Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đức Trọng

TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Chính phủ Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?

A.  Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng.

B.  Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.

C.  Thực hiện các cuộc cải cách dân chủ tiến bộ trong cả nước.

D.  Học hỏi kinh nghiệm từ Chính sách mới của Mĩ.

Câu 2: Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng 1945 là gì?

A.  Thành lập chính phủ chính thức và thông qua hiến pháp mới.

B.  Thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.

C.  Quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.

D.  Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và ra sức xây dựng chế độ mới.

Câu 3: Một trong những hệ quả từ chính sách cai trị của thực dân Anh còn tồn tại hiện nay ở Ấn Độ là gì?

A.  Chia rẽ giữa các đảng phái chính trị.

B.  Mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc.

C.  Sự du nhập của văn hoá phương Tây.

D.  Thiếu hụt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.  

Câu 4:  Con đường đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác so với các bậc tiền bối.

A.  Tìm sự trợ giúp của Nhật Bản để chống Pháp.

B.  Bất hợp tác với Pháp để Pháp tự động rút lui.

C.  Sang Pháp tìm hiểu nước Pháp để về giúp đồng bào mình chống lại Pháp.

D.   Tìm cách chấn hưng dân khí để đuổi Pháp về nước.

Câu 5: Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là

A.  diễn ra xu thế toàn cầu hóa.

B.  diễn ra xu thế hòa hoãn, hợp tác.

C.  diễn ra xu thế hợp tác phát triển.

D.  diễn ra sự phát triển vượt bậc về khoa học.

Câu 36:  Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong trào nông dân yên Thế với phong trào Cần vương là

A.  nguyên nhân bùng nổ.

B.  mục tiêu đấu tranh.

C.  lực lượng tham gia.

D.  giai cấp lãnh đạo.

Câu 7:  Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? 

A.  Hơn 90% dân số không biết chữ      

B.  Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá             

C.  Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành 

D.  Chính quyền cách mạng non trẻ.      

Câu 8: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian. sau 

1. Chủ trương ”Vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

2. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên sáng lập báo Thanh niên.

3. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập.   

4. Đông Dương cộng sản đảng thành lập.

A.  1,2,3,4.

B.  3,1,2,4.

C.  2,1,4,3

D.  2,1,3,4.              

Câu 9: Nội dung nào trong đường lối đổi mới của Đảng năm 1986 vẫn tiếp tực thực hiện trong giai đoạn hiện nay?

A.  Thực hiện chương trình lương thực- thực phẩm.

B.  Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

C.  Phát triển, đẩy mạnh kinh tế đối ngoại.

D.  Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng.       

Câu 10: Luận cương chính trị (10/1930) xác định lực lượng cách mạng Đông Dương gồm

A.   công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.

B.   nông dân, tiểu tư sản.

C.   công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

D.   công nhân, nông dân.

Câu 11 : Nội dung nào được đánh giá là nhân tố “chìa khóa” trong cải cách Minh Trị ở Nhật Bản?

A.  Xóa bỏ chế độ Mạc Phủ.

B.  Đổi mới quân sự.

C.  Đổi mới giáo dục.

D.  Thống nhất thị trường, tự do mua bán.

Câu 12: Nhật Bản được mệnh danh là một “đế quốc kinh tế” là vì

A.  Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.

B.  Nhật Bản là nước có nguồn vốn viện trợ lớn nhất cho các nước bên ngoài.

C.  đồng tiền Nhật Bản có giá trị lớn trên toàn thế giới.

D.  hàng hóa Nhật Bản len lõi, xâm nhập và cạnh tranh tốt trên thị trường thế giới.

Câu 13: Nội dung chủ yếu của học thuyết Phucưđa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991) là

A.  tăng cường quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với Trung Quốc.

B.  tăng cường liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước phương Tây.

C.  tăng cường quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với các nước Đông Bắc Á và Liên bang Nga.

D.  tăng cường quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với các nước Đông Nam Á và ASEAN.

Câu 14 : Sau thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở mặt trận Gia Định Pháp chuyển sang kế hoạch

A.  “chinh phục từng ngói nhỏ”

B.  đánh lâu dài với ta.

C.  “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”

D.  phòng thủ để cũng cố lực lượng .

Câu 15 : Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế ?

A.  Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.

B.  Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.

C.  Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.

D.  Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng.

Câu 16: Sự sụp đổ của chế độ độc tài thân Mĩ ở khu vực Mĩ Latinh là

A.  sự thất bại của Mĩ trong việc biến Mĩ Latinh thành sân sau.

B.  đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong Chiến tranh lạnh.

C.  sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.

D.  sự thắng lợi của các Đảng Cộng sản.

Câu 17 : Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên năm 1948 bị chia cắt cho đến nay là do ?

A.  trật tự hai cực Ianta.

B.  chiến tranh lạnh.

C.  xu thế toàn cầu hóa

D.  cuộc đối đầu giữa Mĩ và Trung Quốc.

Câu 18: Mục tiêu cơ bản nhất của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975 là

A. phát triển đất nước, hội nhập quốc tế.

B. nhanh chóng ổn định, phát triển kinh tế.

C. tăng cường khả năng quốc phòng an ninh và mở rộng quan hệ đối ngoại.

D. tạo cơ sở cho việc huy động nguồn vốn từ bên ngoài.

Câu 19: Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên

A. đều có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.

B. đều đã giành được độc lập.

C. đều có chế độ chính trị tương đồng.

D. đều có nền kinh tế phát triển.

Câu 20: Yếu tố khách quan nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A.  Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

B.  Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

C.  Thắng lợi của phe đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

D.  Chủ nghĩa phát xít sụp đổ, chủ nghĩa thực dân suy yếu.

Câu 21: "Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh  vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự…thực sự là nhà nước của dân do dân vì dân" . Đó là mục đích của 

A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946)

B. Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945

C. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân.

D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám 1945

Câu 22: Hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 của chính quyền Sài Gòn là

A.  mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng.

B.  tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta.

C.  không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

D.  đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam.

Câu 23:   "Kế hoạch Đờ - lát đờ Tát-xi-nhi" 12-1950 ra đời là kết quả của

A.  Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh Đông Dương.

B.  Sự cứu vãn tình thế sa lầy trên chiến trường của Pháp.

C. Sự cấu kết giữa Pháp và Mĩ trong việc đẩy mạnh hơn nữa chiến tranh xâm lược Đông Dương.

D.  Sự "dính líu trực tiếp" của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 24:   Những hình thức đấu tranh mới được Đảng vận dụng trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là gì?

A.  Mít tinh, biểu tình đòi quyền sống.

B.  Đấu tranh nghị trường, đại hội đông dương   

C.  Đấu tranh nghị trường, mít tinh, hội họp.

D.  Biểu tình có vũ trang, tổng bãi công chính trị.

Câu 25: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là

A. từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

C. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền            

D. dùng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù. 

Câu 26: Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A.  Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

B.  Cuộc tiến công chiến lược 1972.               

C.  Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.

D.  Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967.

Câu 27: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế mới của thế giới được các dân tộc kì vọng là

A.  hoà bình, dân chủ, văn minh.

B.  xu thế toàn cầu hoá.

C.  ổn định, hợp tác, bình đẳng.

D.  hoà bình, hợp tác, phát triển.

Câu 28:  Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm mục tiêu là

A.  tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Thượng Lào.

B.  tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

C.  tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Hạ Lào.

D.  tiêu diệt sinh lực địch, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

Câu 29: Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 thể hiện cách đánh nào của ta ?

A.  Đánh điểm diệt viện.

B.  Đánh nhanh.     

C.  Đánh du kích ngắn ngày.

D.  Đánh công kiên.

Câu 30: So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình thức tiến công ?

A.  Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

B.  Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng chính trị.

C.  Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

D.  Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang, có sự hỗ trợ của lực lượng biệt động.

Câu 31:  Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945 đến cách mạng nước ta?

A.  Cuộc đảo chính đã tạo nên thời cơ chín muồi.   

B.  Đánh đuổi phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.

C.  Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.

D.  Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương.

Câu 32: Mặt trận Liên Việt là sự kết hợp của

A.  Mặt Trận Dân chủ Đông Dương và Hội Liên Việt

B.  Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương và mặt trận Việt Minh

C.  Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt      

D.  Mặt trận Việt Minh và Măt Trận dân chủ Đông Dương

Câu 33: Thủ đoạn ngoại giao của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là gì?

A.  Rút dần quân Mĩ về nước

B.  Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành xâm lược Lào, Campuchia

C.  Tăng số lượng quân nguỵ                    

D.  Cô lập cách mạng Việt Nam

Câu 34: Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ II, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài vì muốn

A.  tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.

B.  tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.

C.  cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.

D.  độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.

Câu 35: Sở dĩ nói sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa là một bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là vì đã

A.  thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa

B.  khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam      

C.  thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội  thuộc địa

D. khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam.

Câu 36:  Lãnh đạo phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX là giai tầng nào?

A.  Công nhân.

B.  Tư sản.        

C.  Địa chủ phong kiến.

D.  Sĩ phu yêu nước.           

Câu 7: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng 12-1946 đã phát huy đường lối đấu tranh nào sau đây của dân tộc ta?

A.  Chiến tranh nhân dân.          

B.  Chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.

C.  Chiến tranh tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài.

D.  Chiến tranh tâm lí.               

Câu 38: Phái chủ chiến đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế và phát động  phong trào Cần Vương dựa trên cơ sở

A.  sự ủng hộ của nhân dân và quan lại chủ chiến.

B.  sự ủng hộ của binh lính

C.  sự đồng tâm nhất trí trong hoàng tộc.

D.  sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.

Câu 9 : Ngày 12/3/1947, Tổng thống Mĩ Truman đề nghị viện trợ 400 triệu USD cho Thổ Nhĩ Kì và Hi Lạp nhằm

A.  giúp đỡ hai nước này khôi phục lại kinh tế sau chiến tranh.

B.  chuẩn bị thành lập tổ chức quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C.  biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu.

D.  tập hợp hai nước này vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.

Câu 40 : Sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất, thái độ của nhà Nguyễn là

A.  vẫn nuôi ảo tưởng hoà hoãn với Pháp.

B.  phối hợp với quân của Lưu Vĩnh Phúc để đánh Pháp.

C.  đứng về phía nhân dân kiên quyết kháng chiến.

D.  lo sợ Pháp trả thù nên hoà hoãn với Pháp.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

B

C

A

6

7

8

9

10

B

B

C

B

D

11

12

13

14

15

C

D

D

A

B

16

17

18

19

20

A

B

C

B

D

21

22

23

24

25

A

A

A

B

B

26

27

28

29

30

B

D

B

C

A

31

32

33

34

35

A

C

D

D

D

36

37

38

39

40

D

A

A

C

A

Đề 2

Câu 1. Cách thạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra thắng lợi nhanh chóng trên cơ sở kết hợp điều kiện khách quan và chủ quan, trong đó điều kiện chủ quan giữ vai trò

A. quan trọng.

B. đặc biệt.

C. cần thiết.

D. quyết định.

Câu 2. Phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh ở Việt Nam đầu thế kỉ XX được đánh giá là

A. một cuộc vận động yêu nước.

B. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

C. một cuộc cách mạng văn hóa thực sự.

D. một cuộc vận động dân chủ.

Câu 3. Việc nhân nhựợng của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân Quốc năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. sự nhân nhượng từng bước.

B. sự nhân nhượng có nguyên tắc.

C. sự nhân nhượng tuyệt đối.

D. sự nhân nhượng hoàn toàn.

Câu 4. Việc kí kết và thi hành Hiệp định Giơnevơ đã tạo ra sự chuyển biến như thế nào đối với cách mạng Việt Nam ngày sau năm 1954?

A. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công về chiến lược.

B. Chuyển từ thế bị động phòng ngự sang thế tiến công về chiến lược.

C. Chuyển từ thế tiến công về chiến lược sang thế giữ gìn lực lượng.

D. Chuyển từ thế bị động sang thế chủ động.

Câu 5. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1925) được thành lập tại Quảng Châu với tôn chỉ

A. thiết lập một xã hội bình đẳng và bác ái.

B. liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng đánh đổ đế quốc.

C. trước làm dân tộc cách mạng, sau làm cách mạng thế giới.

D. tập hợp những người dân thuộc địa trên đất Pháp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 6. Văn kiện nào của Đảng trong giai đoạn 1930 – 1945 đã xác định động lực của cách mạng là công nhân và nông dân?

A. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).

B. Luận cương chính trị.

C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.

D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939).

Câu 7. Thắng lợi to lớn của nhân dân Mĩ Latinh trong hai thập niên đầu thế kỉ XIX đã

A. cơ bản hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ.

B. cơ bản hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Âu.

C. cơ bản hoàn thành cuộc đấu tranh chống chính sách bành trướng của Mĩ.

D. cơ bản hoàn thành cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.

Câu 8. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Nhật Bản trong những thập niên 60, 70 của thế kỉ XX?

A. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.

B. Chi phí cho quốc phòng thấp.

C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

D. Nhận được viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Macsan.

Câu 9. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Nixơn) là

A. Triển khai “chiến lược toàn cầu”.

C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.

B. chuẩn bị tiến hành “chiến tranh tổng lực”.

D. theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.

Câu 10. Nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

A. Là một giải pháp ngoại giao cần thiết đối với Pháp và phù hợp với tình hình Việt Nam lúc bấy giờ.

B. Là một giải pháp an toàn đối với thực dân Pháp và chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa.

C. Là một sự nhân nhượng thiếu nguyên tắc của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để giữ vững chủ quyền dân tộc.

D. Là một sự nhân nhựợng nguy hiểm về không gian của Chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng hòa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

A

B

C

B

6

7

8

9

10

B

B

D

A

A

11

12

13

14

15

B

D

C

D

A

16

17

18

19

20

A

A

A

D

D

21

22

23

24

25

A

A

B

B

B

26

27

28

29

30

C

B

B

D

C

31

32

33

34

35

B

D

C

D

B

36

37

38

39

40

C

B

C

A

B

Đề 3

Câu 1: Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới được đánh dấu bởi nội dung nào sau đây?

A. Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mácsan" và thành lập NATO.

C. Sự ra đời của khối SEV và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

D. "Kế hoạch Mácsan" và sự ra đời của khối quân sự NATO.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa từ những năm 80 thế kỉ XX trở đi?

A. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

C. Sự phát triển và những tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ.

Câu 3: Từ chính sách kinh tế mới ở Nga năm 1921, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.

B. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.

C. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước.

D. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn.

Câu 4: Đâu là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế khu vực lớn nhất thế giới từ cuối thập kỷ 90 của thế kỷ XX?

A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.

B. Tổ chức thống nhất châu Phi.

C. Liên minh châu Âu.

D. Liên hợp quốc.

Câu 5: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là?

A. Cách mạng văn hóa.

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

C. Cách mạng vô sản.

D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 6: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000 là gì?

A. Chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.

B. Liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

C. Đối ngoại với các nước trên phạm vi toàn cầu.

D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

Câu 7: Vai trò của giai cấp tư sản trong các cuộc cách mạng tư sản nói chung là gì?

A. Động lực chủ yếu từng bước đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao.

B. Lãnh đạo cách mạng.

C. Quyết định thắng lợi của cách mạng.

D. Tham gia vào cách mạng như một lực lượng xung kích.

Câu 8: Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917 là gì?

A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Cách mạng tư sản điển hình.

C. Cách mạng tư sản kiểu cũ.

D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 9: Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào sau đây của Liên Hợp Quốc để giải quyết vần đề Biển Đông hiện nay?

A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 10: Chính sách cai trị chủ yếu của thực dân Anh ở Ấn Độ vào thế kỉ XIX là

A. chia để trị, chia rẽ dân tộc, tôn giáo.

B. dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ.

C. loại bỏ các thế lực chống đối.

D. câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A

2.D

3.C

4.C

5.D

6.D

7.B

8.A

9.C

10.A

11.C

12.D

13.B

14.D

15.D

16.A

17.C

18.D

19.A

20.C

21.C

22.C

23.C

24.D

25.B

26.A

27.A

28.A

29.B

30.A

31. A

32.D

33.D

34.B

35.B

36.B

37.A

38.C

39.B

40.B

Đề 4

Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh về quá trình giải phóng dân tộc là

A. Phan Bội Châu chủ trương cứu nước rồi mới cứu dân, Phan Châu Trinh chủ trương cứu dân rồi mới cứu nước.

B. Phan Bội Châu chỉ muốn đánh đuổi thực dân Pháp, Phan Châu Trinh chỉ muốn lật đổ giai cấp phong kiến.

C. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc, Phan Châu Trinh chủ trương tiến hành cải cách dân chủ ở Việt Nam.

D. Phan Bội Châu chủ trương thiết lập chế độ quân chủ lập hiến, Phan Châu Trinh chủ trương thiết lập chế độ cộng hòa.

Câu 2: Nội dung nào dưới đây là bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay?

A. Cô lập, phân hóa cao độ hàng ngũ kẻ thù.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Câu 3: Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được vận dụng trong công cuộc xây dựng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân.

B. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối đúng đắn.

C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 4: Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam từ năm 1930 vì

A. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo nhân dân Việt Nam.

B. khuynh hướng cách mạng vô sản đã không còn phù hợp.

C. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn.

D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.

Câu 5: Chính sách kinh tế nào không phải do chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931?

A. Chia ruộng đất cho dân cày.

B. Bãi bỏ thuế thân.

C. Xóa nợ cho người nghèo.

D. Cải cách ruộng đất.

Câu 6: Năm 1961, Mĩ đề xướng việc tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” ở Mĩ Latinh nhằm

A. đàn áp phong trào chống Mĩ của nhân dân các nước Mĩ Latinh.

B. giúp đỡ các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế.

C. khống chế, nô dịch các nước Mĩ Latinh.

D. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cu-ba.

Câu 7: Nhân tố quan trọng nhất quyết định thắng lợi của công cuộc Đổi mới ở nước ta là

A. coi trọng giáo dục, khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đầu.

B. nắm bắt được thời cơ, vượt qua thử thách đưa đất nước tiến lên.

C. nắm bắt được xu thế phát triển của thế giới.

D. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8: Điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay là

A. chú ý mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển và các nước Đông Âu.

B. tăng cường sự phụ thuộc vào Mĩ và chỉ mở rộng quan hệ với các nước tư bản.

C. mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển khác và các nước đang phát triển.

D. cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước ở Mĩ Latinh.

Câu 9: Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gian xơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh) trong Đông – Xuân 1966-1967 nhằm

A. thu hẹp vùng giải phóng của ta, củng cố, mở rộng “ấp chiến lược”.

B. tiêu hao chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường.

C. tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta ở miền Nam.

D. giành thắng lợi quân sự quyết định tạo lợi thế trên bàn đàm phán.

Câu 10: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (11-1972) có ý nghĩa như thế nào?

A. Chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh ở Châu Âu.

B. Làm cho tình hình châu Âu bớt căng thẳng.

C. Đánh dấu sự tái thống nhất của nước Đức.

D. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai phe ở châu Âu.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

A

C

D

6

7

8

9

10

D

D

C

C

B

11

12

13

14

15

C

D

B

C

C

16

17

18

19

20

B

C

A

B

B

21

22

23

24

25

A

C

B

C

D

26

27

28

29

30

A

D

D

C

D

31

32

33

34

35

B

A

A

B

D

36

37

38

39

40

D

A

A

B

B

Đề 5

Câu 1: Luận cương chính trị của Đảng được ra đời tại

A. Hội nghị thành lập Đảng (đầu năm 1930).

B. Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương (3-1935).

C. Đại hội lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951).

D. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930).

Câu 2: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 do ai chủ trì?

A. Trần Phú

B. Lê Hồng Phong

C. Hà Huy Tập

D. Nguyễn Văn Cừ

Câu 3: Kế hoạch Mác-san (6-1947) còn được gọi là

A. kế hoạch phát triển kinh tế các nước châu Âu.

C. kế hoạch phục hưng châu Âu.

B. kế hoạch khôi phục châu Âu.

D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.

Câu 4: Tổ chức nào là nòng cốt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc thành lập vào tháng 6-1925?

A. Cộng sản đoàn
B. Hội Hưng Nam

C. Tâm tâm xã
D. Hội Phục Việt

Câu 5: Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã

A. thành lập tổ chức Việt Nam Quang Phục hội.

C. thành lập Hội Duy Tân.

B. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.

D. mở trường học lấy tên là Đông Kinh nghĩa thục.

Câu 6: Từ năm 1946-1950, Liên Xô đã tiến hành

A. chiến tranh vệ quốc.

B. công cuộc khôi phục kinh tế.

C. công cuộc cải tổ.

D. xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 7: Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của

A. Nguyễn Trung Trực.

B. Trương Định.

C. Hoàng Diệu.

D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 8: Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” diễn ra vào năm 1919 ở nước ta do giai cấp nào tổ chức?

A. Địa chủ.

B. Tư sản dân tộc.

C. Công nhân.

D. Tiểu tư sản.

Câu 9: Chiến thắng nào quyết định cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta ở Hội nghị Giơ-ne-vơ thắng lợi?

A. Đông Xuân 1953-1954

B. Tây Bắc

C. Biên giới

D. Điện Biên Phủ 1954

Câu 10: Tại sao nói trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?

A. Vì sản xuất được nhiều sản phẩm hoàng hóa.

B. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính.

C. Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ.

D. Vì tay nghề của công nhân ngày càng cao.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

B

C

A

B

6

7

8

9

10

B

A

B

D

C

11

12

13

14

15

A

B

D

C

C

16

17

18

19

20

A

B

C

D

A

21

22

23

24

25

C

B

B

D

B

26

27

28

29

30

D

B

A

D

B

31

32

33

34

35

A

C

C

D

C

36

37

38

39

40

A

A

A

B

B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đức Trọng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?