Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Bảo Lâm

TRƯỜNG THPT BẢO LÂM

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Với chiến thắng của phong trào “Đồng Khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A.  “Chiến tranh cục bộ”        

B. “Chiến tranh đặc biệt”

C.  “Việt Nam hóa chiến tranh”          

D. “Chiến tranh đơn phương”

Câu 2. Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là:

A. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất         

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo

C. Trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ hai thế giới     

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử

Câu 3. Năm 1995, thành công lớn nhất của ngoại giao Việt Nam là gia nhập:

A. ASEAN     

B. APEC        

C. WTO          

D. Liên Hợp Quốc

Câu 4. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch nào?

A.  Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh          

B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh

C.  Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh        

D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh

Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 – 1965)?

A.  Hàn gắn vết thương chiến tranh    

B. Khôi phục kinh tế

C.  Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội     

D. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm

Câu 6. Những nước nào sau đây ở Đông Nam Á đã giành được độc lập trong tháng 8 năm 1945?

A. Việt Nam và Lào   

B. Việt Nam và Inđônêxia      

C. Việt Nam và Campuchia    

D. Lào và Inđônêxia

Câu 7. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được kết thúc bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950

C. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông xuân 1953 – 1954         

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Câu 8. Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc gồm những quốc gia nào?

A. Liên Xô (Nga) – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ  - Anh

B. Đức – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ - Pháp

C. Mĩ – Anh – Pháp – Trung Quốc – Nhật Bản

D. Liên Xô (Nga) – Anh – Pháp – Mĩ – Trung Quốc

Câu 9. Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945), biện pháp nào là quan trọng nhất?

A.  Lập hũ gạo tiết kiệm         

B. Tổ chức ngày đồng tâm

C.  Tăng cường sản xuất         

D. Chia lại ruộng đất cho nông dân

Câu 10. Sắp xếp theo thứ tự thời gian các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1954 - 1973?

1. “Chiến tranh cục bộ”           2. “Việt Nam hóa chiến tranh”

3.  “Chiến tranh đặc biệt”        4. “Chiến tranh đơn phương”

A. 1 – 2 – 3 – 4 B. 1 – 4 – 2 – 3 C. 4 – 3 – 1 – 2 D. 4 – 3 – 2 - 1

Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu nhất buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là:

A. Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa

B. Cuộc chạy đua vũ trang làm cho hai nước tốn kém, suy giảm nhiều mặt

C. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ

Câu 12. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930) là sự hợp nhất của các tổ chức cách mạng nào?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đảng Cộng sản Đông Dương

B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng Đảng, Việt Nam Quốc dân Đảng

D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Đảng, Việt Nam Quốc dân Đảng

Câu 13. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của Cách mạng tháng Tám (1945)?

A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc

B. Hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân

D. Củng cố khối đoàn kết toàn dân

Câu 14. Đâu không phải là nội dung của hội nghị Ianta đặt ra?

A.  Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít  B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

C.  Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận        D. Hợp tác để phát triển kinh tế

Câu 15. Những chiến thắng quân sự nào góp phần làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A.  Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài, núi Thành   B. Ấp Bắc, Bình Giã, Vạn Tường, An Lão

C. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài      D. Ấp Bắc, núi Thành, Vạn Tường, Đồng Xoài Câu 16. Tác phẩm tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện chính trị ở Quảng Châu (Trung Quốc) trong những năm 1925 – 1927 là:

A.  “Chính cương vắn tắt”       B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”

C.  “Đường Kách Mệnh”         D. “Nhật kí trong tù”

Câu 17. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến của phong trào công nhân Việt Nam từ đấu tranh tự phát sang tự giác?

A. Bãi công của công nhân Sài Gòn – Chợ Lớn

B. Bãi công của công nhân viên chức các sở công thương của Pháp ở Bắc Kì năm 1922

C. Bãi công của công nhân nhà máy dệt Nam Định năm 1924

D. Bãi công của công nhân xưởng máy Ba Son – Sài Gòn 8/1925

Câu 18. Giai cấp công nhân Việt Nam có nguồn gốc xuất thân chủ yếu là:

A.  Giai cấp tư sản bị phá sản   B. Công chức, viên chức bị sa thải

C.  Thợ thủ công bị thất nghiệp           D. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất

Câu 19. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) có ý nghĩa gì?

A. Chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam

B. Đánh dấu bước chuyển biến trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc, từ chiến sĩ yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản

C. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới

D. Phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ từ tự phát lên tự giác

Câu 20.  Nước Việt Nam ngay sau Cách mạng tháng Tám (1945) phải đối phó với những khó khăn nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, nạn ngoại xâm

B. Nạn đói, nạn dốt, nội phản

C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng

D. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng, ngoại xâm và nội phản

Câu 21. Điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở khu vực Mĩ – latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A.  Chống lại chế độ độc tài Batixta    B. Chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha

C.  Chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha     D. Chống lại chế độ độc tài thân Mĩ

Câu 22. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám (1945) là:

A. Phát xít Nhật          B. Thực dân Pháp        C. Trung Hoa Dân quốc           D. Thực dân Anh Câu 23. Câu văn nào được trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” thể hiện cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến toàn dân?

A. “…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng,  thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa…”

B. “…Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…”

C. “…Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…”

D. “…Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập…” Câu 24. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ giai đoạn đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay là:

A. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư

B. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện

C. Xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ

D. Sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử

Câu 25. Thách thức lớn nhất của thế giới trong thập kỉ đầu tiên của thế kỉ XXI là gì?

A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng         B. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên

C. Chiến tranh, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới D. “Chủ nghĩa khủng bố” hoành hành

Câu 26. Tư tưởng cốt lõi trong “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là:

A. Tự do và dân chủ    B. Ruộng đất cho dân cày

C.  Đoàn kết với cách mạng thế giới    D. Độc lập và tự do

Câu 27. Tổ chức quốc tế nào ra đời tháng 3 năm 1919 với mục đích thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới?

A. Hội Quốc liên         B. Liên Hợp Quốc       C. Quốc tế Cộng sản    D. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa

Câu 28. Ý nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ?

A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh

B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới

C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới

D. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác

Câu 29. Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được gọi là “con rồng” kinh tế châu Á?

A.  Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan     B. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan

C.  Nhật Bản, Ma Cao, Hàn Quốc       D. Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan

Câu 30. Nguyên nhân có tính chất quyết định nhất đưa đến thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn

B. Sự quyết tâm đồng lòng của quân và dân ta

C. Có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em và tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân  dân ba nước Đông Dương

D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng

Câu 31. Lịch sử thế giới ghi nhận năm 1960 là “năm châu Phi”vì:

A. Có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập  B. Cả châu Phi giành được độc lập

C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi bị xóa bỏ    D. Phong trào đấu tranh ở Bắc Phi phát triển mạnh Câu 32. Sự kiện nào sau đây diễn ra đã khiến Mĩ phải chấp nhận đàm phán, thương lượng để bàn về vấn đề chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất

B. Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai

C. Cuộc tập kích chiến lược Tết Mậu Thân 1968

D. Cuộc tập kích bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972

Câu 33. So với phong trào cách mạng 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là sự kết hợp đấu tranh giữa:

A.  Chính trị và đấu tranh vũ trang       B. Nghị trường và đấu tranh trên mặt trận

C.  Công khai và nửa công khai           D. Ngoại giao với vận động quần chúng

Câu 34. Ý nào sau đây không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam?

A. Nhanh chóng tạo ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân ta bằng các cuộc hành quân “tìm, diệt”

B. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy ta về thế phòng ngự, phải phân tán nhỏ hoặc rút về biên giới

C. Mở các cuộc hành quân “tìm, diệt” và “bình định” vào các vùng giải phóng của ta

D. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược” và coi đây là “xương sống” của chiến lược

Câu 35. Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế thế kỉ XXI, Việt Nam có được thuận lợi gì?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất

B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động

C. Có thêm thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa

D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật

Câu 36. Đặc điểm mang tính khách quan, quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam của giai cấp công nhân?

A. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân  B. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến

C. Sống tập trung ở các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền  D. Có ý thức tổ chức, kỉ luật cao

Câu 37. Chủ tịch Hồ Chí Minh trước khi sang Pháp đã dặn dò Huỳnh Thúc Kháng: “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”. Theo em, cái “bất biến” của dân tộc ta trong thời điểm này là gì?

A. Hòa bình     B. Độc lập       C. Tự do          D. Tự chủ

Câu 38. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc tế công nhận là:

A.  Hiệp định Ianta 1945         B. Hiệp định Sơ bộ 1946

C.  Hiệp định Giơnevơ 1954    D. Hiệp định Paris năm 1973

Câu 39. Ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là xuất phát từ cơ sở nào?

A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô và lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống

B. Sự thất bại nặng nề của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967

C. Sự ủng hộ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa đối với cuộc đấu tranh chống Mĩ của nhân dân ta

D. Mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn xuất hiện, quân đội Sài Gòn bị cô lập

Câu 40. Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) tiếp tục được Đảng ta  vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và dân vận

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế

C. Tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của dư luận quốc tế

D. Tăng cường đoàn kết trong nước và quốc tế

ĐÁP ÁN

1

D

11

B

21

D

31

A

2

C

12

B

22

B

32

C

3

A

13

B

23

B

33

C

4

A

14

D

24

B

34

D

5

D

15

C

25

D

35

D

6

B

16

C

26

D

36

B

7

A

17

D

27

C

37

B

8

D

18

D

28

D

38

C

9

C

19

B

29

D

39

A

10

C

20

D

30

D

40

B

Đề 2

Câu 1. Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu

A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

Câu 2. Vì sao ta phải thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?

A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng.

B. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.

C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.

D. Tất cả các lý do trên.

  Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?

     A. Làm bá chủ thế giới.                            

 B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới.

  C. Chi phối các nước tư bản đồng minh.     

 D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 4. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong giai đoạn 1975 – 1976?

A. Đại thắng mùa xuân 1975.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị tại Sài Gòn.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

D. Kết quả của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.

   Câu 5. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là

A. cùng tồn tại trong hoà bình,các bên cùng có lợi.  

B. xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

C. hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.                 

D. hoà nhập nhưng không hoà tan. 

Câu 6 . Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hội nghị Băng cốc ngày 8-8 -1967 .

B. Hội nghị thượng đính ASEAN tháng 2 năm 1976.

C. Hội nghị Băngcoc Thái lan năm 1999.

D.  Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976.

Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-133.

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời,kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp,bóc lột nhân dân.

Câu 8. Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thê kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của

A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.               

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C.sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.             

D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 9. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ  năm 1954 ?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương .

D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve .

Câu 10. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?

A. Bù vào những thiệt của Pháp trong cuộc khai thuộc địa lần thứ nhất.

B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh lần thứ nhất gây ra.

C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.

D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

A

D

C

D

C

B

D

B

C

C

A

C

C

C

C

B

C

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

D

B

A

B

B

A

C

A

A

D

B

B

D

D

D

D

A

A

A

Đề 3

Câu 1. Với chiến thắng của phong trào “Đồng Khởi”, quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A.  “Chiến tranhcụcbộ”         

B. “Chiến tranh đặcbiệt”

C.  “Việt Nam hóachiếntranh”           

D. “Chiến tranh đơnphương”

Câu 2.Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là:

A. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanhtráiđất        

B. Phóng thành công vệ tinh nhântạo

D. Trở thành cường quốc công nghiệp lớn thứ haithếgiới     

D. Chế tạo thành công bom nguyêntử

Câu 3.Năm 1995, thành công lớn nhất của ngoại giao Việt Nam là gia nhập:

A. ASEAN     

B.APEC         

C.WTO          

D. Liên HợpQuốc

Câu 4.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch nào?

A.  Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, HồChíMinh          

B.Huế-ĐàNẵng,TâyNguyên,HồChíMinh

C.  Tây Nguyên, Đà Nẵng, HồChíMinh        

D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ ChíMinh

Câu 5.Ý nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954 – 1965)?

A.  Hàn gắn vết thươngchiếntranh    

B. Khôi phục kinhtế

C.  Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩaxãhội    

D. Đấu tranh chống Mĩ –Diệm

Câu 6.Những nước nào sau đây ở Đông Nam Á đã giành được độc lập trong tháng 8 năm 1945?

A. Việt Namvà Lào    

B. Việt NamvàInđônêxia       

C. Việt NamvàCampuchia     

D. Làovà Inđônêxia

Câu 7. Cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 – 1954) được kết thúc bằng sự kiện lịch sửnào?

A.HiệpđịnhGiơnevơnăm1954vềĐôngDươngđượckíkết       

B.ChiếndịchBiêngiớithu-đông1950

D. Cáccuộctiếncôngchiếnlượctrongđôngxuân1953–1954     

D.ChiếndịchĐiệnBiênPhủnăm1954

Câu 8.Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc gồm những quốc gia nào?

A. Liên Xô (Nga) – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ  -Anh

B. Đức – Nhật Bản – Trung Quốc – Mĩ -Pháp

C. Mĩ – Anh – Pháp – Trung Quốc – NhậtBản

D. Liên Xô (Nga) – Anh – Pháp – Mĩ – TrungQuốc

Câu 9.Trong các biện pháp giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945), biện pháp nào là quan trọng nhất?

A.  Lập hũ gạotiếtkiệm          

B. Tổ chức ngày đồngtâm

C.  Tăng cườngsảnxuất          

D. Chia lại ruộng đất cho nôngdân

Câu 10.Sắp xếp theo thứ tự thời gian các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1954 - 1973?

1. “Chiến tranh cục bộ”         

2. “Việt Nam hóa chiếntranh”

4.  “Chiến tranhđặcbiệt”         

4. “Chiến tranh đơn phương”

A. 1 – 2 – 3– 4

B. 1 – 4 – 2– 3

C. 4 – 3 – 1– 2  

D. 4 – 3 – 2 -1

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

B

21

D

31

A

2

C

12

B

22

B

32

C

3

A

13

B

23

B

33

C

4

A

14

D

24

B

34

D

5

D

15

C

25

D

35

D

6

B

16

C

26

D

36

B

7

A

17

D

27

C

37

B

8

D

18

D

28

D

38

C

9

C

19

B

29

D

39

A

10

C

20

D

30

D

40

B

Đề 4

Câu 1: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam được rút trong việc lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng.

B. Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức.

D. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để thực hiện các giải pháp cụ thể.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây trong Tuyên ngôn độc lập khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn?

A. “Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm… dân tộc đó phải được tự do, dân tộc đó phải được độc lập.”

B. “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc lập”.

C. “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy”.

D. “Tất cả các dân tộc sinh ra đều có quyền bình đẳng”.

Câu 3: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định từ sau ngày:

A. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

B. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

C. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.

D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.

Câu 4: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ Quốc hiện nay?

A. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.

C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.

D. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.

Câu 5: Thánh thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

B. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

D. Sử dụng chưa hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954?

A. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta kết thúc thắng lợi.

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava.

Câu 7: Đế quốc Pháp – Mỹ thực hiện kế hoạch Na – va trong 18 tháng  nhằm  mục tiêu lớn nhất là:

A. kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. xoay chuyển cục diện chiến tranh.

C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động.

D. dọn đường cho Mỹ từng bước thay thế quân Pháp

Câu 8: Từ sau khi giành được độc lập, Ấn Độ luôn thi hành chính sách đối ngoại là:

A. ngả về phe xã hội chủ nghĩa.

B. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc

C. thân với các nước phương Tây, là đồng minh của Mĩ

D. hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Á

Câu 9: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá

B. Hơn 90% dân số không biết chữ

C. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành

D. Chính quyền cách mạng non trẻ.

Câu 10: Chủ trương " vô sản hóa" của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm:

A. tăng cường công tác vận động quần chúng.

B. phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.

D. tăng thêm số lượng hội viên, mở rộng tổ chức.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

A

11

C

21

C

31

C

2

B

12

D

22

D

32

A

3

B

13

D

23

A

33

D

4

D

14

C

24

B

34

B

5

A

15

B

25

C

35

C

6

A

16

B

26

C

36

A

7

A

17

B

27

D

37

C

8

B

18

B

28

D

38

D

9

A

19

D

29

D

39

C

10

C

20

A

30

A

40

B

Đề 5

Câu 1: Hình thức mặt trận trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có tên gọi là gì?

  A. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.

  B. Mặt trận Việt Minh.

  C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

  D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 2: Tờ báo xuất bản năm 1922 tại Pari do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút là:

  A. bao Thanh niên.   B. báo Người cùng khổ.

  C. báo Nhân đạo.      D. báo Đời sống công nhân.

Câu 3: Tổ chức nào sau đây không do Nguyễn Ái Quốc thành lập?

  A. Hội Hưng Nam.

  B. Hội Liên hiệp thuộc địa.

  C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

  D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

  A. Nguyễn Ái Quốc tham gia sang lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921)

  B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương vể vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê - nin (1920).

  C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).

  D. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxai (1919).

Câu 5: Vai trò trọng yếu của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là

  A. giải quyết thỏa đáng các vấn đề về kinh tế - xã hội.

  B. tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nước.

  C. giải quyết mọi công việc của Đại hội đồng.

  D. chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

Câu 6: Chỉ ra điểm hạn chế của Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo tháng 10/1930:

  A. Chưa thấy được vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

  B. Chưa thấy được mâu thuẫn co bản nhất của xã hội Đông Dương, nặng về đấu tranh giai cấp.

  C. Chưa thấy được vai trò to lớn của giai cấp công nhân và nông dân.

  D. Chưa thấy được mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dưong với cách mạng thế giới.

Câu 7: Yếu tố quan trọng nhất đưa đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là:

  A. điều kiện khách quan thuận lợi.

  B. truyền thống yêu nước của nhân dân.

  C. công tác chuẩn bị của Đảng ta chu đáo.

  D. đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.

Câu 8: Cuộc “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động chủ yếu nhằm mục đích gì?

  A. Khẳng định vị trí siêu cường của Mĩ.

  B. Can thiệp vũ trang vào nhiều nơi trên thế giới.

  C. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

  D. Đưa Mỹ trở thành bá chủ thế giới.

Câu 9: Sự kiện nào đánh đấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Năm 1928: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thực hiện phong trào “vô sản hóa”.

B. Năm 1929: ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời.

C. Năm 1925: công nhân xưởng Ba Son (Sài Gòn) bãi công.

D. Năm 1920: thành lập Công hội.

Câu 10: Ý nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa thắng lợỉ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

  A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc hoàn thành, đưa Trung Quôc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.

  B. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

  C. Kết thúc sự tranh giành quyền lực giữa các lực lượng đối lập trong Quôc dân đảng.

  D. Tăng cường lực lượng cho CNXH, ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào cách mạng thế giới.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A

2.B

3.A

4.B

5.D

6.B

7.D

8.C

9.C

10.C

11.D

12.A

13.C

14.C

15.A

16.C

17.A

18.B

19.D

20.C

21.B

22.D

23.D

24.A

25.A

26.B

27.B

28.B

29.C

30.D

31.C

32.A

33.D

34.B

35 A

36.D

37.B

38.D

39.C

40.B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Bảo Lâm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?