Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Kiến Văn

TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Trước khi cách mạng bùng nổ năm 1917, Nga là nước có thể chế chính trị như thế nào?

A. Cộng hòa tư sản.     B. Quân chủ chuyên chế. C. Quân chủ lập hiến.          D. Độc tài chuyên chế. Câu 2. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949.

B. Làm nảy sinh những mâu thuẫn giữa các phe phái trên thế giới.

C. Đánh dấu sự hình thành trật tự thế giới đơn cực.

D. Đánh dấu sự xác lập vai trò bá chủ thế giới của Mĩ.

Câu 3. Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực nào dưới đây ?

A. Công nghiệp nhẹ.

B. Công nghiệp dầu mỏ.

C. Công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.

D. Sản xuất nông nghiệp.

Câu 4. Từ năm 1947, các chiến khu Lào dần dần được thành lập ở các vùng nào?

A. Trung Lào, Tây Lào, Hạ Lào.         B. Thượng Lào, Tây Bắc Lào, Hạ Lào.

C. Tây Lào, Thượng Lào, Trung Lào.  D. Tây Lào, Thượng Lào, Đông Bắc Lào.

Câu 5. Cuộc chiến tranh hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được sự hậu thuẫn của hai nước nào?

A. Liên Xô và Anh.     B. Liên Xô và Trung Quốc.

C. Mĩ và Anh.  D. Liên Xô và Mĩ.

Câu 6. Khác với châu Á và châu Phi, đối tượng đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh là

A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. chế độ độc tài thân Mĩ.

C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

Câu 7. Nguyên nhân quyết định nhất mang lại thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào năm 1945 là

A. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng.

C. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật Bản.

D. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?

A. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.

B. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.

D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

Câu 9. Nhân vật nào của nước Mĩ đã đề ra kế hoạch góp phần giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Rudơven.    B. Kennơđi      C. Truman.      D. Mác san.

Câu 10. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.        B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.       D. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 11. Mục tiêu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là

A. liên kết, hợp tác quân sự.    B. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực".

C. duy trì ổn định trật tự thế giới.         D. thiết lập trật tự đa phương.

Câu 12. Sự kiện khởi đầu Chiến tranh lạnh là

A. Kế hoạch Mác san ra đời.

B. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.

D. bài phát biểu của Tống thống Mĩ tháng 3 năm 1947

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân Yên Thế được chọn để xây dựng căn cứ khởi nghĩa?

A. Vùng đất màu mỡ thuận lợi cho sản xuất phát triển.

B. Vùng đất dưới sự cai quản của Pháp còn lỏng lẻo.

C. Vùng rừng núi hiểm trở dễ tiến, dễ lui.

D. Vùng đất này dân lưu tán đông.

Câu 14. Tại sao các vua quan triều Nguyễn lại không kiên quyết đứng lên đấu tranh chống Pháp?

A. Đặt quyền lợi giai cấp lên trên quyền lợi dân tộc.

B. Sợ hao tổn về nhân tài và vật lực quốc gia.

C. Cho rằng không thể giành thắng lợi nếu không thương lượng và điều đình với chính phủ Pháp.

D. Không có cơ hội đứng lên đánh Pháp vì tương quan lực lượng bất lợi.

Câu 15. Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu khi thành lập Hội Duy tân chịu ảnh hưởng của sự kiện nào ?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất.         B. Cách mạng Tân Hợi

C. Cách mạng tháng Mười (Nga).       D. Cuộc Duy tân Minh Trị.

Câu 16. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. lực lượng chính là binh lính.

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

Câu 17. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp bắt đầu vào thời điểm nào?

A. Năm 1920.  B. Năm 1919.  C. Năm 1918.  D. Năm 1924.

Câu 18. Trong những năm 1919-1929, Pháp đã thực hiện chính sách chủ yếu nào dưới đây ở Việt Nam?

A. Phát triển giáo dục. B. Khai thác thuộc địa lần thứ hai.

C. Cải lương hương chính.      D. Khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 19. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, ngoại thương có phát triển hơn giai đoạn trước là do

A. người dân Việt Nam có thói quen thích dùng hàng ngoại nhập.

B. thực dân Pháp miễn thuế cho hàng ngoại vào Việt Nam.

C. Pháp dựng lên hàng rào thuế quan, đánh thuế mạnh vào hàng của Trung Quốc, Nhật Bản, Đông Dương chủ yếu là hàng của Pháp.

D. giao thông thuận tiện hàng hóa từ nhiều nước vào Việt Nam.

Câu 20. Điểm khác nhau căn bản trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên với Việt Nam Quốc dân Đảng là

A. chú trọng tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin.

B. chú trọng xây dựng tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh cách mạng.

C. tăng cường tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.

D. tập trung phát triển lực lượng cách mạng.

Câu 21. Khẩu hiệu ''Đánh đuổi Nhật - Pháp'' được thay bằng khẩu hiệu "Đánh đuổi phát xít Nhật" được nêu ra trong

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15-8-1945).

B. Đại hội quốc dân Tân Trào.

C. Chỉ thị ''Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".

D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-3-1945).

Câu 22. Chiều ngày 16-8-1945, theo lệnh của Uỷ ban khởi nghĩa, một đội quân giải phóng do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng địa phương nào?

A. Thị xã Thái Nguyên.           B. Thị xã Cao Bằng.    C. Thị xã Tuyên Quang.  D. Thị xã Lào Cai.

Câu 23. Hãy chỉ ra nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945?

A. Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương đứng đầu là Hồ Chủ Tịch.

B. Sự hậu thuẫn của nhân dân quốc tế.

C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước.

D. Nhờ hoàn cảnh thuận lợi trong chiến tranh thế giới II Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và Đồng minh đánh bại.

Câu 24. Phong trào cách mạng 1930 -1931 lên đến đỉnh cao với sự kiện

A. cuộc biểu tình ngày 1-5-1930

B. cuộc biểu tình của nông dân Tiền Hải - Thái Bình.

C. cuộc bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng

D. thành lập các Xô viết ở một số địa phương thuộc Nghệ An - Hà Tĩnh.

Câu 25. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9 - 1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần dần đạt tới đỉnh cao?

A. Phong trào diễn ra trong khắp cả nước.

B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh.

C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.

D. Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc.

Câu 26. So với phong trào (1930 -1931), lực lượng tham gia cách mạng thời kì 1936 -1939 có thêm

A. tiểu tư sản trí thức   B. công nhân.

C. các lực lượng tiến bộ yêu nước       D. nông dân.

Câu 27. Bài học nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cũng là vấn đề có ý nghĩa sống còn của nước ta hiện nay?

A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn cách mạng nước ta.

B. Linh hoạt trong việc kết hợp các hình thức đấu tranh cách mạng.

C. Tập hợp rộng rãi các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập kẻ thù.

D. Dự đoán, nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.

Câu 28. Chiến dịch Biên giới bắt đầu vào ngày tháng năm nào? Tại đâu ?

A. 16/911951 - Thất Khê.        B. 16/9/1950 - Đông Khê.

C. 6/9/1950 - Cao Bằng.          D. 9/6/1951 - Lạng Sơn.

Câu 29. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (12 - 1946)?

A. Thời kì đấu tranh ngoại giao đã kết thúc.

B. Hội nghị ở Phông-ten-blô không thành công.

C. Pháp đã kiểm soát Thủ đô Hà Nội.

D. Pháp ngày càng lộ rõ âm mưu thôn tính nước ta, xé bỏ hiệp định sơ bộ, tạm ước và gây chiến ở nhiều nơi.

Câu 30. Nội dung nào trong Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.

B. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay thế quân Tưởng.

C. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng.

D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 31. Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?

A. Nhân nhượng với kẻ thù.

B. Mềm dẻo nhưng cương quyết trong đấu tranh.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh.

D. Cương quyết trong đấu tranh.

Câu 32. Giữa tháng 5 – 1956, Pháp rút quân trong khi tình hình thực hiện Hiệp định Giơnevơ thế nào?

A. Pháp chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành hiệp định cho chính quyền Bửu Lộc.

B. Pháp đã xúc tiến mọi việc chuẩn bị cho quá trình tổng tuyển cử.

C. Pháp chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử hai miền Nam – Bắc Việt Nam.

D. Mọi điều khoản của Hiệp định đã được thực hiện.

Câu 33. Tinh thần "đi nhanh đến, đánh nhanh thắng’’ với khí thế "thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng’’ là của chiến dịch nào trong năm 1975?

A. Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

B. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

D. Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 34. Trong phong trào đấu tranh chính trị trong thời kì chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ ở miền Nam diễn ra khắp Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng...vai trò quan trọng nhất thuộc về giai cấp nào?

A. Học sinh, sinh viên. B. Phật tử.       C. Dân nghèo thành thị.           D. Công nhân, nông dân.

Câu 35. Chiến thắng lớn đầu tiên của quân dân ta khi quân Mỹ vừa đến xâm lược Việt Nam là gì?

A. Chiến khu D.          B. Vạn Tường. C. Củ Chi.       D. Ấp Bắc.

Câu 36. Từ sau năm 1960 đến trước năm 1969, cách mạng miền Nam dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?

A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 37. Điểm khác nhau căn bản giữa hai chiến lược: Chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là về vấn đề gì?

A. Về sự viện trợ tiền của từ chính phủ Mĩ.     B. Về mục tiêu phát động chiến tranh.

C. Về việc mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.   D. Về lực lượng chủ lực tiến hành chiến tranh.

Câu 38. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

A. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.

B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 39. Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta là gì?

A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.

B. Ném bom vào các đầu mối giao thông.

C. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện.

D. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi.

Câu 40. Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?

A. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.

B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.

C. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.

D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.

ĐÁP ÁN

1. B

2. A

3. C

4. D

5. D

6. B

7. A

8. C

9. D

10. A

11. B

12. D

13. A

14. A

15. D

16. A

17. B

18. B

19. C

20. A

21. C

22. A

23. A

24. D

25. B

26. C

27. D

28. B

29. D

30. D

31. B

32. C

33. B

34. A

35. B

36. A

37. D

38. C

39. C

40. A

Đề 2

Câu 1. Mục tiêu chung của Liên minh Châu Âu là:

A. Liên minh về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung.

B. Sử dụng đồng tiền chung (Euro).

C. Liên minh về kinh tế, chính trị, đối ngoại.

D. Liên minh về kinh tế, chính trị, đối ngoại, an ninh chung.

Câu 2. Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội đầu

tiên đã thể hiện điều gì?

A. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới.

B. Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri.

C. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyển mới, đồng thời phá vỡ âm

mưu chống phá của kẻ thù.

D. Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù.

Câu 3. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của cách mạng Đông Dương thời kì 1939-1945 là:

A. Đề cao nhiệm vụ chống phong kiến.

B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

C. Đề cao nhiệm vụ dân chủ

D. Đề cao nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.

Câu 4. Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào?

A. Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm

ba tỉnh miền Tây.

B. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó

dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông.

C. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn.

D. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm

căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây.

Câu 5. Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho cách mạng miền Nam kinh

nghiệm gì?

A. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. Đảng phải kịp thời đề ra chù trương cách mạng phù hợp.

C. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị.

D. Sử dụng bạo lực cách mạng.

Câu 6. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn nhưng có ý

nghĩa lịch sử to lớn. Phong trào khẳng định:

A. Quần chúng có tính tự giác sáng tạo khi có Đảng lãnh đạo.

B. Đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách

mạng

C. Sự hèn nhát của quan lại phong kiến.

D. Bộ máy cai trị của Pháp đã suy yếu.

Câu 7. Phương châm tác chiến trong các chiến dịch giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ

chính trị Trung ương xác định là:

A. Đánh chắc, tiến chắc.

B. Lâu dài đánh chắc, tiến chắc.

C. Đánh nhanh, thắng nhanh.

D. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.

Câu 8. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản

cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì:

A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến

tranh xâm lược.

B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

D. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ vai trò của Liên Xô trong cuộc đấu tranh

chống chủ nghĩa phát xít (1939 - 1945)?

A. Có vai trò nhất định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

B. Hỗ trợ liên quân Anh - Mĩ tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Là lực lượng tiên phong, giữ vai trò quan trọng.

D. Là một trong ba lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.

Câu 10. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?

A. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.

B. Khống chế các nước tư bản Đồng minh.

C. Đàn áp phong trào không liên kết.

D. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

B

C

B

B

D

C

D

D

C

C

A

A

C

D

B

A

B

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

B

C

D

A

C

B

C

D

A

A

B

C

A

A

A

D

B

D

D

Đề 3

Câu 1: Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rôma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?

A. Chủ nô.       B. Nô lệ.          C. Nông dân.   D. Quý tộC.

Câu 2: Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời nhà Đường gọi là gì?

A. Chế độ công điền.  B. Chế độ tịch điền.

C. Chế độ quân điền.  D. Chế độ lƿnh canh.

Câu 3: Nhà Tiền Lê được thành lập trong bối cảnh lịch sử như thế nào?

A. Đất nước thanh bình.

B. Thế lực phong kiến phương Bắc ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta.

C. Đang bị quân nhà Tống xâm lược.

D. Nội bộ triều đình hỗn loạn.

Câu 4: Đến thế kỉ XV, nước Đại Việt rơi vào ách đô hộ tàn bạo của quân xâm lược nào?

A. Quân xâm lược nhà Thanh.            B. Quân xâm lược nhà Minh.

C. Quân xâm lược nhà Xiêm. D. Quân xâm lược nhà Tống.

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu mốc mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại?

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúC.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúC.

C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.

D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.

Câu 6: Tính chất của Cách mạng tháng Hai - 1917 ở Nga là cách mạng

A. dân chủ tư sản triệt để.       B. tư sản không triệt để.

C. dân chủ tư sản kiểu mới.    D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Phe Liên minh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) gồm những nước nào?

A. Đức, Áo – Hung, Italia.     B. Đức, Ý, Nhật.

C. Đức, Nhật, Áo – Hung.      D. Anh, Pháp, Nga.

Câu 8: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những NĂM 1858-1859 đã làm thất bại âm mưu nào của Pháp?

A. “Đánh nhanh thắng nhanh”.           B. “Lấn chiếm từng bước”.

C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.           D. “Vết dầu loang”.

Câu 9: Phong trào Cần vương mang tính chất là một phong trào yêu nước theo

A. sự tự phát của nông dân.    B. hệ tư tưởng tự sản.

C. xu hướng vô sản.    D. hệ tư tưởng phong kiến.

Câu 10: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1885 – 1913) là

A. triều đình nhà Nguyễn.      B. thủ lƿnh nông dân.

C. sĩ phu, vĕn thân.    D. tiểu tư sản, trí thức.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-B

2-C

3-C

4-B

5-D

6-C

7-A

8-A

9-D

10-B

11-C

12-A

13-B

14-D

15-C

16-C

17-D

18-B

19-D

20-A

21-C

22-D

23-A

24-B

25-C

26-A

27-D

28-C

29-D

30-B

31-B

32-A

33-A

34-B

35-C

36-B

37-D

38-B

39-B

40-A

Đề 4

Câu 1. Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu

A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

Câu 2. Vì sao ta phải thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?

A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng.

B. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.

C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.

D. Tất cả các lý do trên.

  Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?

     A. Làm bá chủ thế giới.                            

 B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới.

  C. Chi phối các nước tư bản đồng minh.     

 D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 4. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong giai đoạn 1975 – 1976?

A. Đại thắng mùa xuân 1975.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị tại Sài Gòn.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

D. Kết quả của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.

   Câu 5. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là

A. cùng tồn tại trong hoà bình,các bên cùng có lợi.  

B. xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

C. hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.                 

D. hoà nhập nhưng không hoà tan. 

Câu 6 . Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hội nghị Băng cốc ngày 8-8 -1967 .

B. Hội nghị thượng đính ASEAN tháng 2 năm 1976.

C. Hội nghị Băngcoc Thái lan năm 1999.

D.  Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976.

Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-133.

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời,kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp,bóc lột nhân dân.

Câu 8. Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thê kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của

A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.               

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C.sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.             

D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 9. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ  năm 1954 ?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương .

D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve .

Câu 10. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?

A. Bù vào những thiệt của Pháp trong cuộc khai thuộc địa lần thứ nhất.

B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh lần thứ nhất gây ra.

C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.

D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

A

D

C

D

C

B

D

B

C

C

A

C

C

C

C

B

C

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

D

B

A

B

B

A

C

A

A

D

B

B

D

D

D

D

A

A

A

Đề 5

Câu 1: Từ hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam rút ra bài học gì trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

B. Giải quyết tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình.

C. Chạy đua vũ trang tăng cường sức mạnh quân sự.

D. Liên kết với các cường quốc để hợp tác quân sự.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.

B. phong trào lần đầu tiên do Đảng lãnh đạo.

C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.

D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.

Câu 3: Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông năm 1947, Đảng ta đã có Chỉ thị

A. “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”.

C. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.

D. “phải thực hiện cuộc tiến công chiến lược lên biên giới”.

Câu 4: Tổ chức nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là gì?

A. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực.

B. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện.

C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân.

Câu 6: Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định

A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).

B. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền và quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt.

C. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.

D. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 7: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã

A. tiêu diệt nhiều lực quân Pháp.

B. quân của triều đình lớn mạnh.

C. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

D. Pháp buộc rút quân về nước.

Câu 8: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là

A. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

B. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

C. lập các “khu trù mật”.

D. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

Câu 9: Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Giơnevơ?

A. Pháp lo sợ Trung Quốc đưa quân sang.

B. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

C. Do sức ép của Liên Xô.

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 10: Cuộc cách mạng của nhân dân Cu-ba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Phi-đen Cát-tơ-rô cùng 81 chiến sĩ trở về nước tiến hành chiến tranh du kích và phát động nhân dân đấu tranh vũ trang.

B. Cuộc tấn công trại lính Môn-ca-đa cùng 135 thanh niên yêu nước do Phi-đen Cát-tơ-rô chỉ huy.

C. Chế độ độc tài Ba-tix-ta sụp đổ, nước Cộng hòa Cu-ba ra đời do Phi-đen Cát-tơ-rô đứng đầu.

D. Nước Cộng hòa Cu-ba tiến lên Xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

C

B

C

6

7

8

9

10

A

C

D

B

C

11

12

13

14

15

C

D

A

C

A

16

17

18

19

20

B

D

B

A

B

21

22

23

24

25

B

C

A

A

C

26

27

28

29

30

C

D

A

D

A

31

32

33

34

35

B

D

A

D

A

36

37

38

39

40

B

D

A

C

B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Kiến Văn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?