.

B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.

C. 10 nước Đông Nam Á tham gia tổ chức ASEAN năm 1999. 

D. các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.B

2.A

3.C

4.C

5.A

6.D

7.A

8.B

9.B

10.B

11.C

12.C

13.A

14.B

15.B

16.C

17.B

18.D

19.A

20.D

21.B

22.D

23.A

24.D

25.B

26.C

27.D

28.C

29.B

30.D

31.D

32.A

33.C

34.A

35.D

36.D

37.C

38.A

39.C

40.A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Nguyễn Chí Thanh. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?