TRƯỜNG THPT TRƯỜNG THI | ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Chất nào sau đây có tên gọi thông thường là toluen?
A. C6H6. | B. C6H5CH=CH2. | C. C6H5CHO. | D. C6H5CH3. |
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau
Chất X và Y lần lượt là:
A. CH4; C4H4. | B. CH4; C2H4. | C. CH4; C2H6. | D. C2H2; C2H4. |
Câu 3: Cho dung dịch chứa 6,6 gam anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa Ag. Giá trị m là (C= 12, O= 16, H= 1, Ag= 108).
A. 27,0. | B. 10,8. | C. 21,6. | D. 32,4. |
Câu 4: Cho dãy các hidrocacbon sau: CH4; C2H2; C6H6; C3H8; C2H4; C4H6, có bao nhiêu hidrocacbon thuộc dãy đồng đẳng của ankan?
A. 3. | B. 4. | C. 2. | D. 5. |
Câu 5: Chất nào sau đây có thể trùng hợp thành cao su BuNa?
A. CH2=C(CH3)CH=CH2. | B. CH3-CH=C=CH2. |
C. (CH3)2C=C=CH2. | D. CH2=CH-CH=CH2. |
Câu 6: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 2 chất lỏng ancol etylic và glixerol?
A. Cu(OH)2. | B. Nước brom. | C. Kim loại Na. | D. Quì tím |
Câu 7: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí gì?
Khí X thu được bằng cách đẩy nước |
A. H2 | B. C3H8. | C. CH4. | D. C2H2. |
Câu 8: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là (C=12, H=1, O=16)
A. CH4 và C2H6. | B. C2H6 và C3H8. | C. C3H8 và C4H10. | D. C4H10 và C5H12. |
Câu 9: Công thức chung của ancol no đơn chức mạch hở là
A. CnH2n+1O (n 1). | B. CnH2n-1OH (n 3). | C. CnH2n+1OH (n 1). | D. CnH2n+2OH (n 1). |
Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân ancol bậc 1 có công thức phân tử là C4H10O?
A. 1. | B. 2. | C. 4. | D. 3. |
Câu 11: Ancol nào sau đây tác dụng được với CuO, đun nóng tạo anđehit?
A. CH3CH2OH. | B. CH3CH(OH)CH3. | C. CH3CH(OH)CH2CH3. | D. (CH3)3COH. |
Câu 12: Nhiều vụ ngộ độc rượu do trong rượu có chứa metanol. Công thức của metanol là
A. CH3CH2OH. | B. HCHO. | C. CH3COOH. | D. CH3OH. |
Câu 13: Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện
A. kết tủa đỏ nâu. | B. bọt khí. | C. kết tủa trắng. | D. dung dịch màu xanh. |
Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Y và một hỗn hợp hơi Z (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hơi Z phản ứng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m và công thức cấu tạo thu gọn hai ancol là (C=12, H=1, O=16, Ag=108)
A. 7,8 gam; C2H5OH và C3H7OH. | B. 7,6 gam; CH3OH và C2H5OH. |
C. 7,8 gam; CH3OH và C2H5OH. | D. 7,8 gam CH3OH và C3H7OH. |
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,688 lít CO2 ở đktc và 3,06 gam H2O. CTPT và khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp X là (C=12, H=1, O=16)
A. 1,20 gam C2H5OH và 1,38 gam C3H7OH. | B. 0,64 gam CH3OH và 1,84 gam C2H5OH. |
C. 1,38 gam C2H5OH và 1,20 gam C3H7OH. | D. 1,20 gam C3H7OH và 2,96 gam C4H9OH. |
Câu 16: Thể tích khí hidro thu được (đtkc) khi cho 0,46 gam natri kim loại phản ứng hết với ancol etylic khan là (Cho Na=23)
A. 0,56 lít. | B. 0,224 lít. | C. 0,672 lít. | D. 0,112 lít. |
Câu 17: Dung dịch nước của chất X được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bán, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng. Chất X là chất nào dưới đây
A. HCHO. | B. CH3CH2OH. | C. C6H5OH. | D. HCOOH. |
Câu 18: Cho 8,96 lít hỗn hợp X gồm etan và etilen đi vào bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng khí thoát ra khỏi bình là 3,36 lít. Các khí đo ở đktc. Thể tích etilen (lít) có trong hỗn hợp X là (Br=80)
A. 2,24 (lít). | B. 4,48 (lít). | C. 5,6 (lít). | D. 3,36 (lít). |
Câu 19: Cho 8,4 gam một axit cacboxylic đơn chức tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 1,4 M. Công thức của axit là (C=12, H=1, O=16)
A. HCOOH. | B. CH3COOH. | C. C2H5COOH. | D. C3H7COOH. |
Câu 20: Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
A. C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2Na. |
B. CH3COOH + CH3OH → CH3COOCH3 + H2O. |
C. C2H2 + H2O → CH3CHO. |
D. 2CH4 → C2H2 + 3H2. |
Câu 21: Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
A. Muối ăn. | B. Vôi tôi. | C. Nước. | D. Giấm ăn. |
Câu 22: Đốt cháy một hỗn hợp các đồng đẳng của anđehit mạch hở ta thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì đó là dãy đồng đẳng:
A. Anđehit no, đơn chức. | B. Anđehit vòng no. |
C. Anđehit no, hai chức. | D. anđehit không no, đơn chức. |
Câu 23: Đun nóng etanol với xúc tác dung dịch đặc ở thu được sản phẩm hữu cơ chủ yếu nào sau đây?
A. CH3COOH. | B. CH≡CH. | C. CH2=CH2. | D. C2H5OC2H5. |
Câu 24: Trong giấm ăn có chứa axit nào sau đây?
A. Axit fomic. | B. Axit acrylic. | C. Axit axetic. | D. Axit propionic. |
Câu 25: Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, to). Qua hai phản ứng này chứng tỏ anđehit.
A. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. | B. chỉ thể hiện tính oxi hoá. |
C. chỉ thể hiện tính khử. | D. thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá. |
Câu 26: Cho CH3CHO tác dụng với hidro (xúc tác Ni, đun nóng) thu được:
A. CH3COOH. | B. CH3OH. | C. CH3CH2OH. | D. HCOOH. |
Câu 27: Công thức chung của anken là
A. CnH2n (n≥2). | B. CnH2n-6 (n≥6). | C. CnH2n-2 (n≥2). | D. CnH2n+2 (n≥1). |
Câu 28: Sục hết 6,72 lít khí axetilen (đktc) vào dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa vàng. Giá trị m là (Cho C=12, H=1, O=16, Ag=108)
A. 72,0. | B. 36,0. | C. 9,0. | D. 18,0. |
Câu 29: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau
Chất nào thuộc loại phenol?
A. Cả (1), (2) và (3). | B. (1) và (2). | C. (2) và (3). | D. (1) và (3). |
Câu 30: Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
A. 3-metylbutan. | B. isobutan. | C. metylpentan. | D. 2-metylbutan. |
Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hợp chất C6H5CH2OH là phenol. |
B. Hợp chất CH3CH2OH có tên gọi là ancol etylic. |
C. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH. |
D. Glixerol và ancol etylic thuộc cùng dãy đồng đẳng. |
Câu 32: Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon không no là
A. phản ứng thế. | B. phản ứng tách. | C. phản ứng oxi hoá. | D. phản ứng cộng. |
Câu 33: Khi thực hiện phản ứng este hóa 7,2 gam CH3COOH và 6,9 gam C2H5OH, có H2SO4 đặc làm chất xúc tác, đun nóng, với hiệu suất đạt 80%, thu được bao nhiêu gam este?
A. 16,500 gam. | B. 13,200 gam. | C. 10,560 gam. | D. 8,448 gam. |
Câu 34: Để phân biệt HCOOH và CH3COOH ta dùng thuốc thử là
A. dd AgNO3/NH3. | B. Na. | C. CaCO3. | D. NaOH. |
Câu 35: Cho các chất sau: CH3CHO, C2H2, HCOOH, HCHO, CH3COOH, C2H5OH. Số chất tham gia được phản ứng tráng gương là
A. 2. | B. 5. | C. 4. | D. 3. |
Câu 36: Cho các phát biểu sau
(1) Ancol C2H5OH là ancol bậc 1.
(2) Đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì luôn cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
(3) Axit CH3COOH có thể làm quỳ tím hóa đỏ.
(4) Phenol và ancol etylic đều phản ứng với NaOH.
(5) Axetilen có công thức phân tử là C2H2.
Số phát biểu đúng là
A. 4. | B. 3. | C. 2. | D. 5. |
Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(1) Axit fomic và anđehit fomic đều tham gia phản ứng tráng gương.
(2) Cho 1 mol HCHO tác dụng dd AgNO3/NH3 dư có thể thu được tối đa 4 mol Ag.
(3) Có thể dùng fomon để bảo quản thực phẩm như bánh phở.
(4) Axit axetic có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
(5) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
Những phát biểu sai là
A. (1); (2); (3). | B. (3); (4). | C. (1); (2); (3); (4). | D. (3); (4); (5). |
Câu 38: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. NaOH, Na, CaCO3. | B. Na, CuO, HCl. | C. NaOH, Cu, NaCl. | D. Na, NaCl, CuO. |
Câu 39: Cho 9,4 gam phenol (C6H5OH) tác dụng với nước brom dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là (Br=80, C=12, H=1, O=16)
A. 33,1 gam. | B. 66,2 gam. | C. 32,2 gam. | D. 62,2 gam. |
Câu 40: Chất nào sau đây có chứa một liên kết đôi trong phân tử?
A. metan. | B. propen. | C. etin. | D. butan. |
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | D | 11 | A | 21 | B | 31 | B |
2 | B | 12 | D | 22 | A | 32 | D |
3 | D | 13 | C | 23 | C | 33 | D |
4 | C | 14 | C | 24 | C | 34 | A |
5 | D | 15 | C | 25 | D | 35 | D |
6 | A | 16 | B | 26 | C | 36 | A |
7 | D | 17 | A | 27 | A | 37 | B |
8 | B | 18 | C | 28 | A | 38 | A |
9 | C | 19 | B | 29 | C | 39 | A |
10 | B | 20 | B | 30 | D | 40 | B |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 (đặc, nóng) → cAl(NO3)3 + dNO2 + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng:
A. 6. B. 5. C. 7. D. 4.
Câu 2: Nhôm có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 , vị trí Al trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. Ô thứ 13, chu kỳ 3, nhóm IA. B. Ô thứ 12, chu kỳ 3, nhóm IIIA.
C. Ô thứ 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA. D. Ô thứ 12, chu kỳ 2, nhóm IA.
Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe. B. Cu. C. Na. D. Ag.
Câu 4: Để bảo quản Na, người ta phải ngâm Na trong
A. phenol lỏng. B. nước. C. dầu hỏa. D. rượu etylic.
Câu 5: Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện
A. H2 + CuO → Cu + H2O. B. Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4.
C. CuCl2 → Cu + Cl2. D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + H2SO4 + O2.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
Al2O3 có tính lưỡng tính, tan được trong dung dịch NaOH.
Cs là kim loại mềm nhất và thường dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm thổ là 1.
Ba là kim loại thuộc nhóm IIA.
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là (Al= 27)
A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24. D. 6,72.
Câu 8: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4.
C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2.
Câu 9: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
A. bọt khí bay ra. B. bọt khí và kết tủa trắng.
C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 10: Cặp kim loại nào sau đây đều là kim loại kiềm?
A. Na, K. B. Na, Mg. C. K, Fe. D. Mg, Fe.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Na.
Câu 2: Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, thành phần của thạch cao nung là?
A. CaSO4.2H2O. B. CaSO4.
C. CaSO4.H2O. D. CaCO3.
Câu 3: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
A. bọt khí bay ra. B. bọt khí và kết tủa trắng.
C. kết tủa trắng xuất hiện. D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
Câu 4: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. NaCl và Ca(OH)2. B. Na2CO3 và Na3PO4.
C. Na2CO3 và HCl. D. Na2CO3 và Ca(OH)2.
Câu 5: Thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực, ... là chất nào sau đây?
A. Ca(OH)2. B. CaO. C. CaCO3. D. Ca(HCO3)2.
Câu 6: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 nung nóng thu được 5,2 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 14 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là (Fe =56; Ca = 40; C=12; O=16)
A. 7,44 gam. B. 9,80 gam. C. 23,0 gam. D. 4,90 gam
Câu 7: Phản ứng nào sau đây được ứng dụng hàn đường ray xe lửa?
A. 2Al2O3 → 4Al + 3O2.
B. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
C. 3Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.
D. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.
Câu 8: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước và oxi không khí do có màng oxit bền bảo vệ?
A. Fe. B. Al. C. Na. D. Zn.
Câu 9: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. không có kết tủa, có khí bay lên. B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
Câu 10: Để bảo quản Na, người ta phải ngâm Na trong
A. phenol lỏng. B. rượu etylic. C. nước. D. dầu hỏa.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 nung nóng thu được 5,2 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 14 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là (Fe =56; Ca = 40; C=12; O=16)
A. 7,44 gam. B. 9,80 gam. C. 23,0 gam. D. 4,90 gam
Câu 2: Để bảo quản Na, người ta phải ngâm Na trong
A. rượu etylic. B. phenol lỏng. C. nước. D. dầu hỏa.
Câu 3: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Fe, Be, Na, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 4: Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, thành phần của thạch cao nung là?
A. CaCO3. B. CaSO4.
C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4.H2O.
Câu 5: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và Na3PO4. B. Na2CO3 và HCl.
C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2.
Câu 6: Thành phần chính của vỏ và mai các loài ốc, sò, hến, mực, ... là chất nào sau đây?
A. CaO. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. Ca(HCO3)2.
Câu 7: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 8: Hấp thụ hết 3,36 lít CO2 (đkc) vào 100ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được ? (C= 12, O=16, Ba= 137, H=1)
A. 29,55 gam. B. 10,0 gam. C. 19,7 gam. D. 9,85 gam.
Câu 9: Hòa tan hết 14,04 gam K trong nước thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là (K= 39)
A. 5,376. B. 2,688. C. 4,032. D. 1,344.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
Al2O3 có tính lưỡng tính, tan được trong dung dịch NaOH.
Cs là kim loại mềm nhất và thường dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm thổ là 1.
Ba là kim loại thuộc nhóm IIA.
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Thạch cao nung dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương, thành phần của thạch cao nung là?
A. CaSO4.H2O. B. CaSO4.
C. CaSO4.2H2O. D. CaCO3.
Câu 2: Hấp thụ hết 3,36 lít CO2 (đkc) vào 100ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được ? (C= 12, O=16, Ba= 137, H=1)
A. 29,55 gam. B. 10,0 gam. C. 19,7 gam. D. 9,85 gam.
Câu 3: Điện phân dung dịch CuSO4 với I = 9,65A. Khối lượng kim loại thu được ở catot sau khi điện phân 20 phút là (Cu = 64)
A. 1,28 gam. B. 3,84 gam. C. 1,92 gam. D. 1,536 gam.
Câu 4: Nhôm có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 , vị trí Al trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. Ô thứ 12, chu kỳ 3, nhóm IIIA. B. Ô thứ 12, chu kỳ 2, nhóm IA.
C. Ô thứ 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA. D. Ô thứ 13, chu kỳ 3, nhóm IA.
Câu 5: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Fe, Be, Na, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 6: Cho 3,6 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với dung dịch HCl thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là: (Ba= 137, Mg= 24, Ca=40, Sr= 88)
A. Ca. B. Ba. C. Mg. D. Sr.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO3 (loãng), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là (Al= 27)
A. 6,72. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
Câu 8: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Cu. B. Na. C. Ag. D. Fe.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
Al2O3 có tính lưỡng tính, tan được trong dung dịch NaOH.
Cs là kim loại mềm nhất và thường dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm thổ là 1.
Ba là kim loại thuộc nhóm IIA.
Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Ca2+, Mg2+.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) Al là kim loại có tính lưỡng tính.
(b) Al không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
(c) Phèn chua có công thức (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) thường sử dụng để làm trong nước.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu.
(e) Có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch Ca(OH)2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 có đáp án Trường THPT Trường Thi. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!