TRƯỜNG THPT LƯƠNG ĐẮC BẰNG | ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Phản ứng nào sau đây sai?
A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. B. Na2O + H2O → 2NaOH.
C. BaCl2 + 2NaOH → Ba(OH)2 + 2NaCl. D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
Câu 2: Thành phần hóa học chính của quặng manhetit là
A. Fe3O4. B. FeCO3. C. Fe2O3. D. FeS2.
Câu 3: Phèn chua không được dùng để
A. khử trùng nước. B. làm trong nước.
C. thuộc da. D. cầm màu trong công nghiệp nhuộm.
Câu 4: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch BaCl2 là
A. Có kết tủa nâu đỏ. B. Có sủi bọt khí và kết tủa trắng.
C. Có kết tủa trắng, sau đó tan. D. Có kết tủa trắng.
Câu 5: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
A. H2. B. NO. C. N2O. D. NO2.
Câu 6: Trong số các chất: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, NaOH, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 7: Các kim loại kiềm ở nhóm nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
A. IIIA. B. IA.
C. VIIA. D. IIA.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây sai đối với kim loại nhôm?
A. Hoạt động hóa học mạnh. B. Độ cứng cao. C. Màu trắng bạc. D. Dẫn điện tốt.
Câu 9: Chất X là chất rắn, màu lục thẫm, không tan trong nước, được dùng để tạo màu lục cho đồ gốm sứ, đồ thủy tinh. Chất X là
A. CrO. B. Cr(OH)3. C. Cr2O3. D. CrO3.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhôm dễ dàng oxi hóa ion H+ trong dung dịch HCl tạo thành H2.
B. Bột nhôm cháy trong không khí cho ngọn lửa sáng chói và tỏa nhiều nhiệt.
C. Dung dịch nước vôi trong có tính kiềm mạnh, làm quỳ tím hóa xanh.
D. Kim loại natri, kali phản ứng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường.
Câu 11: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với khí clo dư, khối lượng (gam) muối thu được là
A. 25,40. B. 32,50. C. 12,70. D. 16,25.
Câu 12: Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng cần dùng là
A. 0,03 mol và 0,08 mol. B. 0,03 mol và 0,04 mol.
C. 0,015 mol và 0,08 mol. D. 0,015 mol và 0,04 mol.
Câu 13: Công thức hóa học của kali cromat là
A. K2CrO4. B. K2Cr2O7. C. H2Cr2O7. D. KCrO2.
Câu 14: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. ZnCl2. B. AlCl3. C. CuSO4. D. MgCl2.
Câu 15: Cho Fe tác dụng với lượng dư các dung dịch: HNO3 (loãng), H2SO4 (đặc, nóng), AgNO3, MgCl2, CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu trường hợp thu được muối sắt (II)?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 16: Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 0,02 M cần V ml dung dịch H2SO4 0,01 M. Giá trị của V là
A. 100. B. 400. C. 300. D. 200.
Câu 17: Để phân biệt các dung dịch: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. NaOH. C. Na2SO4. D. H2SO4.
Câu 18: Nhiệt phân hoàn toàn 200 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là
A. 56. B. 112. C. 88. D. 100.
Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + X → Fe + H2O. X là
A. Al. B. H2. C. Mg. D. CO.
Câu 20: Nguyên tố nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. K. B. Li. C. Ca. D. Na.
Câu 21: Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của sắt?
A. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn. B. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
C. Có tính nhiễm từ. D. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Câu 22: Cho 5,6 gam bột Fe phản ứng hoàn toàn với 250 ml dung dịch AgNO3 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 21,1. B. 18,0. C. 24,2. D. 22,5.
Câu 23: Hòa tan m gam tinh thể FeSO4.7H2O vào nước rồi thêm dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam oxit. Giá trị của m là
A. 4,56. B. 10,2. C. 5,56. D. 3,04.
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
(b) Bột nhôm tự bốc cháy trong khí clo.
(c) Nhôm tác dụng mạnh với dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3 đặc, nóng.
(d) Có thể dùng Na2CO3 hoặc NaOH để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.
(e) Có thể điều chế Al(OH)3 bằng cách cho lượng dư dung dịch HCl phản ứng với NaAlO2.
Số phát biểu đúng là :
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp T chứa 3 chất rắn. Trong dung dịch Y có các cation nào?
A. Mg2+, Al3+, Fe2+, Fe3+, Ag+. B. Mg2+, Al3+, Fe3+, Ag+.
C. Mg2+, Fe3+, Ag+. D. Mg2+, Al3+, Fe2+, Fe3+.
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,82 mol HCl, thu được dung dịch Y có chứa 32,50 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 23,92. B. 21,09. C. 26,92. D. 22,45.
Câu 27: Trộn 240 gam Fe2O3 với 108 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư, thu được 53,76 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 12,5%. B. 90%. C. 80%. D. 60%.
Câu 28: Có các thí nghiệm sau (các phản ứng xảy ra hoàn toàn):
(a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2: 1) vào nước dư.
(b) Cho CrO3 vào nước dư.
(c) Cho hỗn hợp BaO và Na2CO3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.
(d) Cho x mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch chứa 3x mol HCl.
(e) Cho x mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2x mol NaOH.
(f) Cho x mol Na vào dung dịch chứa x mol CuSO4.
Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm R2CO3, MCO3. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Kết quả của biểu thức “T= m – a” là
A. 3,0. B. 3,1. C. 3,3. D. 3,2.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 10,95 gam X vào nước, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 10,26 gam Ba(OH)2. Cho toàn bộ Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 27,96. B. 36,51. C. 14,76. D. 29,52.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | C | 11 | D | 21 | A |
2 | A | 12 | C | 22 | A |
3 | A | 13 | A | 23 | C |
4 | D | 14 | C | 24 | D |
5 | D | 15 | D | 25 | B |
6 | D | 16 | D | 26 | A |
7 | B | 17 | B | 27 | C |
8 | B | 18 | B | 28 | B |
9 | C | 19 | B | 29 | C |
10 | A | 20 | C | 30 | C |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Cho Fe tác dụng với lượng dư các dung dịch: HNO3 (loãng), H2SO4 (loãng), AgNO3, MgCl2, CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu trường hợp thu được muối sắt (II)?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là
A. 44. B. 56. C. 28. D. 50.
Câu 3: Để phân biệt các dung dịch: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4. B. KOH. C. HCl. D. Na2SO4.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây sai đối với kim loại kiềm?
A. Có ánh kim. B. Khối lượng riêng lớn. C. Màu trắng bạc. D. Độ cứng thấp.
Câu 5: Công thức hóa học của kali đicromat là
A. K2Cr2O7. B. K2CrO4. C. KCrO2. D. H2Cr2O7.
Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó tan. B. Có kết tủa nâu đỏ.
C. Có sủi bọt khí và kết tủa keo trắng. D. Có kết tủa keo trắng.
Câu 7: Trong số các chất: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, Na2CO3, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với khí clo dư, khối lượng muối thu được là
A. 25,40. B. 32,50. C. 12,70. D. 16,25.
Câu 9: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, thu được khí X không màu hóa nâu trong không khí. Khí X là
A. N2O. B. H2. C. NO2. D. NO.
Câu 10: Kim loại nhôm không được dùng để
A. làm dây dẫn điện thay cho đồng. B. làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa.
C. xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất. D. trộn với bột CuO để hàn đường ray.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | B | 11 | D | 21 | C |
2 | B | 12 | D | 22 | A |
3 | B | 13 | A | 23 | A |
4 | B | 14 | A | 24 | B |
5 | A | 15 | A | 25 | B |
6 | A | 16 | D | 26 | C |
7 | D | 17 | C | 27 | C |
8 | B | 18 | A | 28 | C |
9 | D | 19 | D | 29 | C |
10 | D | 20 | D | 30 | C |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, thu được khí X không màu hóa nâu trong không khí. Khí X là
A. N2O. B. NO2. C. H2. D. NO.
Câu 2: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với khí clo dư, khối lượng muối thu được là
A. 16,25. B. 25,40. C. 12,70. D. 32,50.
Câu 3: Công thức hóa học của kali đicromat là
A. K2CrO4. B. KCrO2. C. K2Cr2O7. D. H2Cr2O7.
Câu 4: Thành phần hóa học chính của quặng hematit đỏ là
A. FeS2. B. Fe2O3. C. FeCO3. D. Fe3O4.
Câu 5: Để phân biệt các dung dịch: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. HCl. B. KOH. C. Na2SO4. D. H2SO4.
Câu 6: Kim loại nhôm không được dùng để
A. làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa. B. làm dây dẫn điện thay cho đồng.
C. xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất. D. trộn với bột CuO để hàn đường ray.
Câu 7: Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của sắt?
A. Có tính nhiễm từ. B. Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn.
C. Kim loại nặng, dễ nóng chảy. D. Dẫn điện và nhiệt tốt.
Câu 8: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. FeCl3. B. MgCl2. C. NaCl. D. AlCl3.
Câu 9: Cho Fe tác dụng với lượng dư các dung dịch: HNO3 (loãng), H2SO4 (loãng), AgNO3, MgCl2, CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu trường hợp thu được muối sắt (II)?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là
A. 44. B. 50. C. 28. D. 56.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | D | 11 | B | 21 | C |
2 | D | 12 | A | 22 | A |
3 | C | 13 | D | 23 | B |
4 | B | 14 | D | 24 | B |
5 | B | 15 | D | 25 | B |
6 | D | 16 | A | 26 | C |
7 | C | 17 | A | 27 | B |
8 | A | 18 | A | 28 | C |
9 | D | 19 | D | 29 | C |
10 | D | 20 | A | 30 | C |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó tan. B. Có kết tủa nâu đỏ.
C. Có kết tủa keo trắng. D. Có sủi bọt khí và kết tủa keo trắng.
Câu 2: Phản ứng nào sau đây sai?
A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. B. Ca(HCO3)2 →CaCO3 + CO2 + H2O.
C. CaCO3 → CaO + CO2. D. NaHCO3 → NaOH + CO2.
Câu 3: Nguyên tố nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Be. B. Li. C. Mg. D. Ca.
Câu 4: Công thức hóa học của kali đicromat là
A. H2Cr2O7. B. KCrO2. C. K2Cr2O7. D. K2CrO4.
Câu 5: Để phân biệt các dung dịch: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. KOH. B. Na2SO4. C. H2SO4. D. HCl.
Câu 6: Để trung hòa 100 ml dung dịch KOH 0,02 M cần V ml dung dịch H2SO4 0,01 M. Giá trị của V là
A. 300. B. 200. C. 400. D. 100.
Câu 7: Cho Fe tác dụng với lượng dư các dung dịch: HNO3 (loãng), H2SO4 (loãng), AgNO3, MgCl2, CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu trường hợp thu được muối sắt (II)?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 8: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. AlCl3. B. NaCl. C. MgCl2. D. FeCl3.
Câu 9: Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là
A. 44. B. 50. C. 28. D. 56.
Câu 10: Cho 11,2 gam sắt tác dụng với khí clo dư, khối lượng muối thu được là
A. 12,70. B. 32,50. C. 25,40. D. 16,25.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 | A | 11 | A | 21 | A |
2 | D | 12 | D | 22 | B |
3 | B | 13 | B | 23 | A |
4 | C | 14 | A | 24 | C |
5 | A | 15 | B | 25 | D |
6 | D | 16 | C | 26 | C |
7 | D | 17 | D | 27 | A |
8 | D | 18 | B | 28 | A |
9 | D | 19 | C | 29 | C |
10 | B | 20 | C | 30 | B |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. AlCl3. B. NaCl. C. MgCl2. D. FeCl3.
Câu 2: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 là
A. Có kết tủa keo trắng, sau đó tan. B. Có sủi bọt khí và kết tủa keo trắng.
C. Có kết tủa nâu đỏ. D. Có kết tủa keo trắng.
Câu 3: Công thức hóa học của kali đicromat là
A. H2Cr2O7. B. KCrO2. C. K2Cr2O7. D. K2CrO4.
Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam CaCO3, thu được m gam CaO. Giá trị của m là
A. 44. B. 50. C. 28. D. 56.
Câu 5: Thành phần hóa học chính của quặng hematit đỏ là
A. FeCO3. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeS2.
Câu 6: Trong số các chất: Na2SO4, Al, Al2O3, AlCl3, Na2CO3, có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + X → Fe + CO2. X là
A. Al. B. CO. C. Mg. D. H2.
Câu 8: Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của sắt?
A. Kim loại nặng, dễ nóng chảy. B. Dẫn điện và nhiệt tốt.
C. Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn. D. Có tính nhiễm từ.
Câu 9: Nguyên tố nhôm ở nhóm nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
A. IIIA. B. VIIA. C. IA. D. IIA.
Câu 10: Nguyên tố nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Be. B. Li. C. Ca. D. Mg.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 | D | 11 | D | 21 | B |
2 | A | 12 | A | 22 | D |
3 | C | 13 | A | 23 | D |
4 | D | 14 | D | 24 | A |
5 | B | 15 | C | 25 | C |
6 | B | 16 | C | 26 | A |
7 | B | 17 | B | 27 | C |
8 | A | 18 | C | 28 | C |
9 | A | 19 | C | 29 | D |
10 | B | 20 | C | 30 | B |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 có đáp án Trường THPT Lương Đắc Bằng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!