Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 có đáp án Trường THPT Nguyễn Minh Tuân

TRƯỜNG THPT NGUYỄN MINH TUÂN

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 4

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Công thức hóa học của kali đicromat là

A. K2Cr2O7.                        B. K2CrO4.                     C. H2Cr2O7.                   D. KCrO2.

Câu 2: Nguyên tố nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Ca.                                 B. Be.                             C. Li.                              D. Mg.

Câu 3: Trong số các chất: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, Na2CO3, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2?                   

A. 2.                                   B. 3.                                 C. 4.                              D. 5.

Câu 4: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với khí clo dư, khối lượng muối thu được là

A. 16,25.                             B. 32,50.                        C. 12,70.                        D. 25,40.

Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là

A. 50.                                  B. 44.                             C. 56.                             D. 28.

Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

A. Có kết tủa keo trắng, sau đó tan.                         B. Có kết tủa nâu đỏ.

C. Có kết tủa keo trắng.                                            D. Có sủi bọt khí và kết tủa keo trắng.

Câu 7: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, thu được khí X không màu hóa nâu trong không khí. Khí X là                       

A. H2.                          B. NO2.                                C. NO.                            D. N2O.

Câu 8: Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của sắt?

A. Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn.                          B. Dẫn điện và nhiệt tốt.

C. Có tính nhiễm từ.                                                 D. Kim loại nặng, dễ nóng chảy.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây sai?

A. CaCO3 → CaO + CO2.                                

B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.

C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.                            

D. NaHCO3  → NaOH + CO2.

Câu 10: Trung hòa 100 ml dung dịch KOH 0,02 M cần V ml dung dịch H2SO4 0,01 M. Giá trị của V là

A. 300.                                B. 200.                           C. 100.                           D. 400.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhôm oxit là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước tạo dung dịch kiềm.

B. Bột nhôm cháy trong không khí cho ngọn lửa sáng chói và tỏa nhiều nhiệt.

C. Ở nhiệt độ thường, CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan CO2.

D. Nhôm dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch HCl tạo thành H2.

Câu 12: Kim loại X có màu trắng ánh bạc, cứng nhất trong các kim loại. Sự có mặt của X trong thép làm tăng độ cứng của thép. Kim loại X là 

A. Al.                            B. Zn.                              C. Cu.                            D. Cr.

Câu 13: Cho Fe tác dụng với lượng dư các dung dịch: HNO3 (loãng), H2SO4 (loãng), AgNO3, MgCl2, CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu trường hợp thu được muối sắt (II)?

A. 3.                              B. 1.                               C. 4.                               D. 2.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây sai đối với kim loại kiềm?

A. Có ánh kim.              B. Độ cứng thấp.              C. Khối lượng riêng lớn.        D. Màu trắng bạc.

Câu 15: Nguyên tố nhôm ở nhóm nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?

A. IIIA.                              B. IA.                             C. IIA.                           D. VIIA.

Câu 16: Thành phần hóa học chính của quặng hematit đỏ là

A. FeCO3.                           B. Fe2O3.                        C. Fe3O4.                        D. FeS2.

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + X → Fe + CO2. X là

A. Mg.                                B. CO.                           C. H2.                             D. Al.

Câu 18: Kim loại nhôm không được dùng để

A. trộn với bột CuO để hàn đường ray.                    B. làm dây dẫn điện thay cho đồng.

C. làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa.          D. xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất.

Câu 19: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch

A. AlCl3.                             B. FeCl3.                        C. MgCl2.                       D. NaCl.

Câu 20: Để oxi hóa hoàn toàn 0,02 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng cần dùng là

A. 0,03 mol và 0,04 mol.                                           B. 0,015 mol và 0,04 mol.

C. 0,03 mol và 0,16 mol.                                           D. 0,015 mol và 0,08 mol.

Câu 21: Để phân biệt các dung dịch: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. HCl.                               B. Na2SO4.                     C. KOH.                        D. H2SO4.

Câu 22: Hòa tan 13,9 gam tinh thể FeSO4.7H2O vào nước rồi thêm dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam oxit. Giá trị của m là

A. 8,00.                               B. 10,20.                        C. 4,00.                          D. 16,00.

Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp T chứa 3 chất rắn. Trong dung dịch Y có các cation nào?

A. Mg2+, Al3+, Fe3+, Ag+.                                           B. Mg2+, Fe3+, Ag+.

C. Mg2+, Al3+, Fe2+, Fe3+.                                          D. Mg2+, Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+.

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2Ovà Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,94 mol HCl, thu được dung dịch Y có chứa 52,97 gam hỗn hợp muối FeCl3 và FeCl2. Giá trị của m là                 

A. 27,12.                     B. 28,14.                     C. 26,18.                                 D. 25,08.

Câu 25: Cho 11,2 gam bột Fe phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch AgNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là     

A. 48,4.                       B. 36,0.                       C. 45,0.                                   D. 42,2.

Câu 26: Cho các phát biểu sau:

(a) Các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.

(b) Bột nhôm không thể tự bốc cháy trong khí clo.

(c) Nhôm tác dụng mạnh với dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3 đặc, nóng.

(d) Có thể dùng Na2CO3 hoặc NaOH để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

(e) Có thể điều chế Al(OH)3 bằng cách cho lượng dư dung dịch HCl phản ứng với NaAlO2.

Số phát biểu đúng là  

A. 5.                            B. 3.                            C. 4.                                        D. 2.

Câu 27: Có các thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):

(a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2: 1) vào nước dư.

(b) Cho CrO3 vào nước dư.

(c) Cho hỗn hợp BaO và Na2CO3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.

(d) Cho x mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch chứa 3x mol HCl.

(e) Cho 2x mol khí CO2 vào dung dịch chứa 3x mol NaOH.

(f) Cho x mol Na vào dung dịch chứa x mol CuSO4.

Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là        

A. 4.                                         B. 5.                           C. 3.                            D. 6.

Câu 28: Hỗn hợp X gồm R2CO3, MCO3. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Kết quả của biểu thức “T= m – a” là      

A. 1,50.                                   B. 1,60.                       C. 1,55.                       D. 1,65.

Câu 29: Trộn 120 gam Fe2O3 với 54 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư, thu được 26,88 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là           

A. 60%.                                   B. 80%.                       C. 12,5%.                    D. 90%.

Câu 30: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 43,8 gam X vào nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 41,04 gam Ba(OH)2. Cho toàn bộ Y tác dụng với 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 36,51.                             B. 59,04.                        C. 29,52.                        D. 27,96.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

11

A

21

C

2

C

12

D

22

C

3

D

13

D

23

A

4

B

14

C

24

A

5

C

15

A

25

D

6

A

16

B

26

B

7

C

17

B

27

B

8

D

18

A

28

D

9

D

19

B

29

B

10

C

20

C

30

B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

A. Có kết tủa keo trắng, sau đó tan.                         B. Có kết tủa nâu đỏ.

C. Có kết tủa keo trắng.                                            D. Có sủi bọt khí và kết tủa keo trắng.

Câu 2: Nguyên tố nhôm ở nhóm nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?

A. IIIA.                                                                     B. IA.                            

C. IIA.                                                                       D. VIIA.

Câu 3: Nguyên tố nào sau đây là kim loại kiềm?      

A. Mg.                                     B. Be.                          C. Ca.                                      D. Li.

Câu 4: Để oxi hóa hoàn toàn 0,02 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng cần dùng là

A. 0,03 mol và 0,04 mol.                                           B. 0,015 mol và 0,04 mol.

C. 0,03 mol và 0,16 mol.                                           D. 0,015 mol và 0,08 mol.

Câu 5: Kim loại X có màu trắng ánh bạc, cứng nhất trong các kim loại. Sự có mặt của X trong thép làm tăng độ cứng của thép. Kim loại X là

A. Zn.                                 B. Cr.                             C. Cu.                            D. Al.

Câu 6: Thành phần hóa học chính của quặng hematit đỏ là

A. FeCO3.                           B. Fe2O3.                        C. Fe3O4.                        D. FeS2.

Câu 7: Công thức hóa học của kali đicromat là

A. KCrO2.                          B. K2Cr2O7.                   C. H2Cr2O7.                   D. K2CrO4.

Câu 8: Phản ứng nào sau đây sai?

A. CaCO3 → CaO + CO2.                                      B. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.

C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.                             D. NaHCO3 → NaOH + CO2.

Câu 9: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với khí clo dư, khối lượng muối thu được là

A. 12,70.                             B. 25,40.                        C. 32,50.                        D. 16,25.

Câu 10: Trung hòa 100 ml dung dịch KOH 0,02 M cần V ml dung dịch H2SO4 0,01 M. Giá trị của V là

A. 100.                                B. 400.                           C. 300.                           D. 200.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

A

11

A

21

A

2

A

12

A

22

A

3

D

13

D

23

A

4

C

14

D

24

D

5

B

15

C

25

D

6

B

16

B

26

A

7

B

17

C

27

B

8

D

18

B

28

C

9

C

19

D

29

C

10

A

20

B

30

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Kim loại nhôm không được dùng để

A. làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa.          B. trộn với bột CuO để hàn đường ray.

C. làm dây dẫn điện thay cho đồng.                         D. xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất.

Câu 2: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với khí clo dư, khối lượng muối thu được là

A. 12,70.                             B. 25,40.                        C. 32,50.                        D. 16,25.

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + X → Fe + CO2. X là

A. Mg.                                B. Al.                             C. H2.                             D. CO.

Câu 4: Thành phần hóa học chính của quặng hematit đỏ là

A. FeS2.                              B. Fe3O4.                        C. Fe2O3.                        D. FeCO3.

Câu 5: Công thức hóa học của kali đicromat là

A. KCrO2.                          B. K2Cr2O7.                   C. H2Cr2O7.                   D. K2CrO4.

Câu 6: Kim loại X có màu trắng ánh bạc, cứng nhất trong các kim loại. Sự có mặt của X trong thép làm tăng độ cứng của thép. Kim loại X là

A. Cr.                                  B. Cu.                            C. Zn.                             D. Al.

Câu 7: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, thu được khí X không màu hóa nâu trong không khí. Khí X là           

A. NO.                                 B. NO2.                       C. H2.                          D. N2O.

Câu 8: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

A. Có kết tủa nâu đỏ.                                                B. Có sủi bọt khí và kết tủa keo trắng.

C. Có kết tủa keo trắng, sau đó tan.                         D. Có kết tủa keo trắng.

Câu 9: Nguyên tố nào sau đây là kim loại kiềm?      

A. Be.                                      B. Li.                           C. Ca.                          D. Mg.

Câu 10: Trong số các chất: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, Na2CO3, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2?                   

A. 3.                                        B. 2.                            C. 5.                            D. 4.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

11

A

21

D

2

C

12

A

22

A

3

D

13

D

23

A

4

C

14

A

24

D

5

B

15

B

25

B

6

A

16

D

26

A

7

A

17

B

27

C

8

C

18

D

28

C

9

B

19

C

29

A

10

C

20

B

30

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Phản ứng nào sau đây sai?

A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.                 B. NaHCO3 → NaOH + CO2.

C. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.                             D. CaCO3 → CaO + CO2.

Câu 2: Thành phần hóa học chính của quặng hematit đỏ là

A. FeS2.                              B. Fe3O4.                        C. Fe2O3.                        D. FeCO3.

Câu 3: Kim loại nhôm không được dùng để

A. trộn với bột CuO để hàn đường ray.                    B. làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa.

C. làm dây dẫn điện thay cho đồng.                         D. xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất.

Câu 4: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3

A. Có kết tủa nâu đỏ.                                                B. Có sủi bọt khí và kết tủa keo trắng.

C. Có kết tủa keo trắng, sau đó tan.                         D. Có kết tủa keo trắng.

Câu 5: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, thu được khí X không màu hóa nâu trong không khí. Khí X là                       

A. H2.                                      B. NO.                                                C. N2O.                       D. NO2.

Câu 6: Trong số các chất: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, Na2CO3, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2?       

A. 3.                                        B. 2.                                        C. 5.                            D. 4.

Câu 7: Nguyên tố nhôm ở nhóm nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?

A. IIIA.                              B. IIA.                           C. VIIA.                        D. IA.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây sai đối với kim loại kiềm?

A. Màu trắng bạc.                   B. Khối lượng riêng lớn.         C. Có ánh kim.            D. Độ cứng thấp.

Câu 9: Kim loại X có màu trắng ánh bạc, cứng nhất trong các kim loại. Sự có mặt của X trong thép làm tăng độ cứng của thép. Kim loại X là             

A. Zn.                                      B. Al.                          C. Cu.                         D. Cr.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nhôm oxit là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước tạo dung dịch kiềm.

B. Bột nhôm cháy trong không khí cho ngọn lửa sáng chói và tỏa nhiều nhiệt.

C. Ở nhiệt độ thường, CaCO3 tan dần trong nước có hòa tan CO2.

D. Nhôm dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch HCl tạo thành H2.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

D

21

B

2

C

12

A

22

B

3

A

13

D

23

D

4

C

14

B

24

A

5

B

15

D

25

C

6

C

16

A

26

D

7

A

17

D

27

C

8

B

18

A

28

C

9

D

19

B

29

B

10

A

20

C

30

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Cho Fe tác dụng với lượng dư các dung dịch: HNO3 (loãng), H2SO4 (loãng), AgNO3, HCl, CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu trường hợp thu được muối sắt (II)?

A. 1.                                    B. 2.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 400 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là

A. 176.                                B. 112.                           C. 224.                           D. 200.

Câu 3: Để phân biệt các dung dịch: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. Ba(OH)2.                       B. H2SO4.                      C. HCl.                          D. Na2SO4.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng đối với kim loại kiềm?

A. Độ cứng thấp.        B. Khối lượng riêng lớn.         C. Màu nâu sáng.        D. Nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 5: Công thức hóa học của axit cromic là

A. H2SO4.                           B. HClO4.                      C. H2CrO4.                     D. H2Cr2O7.

Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3

A. Có kết tủa keo trắng, sau đó tan.                         B. Có kết tủa nâu đỏ.

C. Có sủi bọt khí và kết tủa keo trắng.                     D. Có kết tủa keo trắng.

Câu 7: Trong số các chất: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2?                   

A. 2.                                        B. 3.                            C. 4.                D. 5.

Câu 8: Cho 16,8 gam sắt tác dụng với khí clo dư, khối lượng muối thu được là

A. 32,50.                             B. 48,75.                        C. 38,10.                        D. 16,25.

Câu 9: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí X không màu. Khí X là

A. SO2.                               B. H2.                             C. NO.                           D. H2S.

Câu 10: Vật liệu nào sau đây có thành phần chính là hợp chất của nhôm?

A. Đá vôi.                           B. Thạch cao.                 C. Đá saphia.                 D. Đá phấn.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

11

B

21

D

2

C

12

B

22

B

3

A

13

D

23

A

4

A

14

B

24

A

5

C

15

B

25

C

6

B

16

D

26

D

7

D

17

D

27

C

8

B

18

A

28

C

9

B

19

A

29

D

10

C

20

A

30

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 có đáp án Trường THPT Nguyễn Minh Tuân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?