TRƯỜNG THPT KIÊN LƯƠNG | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1: Ảnh hưởng mạnh mẽ và sâu sắc nhất của vĕn hóa truyền thống Ấn Độ ra bên ngoài là
A. tôn giáo và chữ viết.
B. văn hóa.
C. tôn giáo.
D. chữ viết.
Câu 2: Thời khóa nào đã đưa Cách mạng tư sản Pháp lên đến đỉnh cao?
A. Thời khóa phải Lập hiến cầm quyền.
B. Thời khóa phái Girôngđanh cầm quyền.
C. Thời khóa phái Giacôbanh cầm quyền.
D. Thời khóa Đốc chính.
Câu 3: Chiến thắng nào của nghĩa quân Tây Sơn đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của quân Xiêm NĂM 1785?
A. Chiến thắng Bạch Đằng lần thứ ba.
B. Chiến thắng Chi Lăng.
C. Chiến thắng Xương Giang.
D. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút.
Câu 4: Hệ tư tưởng tôn giáo nào được du nhập vào nước ta trong các thế kỉ XVI-XVII?
A. Đạo giáo.
B. Nho giáo.
C. Phật giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 5: Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á
A. hầu hết bị biến thành thuộc địa.
B. phát triển mạnh theo con đường tư bản chủ nghĩa.
C. bước vào thời kì khủng hoảng toàn diện.
D. bước vào thời kì khủng hoảng.
Câu 6: Tại sao nói thắng lợi Cách mạng tháng Mười Nga NĂM 1917 đã thay đổi cục diện thế giới?
A. Hệ thống TBCN không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới.
B. Phá bỏ mọi xiềng xích áp bức trên thế giới.
C. Đưa nước Nga Xô viết trở thành “thành trì của cách mạng thế giới”.
D. Xóa bỏ chế độ phong kiến Nga hoàng, xây dựng nhà nước Xô viết.
Câu 7: Thực chất của hệ thống Vecxai - Oasinhtơn là
A. xác lập sự áp đặt nộ dịch của các nước thắng trận đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc.
B. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
C. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận đối với các nước bại trận.
D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 8: Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX đã gắn việc đánh đuổi Pháp với
A. đánh đuổi phong kiến tay sai.
B. cải biến xã hội.
C. giành độc lập dân tộc.
D. giải phóng giai cấp nông dân.
Câu 9: Một trong những chính sách sai lầm của vua quan triều Nguyễn giữa thế kỉ XIX dẫn đến sự rạn nứt khối đoàn kết dân tộc là gì
A. Tăng cường các thứ thuế vô lí, bóc lột kiệt quệ quần chúng nhân dân.
B. Không thực hiện cải cách dân chủ, duy tân đất nước.
C. Thần phục triều Thanh, xa lánh các nước phương Tây.
D. “Cấm đạo” xua đuổi và xử tội giáo sƿ phương Tây.
Câu 10: Đặc điểm nào nổi bật nhất trong phong trào kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Tây
Nam Kì?
A. Phong trào kết hợp giữa chống Pháp với chống phong kiến tay sai.
B. Phong trào do nông dân khởi xướng và lãnh đạo.
C. Phong trào đã lôi cuốn nhiều vĕn thân, sƿ phu tham gia.
D. Phong trào sử dụng hình thức đấu tranh phong phú.
Câu 11: Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước?
A. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.
B. Nơi đặt trụ sở của Quốc tế Cộng sản - tổ chức ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
C. Để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi về giúp đồng bào mình.
D. Nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản nổi tiếng.
Câu 12: Lực lượng tham gia phong trào đấu tranh theo xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX là
A. nhiều tầng lớp, giai cấp, thành phần xã hội.
B. nông dân, công nhân và trí thức.
C. các vĕn thân sƿ phu.
D. toàn thể dân tộc Việt Nam.
Câu 13: Trật tự hại cực Ianta sụp đổ vì
A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Liên Xô và Mĩ “chán ngán” việc chạy đua vǜ trang.
C. Ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp.
D. Mô hình XHCN ở Liên Xô tan rã.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ vai trò của Liên hợp quốc hiện nay?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới
Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
B. tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng gì?
A. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ.
B. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mỹ, châu Á - Thái Bình Dương.
C. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở trên khắp toàn cầu.
D. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu.
Câu 20: Điểm chung của Hiệp ước Bali (của tổ chức ASEAN) và Định ước Henxinki (của Mĩ, Canada và 33 nước châu Âu) là
A. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
B. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
C. hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lƿnh vực kinh tế, vĕn hóa, xã hội.
D. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lƿnh vực khoa học - kỹ thuật.
Câu 21: Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?
A. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
D. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 22: Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ đế quốc, phong kiến, từ sản phản cách mạng.
B. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.
C. đánh đổ đế quốc, từ sản phản cách mạng.
D. đánh đổi phong kiến và đánh đổ đế quốc.
Câu 23: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc?
A. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
B. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
C. Đọc được Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).
D. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
Câu 24: Cho các dữ liệu sau:
1. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
2. Đông Dương Cộng sản liên đoàn chính thức thành lập.
3. An Nam Cộng sản đảng được thành lập.
4. Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập.
Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo thứ tự thời gian thành lập.
A. 1, 3, 4, 2. B. 1, 2, 3, 4.
C. 2, 3, 4, 1. D. 1, 4, 3, 2.
Câu 25: Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của 3 tổ chức cộng sản ra đời NĂM 1930 là gì?
A. Mục đích giải phóng giai cấp vô sản.
B. Theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. Mục đích giải phóng dân tộc.
D. Theo khuynh hướng cách mạng.
Câu 26: Nội dung chủ yếu của cách mạng Việt Nam trong những NĂM 1919-1930 là gì?
A. Cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản.
B. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam và thực dân Pháp xâm lược giành độc lập.
C. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân đòi tăng lương, giảm giờ làm.
D. Quá trình chuẩn bị cho sự thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam.
Câu 27: Qua phong trào 1930-1931 Đảng ta được Quốc tế Cộng sản công nhận là
A. là Chi bộ độc lập trực thuộc Quốc tế Cộng sản.
B. là một Đảng trong sạch vững mạnh.
C. là một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
D. là một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
Câu 28: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám NĂM 1945 ở Việt Nam, cách mạng thắng lợi ở các đô thị có ý nghĩa quyết định nhất vì nơi đây
A. là trung tâm chính trị, kinh tế của phát xít Nhật và tay sai.
B. có nhiều thực dân đế quốc.
C. có đông đảo quần chúng nhân dân được giác ngộ.
D. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.
Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp 9/3/1945 đến cách mạng nước ta?
A. Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ chín muồi.
B. Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.
C. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
D. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.
Câu 30: Từ NĂM 1930 đến NĂM 1945, nhiều hình thức mặt trận dân tộc thống nhất được thành lập, ngoại trừ
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 31: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của Cách mạng tháng Tám NĂM 1945?
A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. Hoàn chinh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương tháng 11/1939
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
Câu 32: Quyết định quan trọng đối với cách mạng ba nước Đông Dương tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) là gì?
A. Chuẩn bị kế hoạch cho các hoạt động quân sự phối hợp lực lượng quân đội ba nước.
B. Tăng cường hơn nữa tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác - Lênin riêng.
D. Cả ba nước cần phải tranh thủ tối đa sự giúp đỡ của nước ngoài.
Câu 33: Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Nava là gì?
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định” kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
D. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
Câu 34: Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp của ta biểu hiện ở
A. nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta.
B. mục đích kháng chiến của Đảng ta.
C. quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc.
D. đường lối kháng chiến của Đảng ta.
Câu 35: Điểm chung của ba kế hoạch: Rove, Đà Lát đơ Tátxinhị và Nava là
A. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh.
B. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh của Pháp.
C. bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.
D. muốn nhanh chóng giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.
Câu 36: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, chính quyền Mĩ - Diêm tập trung nhiều nhất vé
A. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thành Việt Cộng”.
C. mở rộng quy mô đánh phá miền Bắc.
D. xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn.
Câu 37: Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong giai đoạn 1965 – 1968 là gì?
A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.
D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.
Câu 38: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) là
A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.
B. chính quyền Nguyễn Vĕn Thiệu và bọn phản động.
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Vĕn Thiệu.
D. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ.
Câu 39: Sau chiến thắng Đường 14 – Phước Long, Bộ Chính trị Trung ương đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai NĂM 1975 và 1976 vì
A. quân ta ngày càng trưởng thành.
B. sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế.
C. Mĩ phải rút quân về nước, không thể tham chiến tại miền Nam.
D. Mĩ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 40: Hiểu thế nào về quan điểm đổi mới của Đảng?
A. Đổi mới là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
B. Đổi mới là thay đổi hình thức, biện pháp thực hiện có hiệu quả mục tiêu CNXH.
C. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ; trọng tâm là đổi mới chính trị.
D. Chỉ đổi mới trên hai lƿnh vực chính trị và kinh tế.
ĐÁP ÁN
1-A | 2-C | 3-D | 4-D | 5-A | 6-A | 7-B | 8-B | 9-D | 10-A |
11-C | 12-A | 13-D | 14-B | 15-B | 16-A | 17-A | 18-C | 19-C | 20-A |
21-C | 22-D | 23-C | 24-D | 25-B | 26-A | 27-A | 28-A | 29-A | 30-D |
31-B | 32-C | 33-B | 34-D | 35-A | 36-A | 37-C | 38-C | 39-B | 40-B |
Đề 2
Câu 1. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. chiến tranh cách mạng.
B. bạo động cách mạng.
C. khởi nghĩa vũ trang.
D. khởi nghĩa từng phần.
Câu 2. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là
A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.
B. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
D. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
Câu 3. Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào
A. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
B. Sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
C. Tinh thần tự lực tự cường.
D. Có nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 4. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
A. các đế quốc Âu-Mĩ.
B. Đế quốc Mĩ.
C. Thực dân Pháp.
D. Phát xít Nhật.
Câu 5. Năm 1975, nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh
A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.
B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.
C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.
D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.
Câu 6. Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN?
A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại của thế giới.
B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực.
C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực.
D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
Câu 7. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có gì khác so với Mĩ la tinh về hình thức đấu tranh?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.
D. Đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị.
Câu 8. Nét khác biệt trong việc đầu tư phát triển khoa học - kỹ thuật của Nhật Bản so với các nước Tây Âu và Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là
A. Mua bằng phát minh sáng chế.
B. Đầu tư vốn để xây dựng các viện nghiên cứu khoa học.
C. Tập trung lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
D. Giảm chi phí cho quốc phòng.
Câu 9. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?
A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
Câu 10. Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, “mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất”. (Nguồn: Sách giáo khoa, Lịch sử 12, NXB. Giáo dục, trang 66). Đoạn trích trên đã chứng tỏ
A. khoa học-kĩ thuật có mối quan hệ rất chặt chẽ.
B. khoa học có vai trò quan trọng đối với đời sống.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. khoa học là nguồn gốc của kĩ thuật.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 | C | Câu 21 | C |
Câu 2 | A | Câu 22 | B |
Câu 3 | C | Câu 23 | B |
Câu 4 | A | Câu 24 | B |
Câu 5 | A | Câu 25 | A |
Câu 6 | A | Câu 26 | C |
Câu 7 | B | Câu 27 | B |
Câu 8 | C | Câu 28 | C |
Câu 9 | A | Câu 29 | A |
Câu 10 | C | Câu 30 | C |
Câu 11 | B | Câu 31 | B |
Câu 12 | D | Câu 32 | A |
Câu 13 | B | Câu 33 | B |
Câu 14 | C | Câu 34 | C |
Câu 15 | A | Câu 35 | A |
Câu 16 | D | Câu 36 | D |
Câu 17 | A | Câu 37 | B |
Câu 18 | A | Câu 38 | C |
Câu 19 | D | Câu 39 | C |
Câu 20 | D | Câu 40 | D |
Đề 3
Câu 1: Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX là gì?
A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu.
B. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông.
C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố.
D. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
Câu 2:Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để?
A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.
B. Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền.
C. Thiết lập được nền cộng hòa tự sản.
D. Cách mạng đã đạt tới đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Giacôbanh.
Câu 3: Chế độ phong kiến Việt Nam phát triển thịnh đạt nhất vào thời nào?
A. Nhà Trần. B. Nhà Lý.
C. Nhà Lê sơ. D. Nhà Nguyễn.
Câu 4: Cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều là cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái đối lập nào?
A. Lê (Nam triều) - Trịnh (Bắc triều).
B. Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều).
C. Mạc (Nam Triều) – Nguyễn (Bắc triều).
D. Lê, Trịnh (Nam Triều) - Mạc (Bắc triều).
Câu 5: Hậu quả của việc Trung Quốc kí Hiệp ước 1842 với thực dân Anh là gì?
A. Trung Quốc được thực dân Anh công nhận là nước độc lập.
B. Trung Quốc thực sự trở thành nước thuộc địa.
C. Mở đầu quá trình Trung Quốc từ một nước phong kiến độc lập trở thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
D. Trung Quốc trở thành nước phụ thuộc.
Câu 6: Điểm khác biệt giữa phong trào đấu tranh ở Mĩ Latinh với các nước châu Á, châu Phi thế kỉ XIX là
A. chống chính sách bành trướng của Mĩ. B. chống chủ nghĩa thực dân cǜ.
C. nhằm giành độc lập dân tộc. D. do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 7: “Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là tạm thời và mỏng manh” vì
A. có hệ thống thuộc địa nhiều, ít khác nhau.
B. có sự phát triển không đồng đều về kinh tế.
C. các nước đều cho mình có sức mạnh cạnh tranh riêng.
D. đã nảy sinh bất đồng do mâu thuẫn về phân chia quyền lợi.
Câu 8: Nội dung cơ bản nhất của chiếu Cần vương là gì?
A. Khẳng định quyết tâm chống Pháp.
B. Khôi phục quốc gia phong kiến.
C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến độc lập.
D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
Câu 9: Kinh tế Việt Nam đã chuyển biến như thế nào dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp?
A. Xuất hiện nhiều đồn điền trồng lúa, cà phê và cao su do tư bản Pháp làm chủ.
B. Kinh tế Việt Nam không có sự chuyển biến và bị lệ thuộc vào tư bản Pháp.
C. Phương thức sản xuất TBCN từng bước được du nhập vào Việt Nam.
D. Xuất hiện một số thành thị và khu công nghiệp hoạt động sầm uất.
Câu 10: Điểm khác biệt cĕn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ XIX là ở
A. tính chất và khuynh hướng.
B. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
C. hình thức và phương pháp đấu tranh.
D. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-D | 2-B | 3-C | 4-D | 5-C | 6-A | 7-D | 8-C | 9-C | 10-A |
11-D | 12-B | 13-C | 14-D | 15-A | 16-B | 17-C | 18-B | 19-C | 20-A |
21-A | 22-B | 23-D | 24-A | 25-B | 26-A | 27-C | 28-D | 29-B | 30-C |
31-D | 32-D | 33-C | 34-D | 35-D | 36-C | 37-C | 38-C | 39-B | 40-B |
Đề 4
Câu 1: Giai đoạn được xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là vào thời gian nào?
A. Từ năm 1960 đến năm 1973 B. Từ năm 1969 đến năm 1973
C. Từ năm 1960 đến năm 1969 D. Từ năm 1952 đến năm 1969
Câu 2: Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ đạt được thành tựu gì?
A. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới
B. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới
C. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới
D. Chiếm hon 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
Câu 3: Ở Nhật Bản, nhân tố được xem là quyết định hàng đầu thúc đẩy kinh tế phát triển là:
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước
B. Áp dụng khoa học kĩ thuật
C. Chi phí quốc phòng thấp
D. Con người
Câu 4: Đồng tiền chung châu Âu EURO được chính thức sử dụng ở nhiều nước EU vào thời gian nào?
A. Tháng 1/2002 B. Tháng 5/1999 C. Tháng 1/1999 D. Tháng 5/2000
Câu 5: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai?
A. Đặng Tiểu Bình B. Tôn Trung Sơn
C. Lưu Thiếu Kỳ D. Mao Trạch Đông
Câu 6: Nguồn gốc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
A. Do yêu cầu cuộc sống
B. Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai
C. Những thành tựu khoa học - kĩ thuật lần 1 tạo tiền đề cho CMKHKT - CN lần hai.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự ra đời của xu thế toàn cầu hóa?
A. do trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. Do sự bùng nổ cách mạng khoa học, kĩ thuật.
C. Do chính sách đối ngoại cởi mở của Mĩ
D. Do kinh tế các nước phát triển.
Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì?
A. Hòa bình, trung lập tích cực
B. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
C. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu mở rộng ảnh hưởng ở châu Á
D. Liên kết chặt chẽ với Mỹ, mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu
Câu 9: Cuối thập kỉ 90, Liên minh châu Âu trở thành tổ chức liên kết lớn nhất hành tinh.
A. Quân sự B. Chính trị - kinh tế C. Chính trị D. Kinh tế
Câu 10: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. “Lục địa mới trỗi dậy” B. “Lục địa bùng cháy”
C. “Lục địa đỏ” D. “Mĩ La tinh cháy"
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.A | 2.A | 3.D | 4.A | 5.A | 6.D | 7.B | 8.B |
9.B | 10.B | 11.B | 12.B | 13.C | 14.D | 15.D | 16.C |
17.B | 18.C | 19.C | 20.C | 21.D | 22.B | 23.A | 24.B |
25.A | 26.D | 27.A | 28.C | 29.D | 30.C | 31.C | 32.A |
33.C | 34.B | 35.C | 36.D | 37.A | 38.D | 39.D | 40.A |
Đề 5
Câu 1: Chính sách khai thác lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) trong công nghiệp chú trọng vào ngành
A. khai thác mỏ.
B. công nghiệp chế biến.
C. công nghiệp nhẹ.
D. công nghiệp nặng.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ ở châu Âu là sự ra đời và tồn tại
A. khối quân sự NATO.
B. kế hoạch Mácsan.
C. tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. hai nhà nước trên lãnh thổ Đức.
Câu 3: Thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh Tây Nam Kì (1867) là do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Lực lượng quân Pháp mạnh, trang bị vũ khí hiện đại.
B. Nhà Nguyễn bạc nhược, mang nặng tư tưởng cầu hòa.
C. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân không quyết liệt.
D. Nhà Thanh giúp Pháp ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 4: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới dần chuyển sang xu thế nào?
A. Hòa hoãn, cạnh trạnh và tránh mọi xung đột.
B. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết.
C. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển.
D. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu.
Câu 5: Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1 - 1930) với cương vị là
A. phái viên của Quốc tế Cộng sản.
B. nhà trí thức yêu nước.
C. người đứng đầu một Đảng cộng sản.
D. người đứng đầu một tổ chức cộng sản.
Câu 6: Trật tự thế giới mới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ nhất được gọi là
A. hệ thống Vecxai - Oasinhtơn.
B. trật tự đa cực.
C. trật tự một cực.
D. trật tự hai cực Ianta.
Câu 7: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là do mâu thuẫn giữa
A. các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
B. nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
C. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
D. phe Hiệp ước với phe Liên minh.
Câu 8: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật” thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong
A. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng tại Pác Bó (19 - 5 - 1941).
B. Đại hội quốc dân Tân Trào (tháng 8 - 1945).
C. chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945).
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11 - 1939).
Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô và Mĩ chuyển từ quan hệ đồng minh sang
A. cạnh tranh với nhau về kinh tế.
B. cạnh tranh với nhau về quân sự.
C. thế đối đầu và đi tới chiến tranh lạnh.
D. hợp tác với nhau về mọi mặt.
Câu 10: Sự kiện đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn là
A. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
B. Nhật vào Đông Dương, thành lập chính phủ Trần Trọng Kim.
C. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị (30 - 8 - 1945).
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” (2 - 9 - 1945).
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | D | B | C | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | A | C | C | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
C | A | A | C | C |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | D | D | D | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
D | A | B | A | A |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | B | C | B | D |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
A | D | D | C | B |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
B | D | B | B | A |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Kiên Lương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Trường Chinh
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tiên Lữ
Chúc các em học tốt!