TRƯỜNG THPT ĐINH TIÊN HOÀNG | ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài: 50 phút) |
Đề 1
Câu 1. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta.
B. Những thoả thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc.
C. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng với những thoả thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc.
D. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
Câu 2. Hãy đánh giá về vai trò của Liên hợp quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay?
A. Liên hợp quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
B. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C. Ngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khoẻ loài người.
D. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo,...
Câu 3. Nội dung nào không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo vệ hòa bình thế giới.
B. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Á và Mĩ La-tinh.
D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Năm 1989, “bức tường Béclin” (biểu tượng chia đôi nước Đức trong thời gian Chiến tranh lạnh) bị phá bỏ là do:
A. người dân hai miển tháo dỡ để thực hiện việc tái thống nhất nước Đức.
B. Liên Xô phá dỡ để thuận tiện cho việc mở cửa, buôn bán với Tây Đức.
C. Cộng hòa Liên bang Đức cưỡng chế, phá dỡ.
D. đã hết thời gian tồn tại của “bức tường Béclin” theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta.
Câu 5. Hiệp ước Bali (2/1976) đã xác định nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ:
A. tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước lớn.
B. chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
C. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau, không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 6. Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời là hệ quả của:
A. Cuộc đối đầu Đông - Tây.
B. Chiến tranh lạnh.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Xu thế toàn cầu hóa.
Câu 7. Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu, Mĩ đã thu được một số kết quả, ngoại trừ việc:
A. lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo, ủng hộ Mĩ.
B. làm chậm lại quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới.
C. ngăn chặn, đẩy lùi được Chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. làm cho nhiều nước bị chia cắt thời gian kéo dài.
Câu 8. Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau Chiến tranh lạnh:
A. là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
B. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc .
C. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng.
D. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”.
Câu 9. Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ:
A. chính trị, quân sự và kinh tế.
B. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô.
C. chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân.
D. kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
Câu 10. Sự kiện nào chi phối mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Chiến tranh lạnh.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
D. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.
Câu 11. Hệ quả quan trọng và lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là:
A. xuất hiện các loại dịch bệnh mới.
B. dẫn tới nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao.
C. làm xuất hiện nhiều loại vũ khí hủy diệt hàng loạt.
D. xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
Câu 12. Tính hai mặt của toàn cầu hóa là gì?
A. Tạo ra cơ hội lớn cho các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa.
B. Tạo ra thách thức lớn cho cả các nước tư bản và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc cho tất cả các nước.
D. Vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới.
Câu 13. Một trong những lí do Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam:
A. bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lẩn thứ nhất.
B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra
C. để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam.
D. để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh mới.
Câu 14. Trong cuộc khai thác thuộc địa giai cấp tư sản phân hóa như thế nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp.
B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản
D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Câu 15. Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là:
A. giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản.
B. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp.
D. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
Câu 16. Sau đây là một số tác phẩm, văn kiện của Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh.
1. Bản án chế độ thực dân Pháp.
2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
3. Bản yêu sách 8 điểm gửi tới Hội nghị Vécxai.
Hãy sắp xếp các tác phẩm, văn kiện trên theo trình tự thời gian xuất hiện:
A. 3 - 1-2
B. 3 - 2- 1
C. 1 - 2 - 3
D .2 - 1 - 3
Câu 17. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu 1930 là:
A. tự do, bình đẳng, bác ái.
B. độc lập dân tộc.
C. độc lập tự do.
D. đoàn kết với vô sản quốc tế.
Câu 18. Cuối năm 1929, vấn đề thống nhất các tổ chức cộng sản trở nên cấp thiết đối với cách mạng Việt Nam. Vì sao?
A. phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh.
B. phong trào công - nông phát triển mạnh.
C. sự tan rã của Việt Nam quốc dân đảng.
D. sự chia rẽ và công kích lẫn nhau của các tổ chức Cộng sản.
Câu 19. Yếu tố nào dưới đáy biểu hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và đã giành được chính quyền ở nông thôn Nghệ Tĩnh.
B. Phong trào đã có sự liên minh công - nông vững chắc.
C. Phong trào đã đánh bại thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
D. Phong trào thể hiện được sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
Câu 20. Lực lương tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 chủ yếu là:
A. công nhân, nông dân.
B. tư sản, tiểu tư sản, nông dân.
C. các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phẩn giai cấp.
D. liên minh tư sản và địa chủ.
Câu 21. “Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã. Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang tột độ. Điều kiện khách quan thuận lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến” Điều kiện khách quan thuận lợi được đề cập trong đoạn trích là:
A. kẻ thù duy nhất của chúng ta đã gục ngã.
B. quần chúng đã sẵn sàng đấu tranh.
C. các lực lượng vũ trang đã vào vị trí.
D. sự ủng hộ tuyệt đối của quân đồng minh.
Câu 22. Nội dung nào không thuộc Nghị quyết được thông qua tại Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941?
A. Giải phóng dân tộc.
B. Tạm gác cách mạng ruộng đất.
C. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.
D. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
Câu 23. Điểm tương đồng và cũng là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 và tháng 5/1939 là gì ?
D. Tạm gác lại khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” tập trung vào giải phóng dân tộc.
A. Thay đổi hình thức mặt trận dân tộc thống nhất để giải quyết nhiệm vụ dân tộc.
B. Thành lập chính phủ Cộng hòa thay cho chính quyền Xô viết.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, các nhiệm vụ khác tạm gác lại.
Câu 24. Tư tưởng cốt lõi xuyên suốt cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến nay là:
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. chống đế quốc chống phong kiến.
C. hòa bình, độc lập, thống nhất.
D. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 25. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 - 1945 là:
A. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành độc lập dân tộc.
B. đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc lập dân tộc.
C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày.
D. lật đổ chế độ thuộc địa phản động, giành quyền dân chủ.
Câu 26. Sự kiện nào dưới đây trở thành tín hiệu tiến công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19/12/1946)?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Công nhân nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được truyền đi.
Câu 27. Đường lối kháng chiến toàn quốc chống Pháp dựa trên cơ sở của những văn kiện lịch sử nào?
A. Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến", "Toàn quốc kháng chiến".
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến".
C. Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" và tác phấm "Kháng chiến nhất định thắng lợi”
D. Chỉ thị “Toàn quốc khởi nghĩa”, “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" và tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi”.
Câu 28. Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6/3/1946) không phải là một văn bản mang tính chất pháp lý quốc tế, vì:
A. Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.
B. Hiệp định này chỉ hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.
C. Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.
D. Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng.
Câu 29. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của quân dân ta là:
A. mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. giải phóng vùng Tây Nam Việt Nam.
D. phá vỡ ẩm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
Câu 30. Thắng lợi quân sự nào của quân dân ta đã đập tan cố gắng lớn nhất và cũng là cố gắng cuối cùng của thực dân Pháp có sự giúp sức của đế quốc Mĩ?
A. Thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
B. Thắng lợi trong các chiến dịch trong Đông - Xuân 1953 1954.
C. Thắng lợi trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
D. Thắng lợi trong việc kí Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
Câu 31. Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc tế Công nhận là:
A. Hội nghị Ianta 1945.
B. Hiệp định Sơ bộ 1946.
C. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
D. Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam.
Câu 32. Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)?
A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
B. Xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng.
Câu 33. Cho dữ liệu:
1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ
2. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh
3. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
4. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Sắp xếp thứ tự các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong những năm 1954 - 1973:
A. 1-2-3-4
B. 1-4-2-3
C. 4-3-1-2
D. 4-3-2-1
Câu 34. Ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam những năm 1954 - 1959
A. Đòi Mĩ - Diệm nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954
B. Đấu tranh bảo vệ hòa bình, đòi quyên dân sinh, dân chủ.
C. Giữ gìn phát triển lực lượng cách mạng.
D. Chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang vũ trang chống Mĩ - Diệm.
Câu 35. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) đều là:
A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt.
B. nhằm âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.
D. nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
Câu 36. Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn trích sau:
“Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng..”.
A. con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
B. “phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp nhân dân.
C. con đường bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
D. con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang, đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm.
Câu 37. Những thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám 1945 và chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
B. Cách mạng tháng Tám 1945, kháng chiến chống Mĩ 1975.
C. Cách mạng tháng Tám 1945, kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).
D. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954), kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).
Câu 38. Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta?
A. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa xã hội.
B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội.
C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
Câu 39. Chủ trương chiến lược lâu dài của Đảng trong công cuộc đổi mới là xây dựng:
A. Nhà nước pháp quyền Xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân và vì dân.
B. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Khối đại đoàn kết dân tộc, kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 40. Nguyên nhân quyết định thắng lợi bước đầu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay là nhờ vào:
A. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Truyển thống yêu nước của dân tộc.
C. sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế.
D. tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
ĐÁP ÁN
Câu 1 | C | Câu 21 | A |
Câu 2 | A | Câu 22 | C |
Câu 3 | C | Câu 23 | C |
Câu 4 | A | Câu 24 | A |
Câu 5 | B | Câu 25 | B |
Câu 6 | B | Câu 26 | C |
Câu 7 | C | Câu 27 | C |
Câu 8 | C | Câu 28 | B |
Câu 9 | B | Câu 29 | B |
Câu 10 | A | Câu 30 | A |
Câu 11 | D | Câu 31 | C |
Câu 12 | D | Câu 32 | D |
Câu 13 | B | Câu 33 | C |
Câu 14 | C | Câu 34 | D |
Câu 15 | D | Câu 35 | B |
Câu 16 | A | Câu 36 | D |
Câu 17 | C | Câu 37 | C |
Câu 18 | D | Câu 38 | C |
Câu 19 | A | Câu 39 | B |
Câu 20 | C | Câu 40 | A |
Đề 2
Câu 1. Từ tháng 02/1917 đến đầu tháng 10/1917, phương pháp đấu tranh của Đảng Bôn-sê-vích là gì?
A. Đấu tranh nghị trường.
B. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.
C. Khởi nghĩa vũ trang.
D. Đấu tranh hòa bình.
Câu 2. Đến năm 2006, Liên Hợp Quốc đã có bao nhiêu nước thành viên?
A. 192.
B. 182.
C. 190.
D. 185.
Câu 3. Đường lối cải cách của Goócbachop tập trung vào những nội dung nào?
A. Chính trị, giáo dục và tư tưởng.
B. Kinh tế, chính trị và tư tưởng.
C. Kinh tế và văn hóa.
D. Chính trị và tư tưởng.
Câu 4. Sau sự kiện nào, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
B. Nhân dân Campuchia nhận được sự giúp đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam.
C. Sau cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội mới.
D. Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ.
Câu 5. Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ II?
A. Tuy-ni-di.
B. An-giê-ri.
C. Ma-Rốc.
D. Ai Cập.
Câu 6. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước Đông Nam Á phát triển đất nước theo mô hình của chủ nghĩa tư bản.
B. Các nước Đông Nam Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
C. Các nước đều giành được độc lập.
D. Các nước đều gia nhập ASEAN.
Câu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là
A. chủ nghĩa Apácthai.
B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
D. chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 8. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, về kinh tế, Nhật Bản đạt được thành tựu nào dưới đây?
A. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.
B. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới.
C. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 9. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?
A. Có những hoạt động chống Liên Xô.
B. Trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ.
C. Tham gia khối quân sự NATO.
D. Thành lập nhà nước Cộng hòa liên bang Đức.
Câu 10. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ
A. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
B. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
D. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. D | 2. A | 3. B | 4. D | 5. D | 6. C | 7. A | 8. C | 9. C | 10. A |
11. B | 12. B | 13. A | 14. A | 15. B | 16. C | 17. D | 18. B | 19. B | 20. C |
21. A | 22. C | 23. D | 24. C | 25. D | 26. A | 27. B | 28. C | 29. B | 30. C |
31. D | 32. D | 33. B | 34. B | 35. C | 36. B | 37. D | 38. D | 39. A | 40. D |
Đề 3
Câu 1. Ý nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta?
A. Đổi mới về kinh tế - chính trị và văn hóa - xã hội
B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị xã hội
C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế
D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
Câu 2. Yếu tố làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Trật tự hai cực Ianta được thiết lập.
B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
C. Cục diện Chiến tranh lạnh.
D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành "sân sau" của nước nào
A. Hà Lan
B. Bồ Đào Nha
C. Mĩ
D. Pháp
Câu 4. Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì sau khi đọc bản Sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin (7/1920)?
A. Kết hợp vấn đề dân tộc và thời đại
B. Kết hợp độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội
C. Kết hợp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp
D. Kết hợp cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới
Câu 5. Ý nào không phải là bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Bài học về công tác tư tưởng.
B. Bài học về xây dựng khối liên minh công – nông.
C. Bài học về xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Bài học về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 6. Hội nghị nào của Đảng lần đầu tiên đưa ra vấn đề tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
A. Hội nghị lần thứ 8 (5-1941)
B. Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản
C. Hội nghị tháng 10-1930
D. Hội nghị tháng 11-1939
Câu 7. Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành được thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là
A. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn có một kẻ thù.
B. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagayaki để tiêu diệt phát xít Nhật.
C. Phát xít Nhật lần lượt rút khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
D. Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang.
Câu 8. Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX đặt ra vấn đề gì cho cách mạng nước ta?
A. Đoàn kết với các dân tộc Đông Dương.
B. Xây dựng khối liên minh công - nông.
C. Có đường lối cách mạng đúng đắn.
D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 9. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Thành lập được đội quân chính trị hùng hậu
B. Chuẩn bị tiền đề cần thiết cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
C. Là cuộc tập dượt thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
D. Đường lối của Đảng và chủ nghĩa Mác – Lê-nin được phổ biến rộng rãi trong nhân dân
Câu 10. Sự kiện nào dưới đây kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết (7 - 1954).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu 1 | C | Câu 21 | D |
Câu 2 | D | Câu 22 | A |
Câu 3 | C | Câu 23 | D |
Câu 4 | B | Câu 24 | B |
Câu 5 | D | Câu 25 | B |
Câu 6 | D | Câu 26 | B |
Câu 7 | D | Câu 27 | C |
Câu 8 | C | Câu 28 | D |
Câu 9 | B | Câu 29 | D |
Câu 10 | A | Câu 30 | B |
Câu 11 | C | Câu 31 | B |
Câu 12 | B | Câu 32 | B |
Câu 13 | A | Câu 33 | C |
Câu 14 | A | Câu 34 | A |
Câu 15 | A | Câu 35 | C |
Câu 16 | C | Câu 36 | C |
Câu 17 | A | Câu 37 | C |
Câu 18 | D | Câu 38 | A |
Câu 19 | B | Câu 39 | B |
Câu 20 | D | Câu 40 | D |
Đề 4
Câu 1: Đến thời nhà Tống, người Trung Quốc đã có những phát minh quan trọng, đó là gì?
A. Kỹ thuật luyện đồ kim loại.
B. Đóng tàu, chế tạo súng.
C. Thuốc nhuộm, thuốc in.
D. La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết.
Câu 2: Mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện trong thời kì nào ở Trung Quốc?
A. Nhà Đường.
B. Nhà Tống.
C. Nhà Minh.
D. Nhà Thanh.
Câu 3: Nước Đại Việt dưới thời nào đã phải đương đầu với cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên?
A. Thời Đinh - Tiền Lê.
B. Thời nhà Lý.
C. Thời nhà Trần.
D. Thời nhà Hồ.
Câu 4: Hệ tư tưởng phong kiến và các tôn giáo lớn nào được truyền vào nước ta thời Bắc thuộc?
A. Đạo giáo, Phật giáo, Hồi giáo.
B. Nho giáo, Phật giáo, Thiên Chúa giáo.
C. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.
D. Phật giáo, Nho giáo, Ấn Độ giáo.
Câu 5: Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, triều đình Mãn Thanh có thái độ gì?
A. Kiên quyết chống lại các đế quốc xâm lược.
B. Bỏ mặc nhân dân.
C. Thỏa hiệp với các nước đế quốc.
D. Trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 6: Từ cuối thế kỉ XIX, Đức đã vạch ra kế hoạch tiến hành chiến tranh nhằm
A. giành giật thuộc địa, chia lại thị trường.
B. làm bá chủ thế giới và đứng đầu châu Âu.
C. bành trướng thế lực ở châu Phi.
D. tiêu diệt nước Nga, làm bá chủ thế giới.
Câu 7: Một trong những điểm tích cực của cách mạng tư sản thời cận đại là
A. xóa bỏ chế độ phong kiến, xác lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, chính trị.
C. đưa loài người bước vào nền vĕn minh mới - vĕn minh hậu công nghiệp.
D. đưa giai cấp tư sản lên vǜ đài chính trị.
Câu 8: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm nhanh chóng vào NĂM 1867 là
A. Hà Tiên, Vƿnh Long, Kiên Giang.
B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang.
C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ.
D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
Câu 9: Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định là
A. làm bàn đạp tấn công Kinh thành Huế.
B. hoàn thành chiếm Trung Kì.
C. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình.
D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện.
Câu 10: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình Huế thiết lập bản Hiệp ước Giáp Tuất 1874?
A. Do Pháp bị thất bại trong việc đánh chiếm thành Hà Nội.
B. Do Pháp bị đánh chặn ở Thanh Hóa.
C. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ nhất.
D. Do Pháp bị thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1-D | 2-C | 3-C | 4-C | 5-C | 6-A | 7-B | 8-D | 9-C | 10-C |
11-C | 12-C | 13-A | 14-B | 15-A | 16-B | 17-C | 18-A | 19-B | 20-D |
21-D | 22-B | 23-B | 24-A | 25-C | 26-C | 27-B | 28-A | 29-C | 30-A |
31-D | 32-D | 33-B | 34-A | 35-B | 36-D | 37-C | 38-B | 39-B | 40-C |
Đề 5
Câu 1: Nội dung nào dưới đây là tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918)? A. Chiến tranh phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước đế quốc.
B. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
C. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
D. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.
Câu 2: Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ là
A. đồng minh.
B. đối tác.
C. đối đầu.
D. hợp tác.
Câu 3: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng
A. vô sản.
B. cải cách.
C. phong kiến.
D. dân chủ tư sản.
Câu 4: Thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX với mục đích chủ yếu là
A. mở rộng thị trường.
B. truyền đạo Thiên chúa.
C. khai hóa văn minh.
D. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2 - 1945)? A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng chủ yếu là A. làm bá chủ thế giới.
B. đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
C. ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 7: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ chống
A. đế quốc và tư sản.
B. phong kiến và tay sai.
C. phong kiến và tư sản.
D. đế quốc và phong kiến.
Câu 8: Trước nguy cơ bị các nước phương Tây xâm lược, Xiêm đã thực hiện biện pháp gì để bảo vệ nền độc lập?
A. Dựa vào thế lực của các nước láng giềng.
B. Quân sự hóa nền kinh tế trong nước.
C. Chuẩn bị lực lượng quân sự hùng mạnh.
D. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
Câu 9: Sau Hiệp ước 1862, triều đình nhà Nguyễn đã hạ lệnh cho Trương Định phải
A. đầu hàng Pháp.
B. bãi binh.
C. kiên quyết chống Pháp.
D. đàm phán với Pháp.
Câu 10: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo
A. Thanh niên.
B. Búa liềm.
C. An Nam trẻ.
D. Đỏ.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | D | 11 | C | 21 | C | 31 | C |
2 | C | 12 | B | 22 | D | 32 | A |
3 | A | 13 | C | 23 | A | 33 | D |
4 | A | 14 | A | 24 | B | 34 | A |
5 | B | 15 | B | 25 | D | 35 | C |
6 | A | 16 | A | 26 | B | 36 | A |
7 | D | 17 | D | 27 | D | 37 | D |
8 | D | 18 | C | 28 | B | 38 | C |
9 | B | 19 | B | 29 | C | 39 | D |
10 | B | 20 | B | 30 | C | 40 | A |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đinh Tiên Hoàng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Đức Thọ
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Kim Động
Chúc các em học tốt!