TRƯỜNG THPT DƯƠNG MINH CHÂU | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1 (NB): Ai là người khởi xướng công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978?
A. Lưu Thiếu Kì. B. Đặng Tiểu Bình. C. Chu Ân Lai. D. Giang Trạch Dân.
Câu 2 (TH): Thắng lợi của cách mạng Cuba ảnh hưởng đến các nước Mĩ Latinh vì
A. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ.
B. Đã làm sụp đổ tổ chức liên minh vì tiến bộ do Mỹ thành lập.
C. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ nền thống trị thực dân cũ.
D. Đã làm phá sản âm mưu biến Mỹ - Latinh thành “sân sau” của Mỹ.
Câu 3 (NB): Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
Câu 4 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?
A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.
B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 5 (TH): Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ phong trào Cần Vương ở Việt Nam là
A. Nhân dân muốn giúp vua khôi phục vương quyền.
B. Mâu thuẫn sâu sắc giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
C. Mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe đối lập trong triều đình.
D. Cuộc phản công của phe chủ chiến ở kinh thành Huế bị thất bại.
Câu 6 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhất trong khoảng thời gian nào?
A. Trong thập niên 90 của thế kỷ XX.
B. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950.
C. Trong thập niên 80 của thế kỷ XX.
D. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỷ XX.
Câu 7 (NB): Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do ảnh hưởng chiến tranh.
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang.
D. Nước Mĩ khôi phục nhanh chóng hậu quả của chiến tranh.
Câu 8 (TH): So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?
A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
B. Diễn ra quá trình nhật thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
C. Quá trình hợp tác; mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
D. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
Câu 9 (TH): Thông điệp của Tống thổng Tơ-ru-man tại Quốc hội Mĩ (tháng 3/1947) được xem là sự kiện
A. Phá vỡ thế đối đầu giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
B. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ khủng bố.
C. Phá vỡ thế đồng minh giữa hai cường quốc Xô - Mĩ.
D. Mở đầu xu thế đối thoại hòa hoãn Đông - Tây.
Câu 10 (NB): “Dập dìu trống đánh cờ xiêu/ Phen này quyết đánh cả triều lẫn Tây” là những câu thơ phản ánh nhiệm vụ nào đặt ra cho nhân dân Việt Nam sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)?
A. Chống thực dân Pháp xâm lược.
B. Chống ách đô hộ của thực dân Pháp
C. Chống triều đình nhà Nguyễn và thực dân Pháp xâm lược.
D. Chống triều đình nhà Nguyễn và sự đô hộ của thực dân Pháp.
Câu 11 (NB): Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của
A. Quá trình thống nhất thị trường thế giới. B. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. D. Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 12 (NB): Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên từ năm 1949 đã
A. Phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.
B. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
C. Buộc các nước phương Tây phải nể sợ.
D. Khởi đầu sự đối đầu giữa Liên Xô và Mỹ.
Câu 13 (VDC): Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 14 (NB): Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ XX đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. B. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. D. Cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 15 (TH): Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở nước ta chưa hoàn thành vì
A. Pháp chưa rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược miền Nam Việt Nam.
C. miền Bắc Việt Nam chưa được giải phóng.
D. Mĩ công nhận Chính phủ Bảo Đại.
Câu 16 (VD): Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến năm 1975 là
A. kháng chiến, xây dựng chế độ mới. B. chiến tranh giải phóng dân tộc.
C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 17 (NB): Từ tháng 6/1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 để thực hiện kế hoạch quân sự nào?
A. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch Nava. D. Kế hoạch Xtalây – Taylo.
Câu 18 (VD): Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về phong trào cách mạng 1930 – 1931 của nhân dân Việt Nam?
A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
D. Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
Câu 19 (TH): Phong trào cách mạng Việt Nam (1919 – 1930) có điểm gì mới so với phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX?
A. Bổ sung thêm các lực lượng xã hội mới. B. Mang tính dân tộc và dân chủ.
C. Địa bàn hoạt động ở khắp cả nước D. Xuất hiện khuynh hướng vô sản.
Câu 20 (NB): Tổ chức nào sau đây là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Việt Nam giải phóng quân. B. Vệ quốc đoàn.
C. Cứu quốc quân. D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 21 (NB): Đại thắng mùa xuân năm 1975 đưa Việt Nam bước vào thời kì
A. Độc lập, tự do, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Hòa bình, thống nhất.
C. Hòa bình, tự do, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 22 (NB): Xuân Mậu Thân 1968, Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định
A. sự thất bại nặng nề của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở gọng kìm “bình định”.
B. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền Sài Gòn ngày càng gay gắt.
C. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).
D. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.
Câu 23 (NB): Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961 – 1965 là
A. “Chiến tranh đơn phương”. B. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 24 (VD): Mục tiêu đấu tranh trong phong trào yêu nước dân chủ công khai những năm 1919 - 1925 ở Việt Nam là
A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
B. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo.
C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
D. thành lập Đảng Lập, vũ trang chống Pháp.
Câu 25 (NB): Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” ngày 23 - 12 - 1950 nhằm mục đích
A. giúp Pháp khẳng định vị thế ở Đông Dương.
B. giúp đỡ chính quyền tay sai, biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
C. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
D. cùng hợp tác với Pháp để chia sẻ quyền lợi ở Đông Dương.
Câu 26 (VDC): Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
Câu 27 (NB): Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua?
A. Luận cương chính trị. B. Báo cáo chính trị.
C. Đề cương văn hóa Việt Nam. D. Cương lĩnh chính trị.
Câu 28 (TH): Trong trận Điện Biên Phủ năm 1954, cả ta và thực dân Pháp đều gặp khó khăn về
A. công tác hậu cần. B. thông tin liên lạc.
C. đưa pháo vào trận địa. D. địa hình tác chiến.
Câu 29 (TH): Tại sao trong đường lối đổi mới Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế?
A. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác.
C. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế.
D. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 30 (VD): Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận cương chính trị” (10/1930) là đều
A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. xác định đúng đắn khả năng của tiểu tư sản đối với cách mạng.
C. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo.
D. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
Câu 31 (TH): Cơ sở nào dưới đây để Nguyễn Ái Quốc xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”?
A. Không chỉ giành độc lập cho dân tộc mà còn giành ruộng đất cho dân cày.
B. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân, trí thức lên nắm quyền.
C. Giành độc lập cho dân tộc, đưa công nhân lên nắm chính quyền.
D. Không chỉ giải phóng dân tộc mà còn giải phóng xã hội .
Câu 32 (NB): Sách giáo khoa Lịch sử lớp 12, trang 88, viết: “Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta là đánh đổ bọn đế quốc, bọn phong kiến và giai cấp tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam độc lập...”. Đó là một trong những nội dung của văn kiện nào?
A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
B. Lời kêu gọi Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (2-1930).
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 của Đảng do Trần Phú soạn thảo.
Câu 33 (VDC): Nhận xét nào dưới đây về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là không đúng?
A. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.
B. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.
C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc.
D. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.
Câu 34 (TH): Kế hoạch Nava khi mới ra đời đã chứa đựng yếu tố thất bại vì
A. ra đời trong khó khăn bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán đang sâu sắc.
B. bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
C. phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển.
D. không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động.
Câu 35 (TH): Trong các cuộc khai thác thuộc địa, thực dân Pháp chú trọng khai thác mỏ than ở Việt Nam vì
A. trữ lượng lớn, lợi nhuận cao. B. phát triển kinh tế thuộc địa.
C. phục vụ nhu cầu tại chỗ. D. phát triển công nghiệp nặng.
Câu 36 (TH): “ Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng” (Nguyễn Ái Quốc). Câu nói trên thể hiện điều gì?
A. Đảng ra đời đánh dấu giai cấp công nhân đã trở thành một giai cấp độc lập.
B. Đảng ra đời chứng tỏ phong trào công nhân đã có sự chuyển biến về chất.
C. Đảng cộng sản là chính đảng của công nhân đã giành quyền lãnh đạo cách mạng.
D. Không có sự ra đời của Đảng thì không có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 37 (NB): Trong quá trình hoạt động hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành những tổ chức cộng sản nào?
A. Đông Dương cộng sản Đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương cộng sản Đảng, An Nam cộng sản Đảng.
C. Đông Dương cộng sản Liên đoàn, Tân Việt cách mạng Đảng.
D. Đông Dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản Đảng.
Câu 38 (NB): Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta, buộc Mĩ phải
A. Tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973).
B. Tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (27/1/1973)
C. Ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari.
D. Thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 39 (NB): Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ khi Nhật đầu hàng Đông minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 40 (VD): Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc vì đã
A. có tác động lớn đến nội bộ của nước Mỹ và cục diện thế giới.
B. chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai thế hệ thống xã hội đối lập.
C. làm hạ nhiệt tình trạng căng thẳng trong các mối quan hệ quốc tế.
D. làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn bao trùm thế giới.
ĐÁP ÁN
1-B | 2-A | 3-C | 4-A | 5-B | 6-D | 7-B | 8-B | 9-C | 10-C |
11-C | 12-A | 13-A | 14-D | 15-B | 16-A | 17-B | 18-A | 19-D | 20-D |
21-D | 22-C | 23-D | 24-A | 25-C | 26-B | 27-D | 28-A | 29-B | 30-C |
31-D | 32-C | 33-A | 34-A | 35-A | 36-A | 37-B | 38-A | 39-B | 40-A |
Đề 2
Câu 1 (NB): Năm 1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền từ tay kẻ thù nào?
A. Phát xít Nhật. B. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
C. Đế quốc Anh. D. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai.
Câu 2 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra chủ yếu dưới hình thức nào?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Bãi công, biểu tình.
Câu 3 (TH): Tổ chức nào dưới đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa?
A. Diễn đàn Hợp tác Á - Âu (ASEM).
B. Khu vực Thương mại Tự do ASEAN (AFTA).
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Hiệp ước Thương mại Tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 4 (NB): Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dựa vào sức mạnh vượt trội về kinh tế - quân sự, chính phủ Mĩ đã đề ra và thực hiện
A. chiến lược “Phản ứng linh hoạt”. B. Chiến tranh Lạnh.
C. chiến lược “Cam kết và mở rộng”. D. chiến lược toàn cầu.
Câu 5 (NB): Sự kiện nào diễn ra ngày 11/09/2001 khiến Mĩ phải thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI?
A. sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
B. chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
Câu 6 (TH): So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885- 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là
A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia. B. không bị chi phối bởi chiếu Cần vương.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh. D. đối tượng tranh đấu và quy mô phong trào.
Câu 7 (TH): Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi so với Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mức độ giành độc lập đồng đều.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Thông qua các tổ chức chính trị trong khu vực lãnh đạo.
D. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
Câu 8 (NB): Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây?
A. Đông Đức. B. Đông Âu. C. Bắc Triều Tiên. D. Tây Đức.
Câu 9 (TH): Đâu không phải nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. do các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.
B. do Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành đối thủ của Mĩ.
C. do sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
D. do sự suy giảm thế lực của Mĩ và Liên Xô.
Câu 10 (NB): Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành
A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên mặt trăng.
B. nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai.
C. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới.
D. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-A | 2-B | 3-C | 4-D | 5-A | 6-B | 7-C | 8-D | 9-C | 10-D |
11-B | 12-C | 13-A | 14-C | 15-D | 16-A | 17-D | 18-A | 19-B | 20-C |
21-B | 22-D | 23-B | 24-B | 25-A | 26-A | 27-A | 28-A | 29-B | 30-D |
31-B | 32-D | 33-D | 34-D | 35-C | 36-A | 37-A | 38-B | 39-B | 40-D |
Đề 3
Câu 1 – [NB] Tôn chỉ của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (9-7-1925) là
A. tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.
B. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai.
C. cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc.
Câu 2 - [NB] Trong phong trào dân chủ 1936-1939, để thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội, trên khắp đất nước Việt Nam đã thành lập
A. các Công hội đó. B. các hội cứu quốc. C. các ủy ban hành động. D. các hội phản đế.
Câu 3 - [NB] Tháng 6-1950, Đảng Cộng sản Đông Dương và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định
A. phản công quân Pháp ở Việt Bắc.
B. chủ động mở chiến dịch Biên giới.
C. rút toàn bộ cơ quan đầu não kháng chiến khỏi căn cứ địa Việt Bắc.
D. di chuyển cơ quan đầu não kháng chiến về căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 4 - [NB] Nơi tập trung binh lực thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương trong đông - xuân 1953-1954 là
A. Playcu. B. Điện Biên Phủ. C. Xênô. D. Đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 5 - [NB] Từ năm 1972, Mĩ thực hiện sách lược hòa hoãn với
A. Cuba. B. Campuchia. C. Trung Quốc. D. Ấn Độ.
Câu 6 – [NB] Từ năm 1955, cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào do tổ chức nào lãnh đạo?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Liên minh Việt - Miên - Lào.
C. Đảng Nhân dân Lào. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 7 - [NB] Chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga được để ra trong bối cảnh
A. đất nước chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. B. tình hình chính trị ổn định.
C. đất nước đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. D. cuộc nội chiến đang diễn ra.
Câu 8 - [NB] Đường lối đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra lần đầu tiên tại
A. Kỳ họp thứ nhất quốc hội khóa VI (7-1976).
B. Đại hội đại biểu lần thứ III của Đảng (9-1960).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị ở Sài Gòn (11-1975).
D. Đại hội đại biểu lần thứ VI của Đảng (12-1986).
Câu 9 - [NB] Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976) đã
A. thông qua Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. quyết định Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
C. nhất trí chủ trương, biện pháp thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 10 - [TH] Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh
A. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và phát triển ngày càng mạnh mẽ.
B. quá trình “nhất thể hóa” ở khu vực Châu Âu đã hoàn thành.
C. tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập.
D. Mĩ đang sa lầy trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1.D | 2.C | 3.B | 4.B | 5.C | 6.C | 7.A | 8.D | 9.B | 10.D |
11.D | 12.A | 13.D | 14.D | 15.A | 16.D | 17.A | 18.B | 19.A | 20.C |
21.B | 22.D | 23.C | 24.A | 25.C | 26.B | 27.B | 28.A | 29.B | 30.B |
31.A | 32.D | 33.A | 34.C | 35.B | 36.D | 37.C | 38.B | 39.A | 40.D |
Đề 4
Câu 1: Âm mưu mới của Pháp - Mĩ sau thất bại ở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là thực hiện kế hoạch
A. Đờ Lát đơ Tátxinhi. B. Rơve.
C. Bôlae. D. Nava.
Câu 2: Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?
A. Cách mạng trắng trong công nghiệp. B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Câu 3: Một trong những kết quả mà phong trào dân chủ 1936 - 1939 là buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ yêu sách về
A. kinh tế, chính trị. B. dân sinh, dân chủ.
C. ruộng đất cho dân cày. D. độc lập dân tộc.
Câu 4: Nửa sau thế kỷ XX, ở khu vực Đông Bắc Á, các nước trở thành con rồng Châu Á là
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan. D. Trung Quốc, Hàn Quốc, Hồng Kông.
Câu 5: Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961 - 1965 là
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh đơn phương”.
C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “ Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 6: Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công vào Đà Nẵng là
A. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.
B. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.
D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.
Câu 7: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, lực lượng cách mạng đóng vai trò nòng cốt là
A. nông dân. B. tư sản. C. công nhân. D. tiểu tư sản.
Câu 8: Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu vì
A. có sức mạnh về kinh tế.
B. khống chế các nước đồng minh và các nước XHCN.
C. có tham vọng làm bá chủ thế giới.
D. có sức mạnh về quân sự.
Câu 9: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
C. đi từ đấu tranh chính trị lên khởi nghĩa vũ trang.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 10: Sau Cách mạng Tháng 8/1945 kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam là
A. Thực dân Anh. B. Thực dân Pháp.
C. Phát xít Nhật. D. Trung Hoa dân quốc.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | A | 6 | C | 11 | B | 16 | B | 21 | D | 26 | C | 31 | C | 36 | B |
2 | C | 7 | C | 12 | D | 17 | D | 22 | A | 27 | D | 32 | C | 37 | A |
3 | B | 8 | C | 13 | A | 18 | B | 23 | B | 28 | B | 33 | B | 38 | D |
4 | C | 9 | D | 14 | A | 19 | A | 24 | A | 29 | D | 34 | A | 39 | C |
5 | A | 10 | B | 15 | C | 20 | D | 25 | B | 30 | D | 35 | A | 40 | D |
Đề 5
Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo là
A. Mỹ.
B. Liên Xô.
C. Nhật Bản.
D. Ấn Độ.
Câu 2. Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kỹ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. sản xuất ứng dụng dân dụng.
B. công nghiệp quốc phòng.
C. khoa học cơ bản.
D. chinh phục vũ trụ.
Câu 3. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?
A. Đa dạng hóa.
B. Toàn cầu hóa
C. Đa phương hóa
D. Nhất thể hóa
Câu 4. An Nam Cộng sản đảng ra đời (8 - 1929) từ sự phân hóa của
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đảng Lập hiến.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 5. “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) là bản chỉ thị của
A. Tổng bộ Việt Minh.
B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 6. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.
C. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.
Câu 7. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?
A. Tây Bắc.
B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Nam Đông Dương.
Câu 8. Năm 1963, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi trong trận
A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Đồng Xoài (Bình Phước).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 9. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 - 1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoaị
A. hòa bình, hữu nghi,̣ hơp̣ tác.
B. hòa bình, hữu nghi,̣ trung lập.
C. hữu nghi,̣ coi trọng hợp tác kinh tế.
D. hòa bình, mở rộng hợp tác về văn hóa.
Câu 10. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga đã
A. lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
B. đưa nhân dân lao động lên làm chủ đất nước.
C. giải phóng người lao động khỏi mọi sự áp bức.
D. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | A | B | B | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | B | C | A | D |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
C | A | D | C | B |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | A | A | C | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
B | A | B | B | C |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
A | C | A | B | A |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
A | A | D | D | B |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
D | B | C | A | A |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Dương Minh Châu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Trường Chinh
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tiên Lữ
Chúc các em học tốt!