TRƯỜNG THPT TRÀ CÚ | ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hidro là RH2. Trong hợp chất oxit cao nhất của R, nguyên tố R chiếm 40% về khối lượng. Tên nguyên tố R là:
A. Photpho. B. Lưu huỳnh. C. Selen. D. Nitơ.
Câu 2: Chọn câu sai. Trong bảng hệ thống tuần hoàn:
A. Có 8 nhóm A và 8 nhóm B. B. có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
C. Có 7 chu kì. D. Chu kì 3 có 18 nguyên tố.
Câu 3: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIIA là:
A. ns4np4. B. ns2np8. C. ns2np5. D. ns2np6.
Câu 4: Vị trí của nguyên tố Y(Z = 17) trong bảng tuần hoàn là:
A. Số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA. B. Số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VA.
C. Số thứ tự 17, chu kì 4, nhóm VIIA. D. Số thứ tự 17, chu kì 4, nhóm VA.
Câu 5: Một nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của R là
A. RO2 và RH4 B. RO3 và RH2 C. RO2 và RH2 D. R2O5 và RH3
Câu 6: Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì và ở hai phân nhóm chính kế tiếp nhau có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 31. X và Y là:
A. Al và Ar. B. Si và Cl. C. P và S. D. S và Cl.
Câu 7: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là Y2O7. Y tạo với kim loại M một hợp chất có công thức MY3, trong đó M chiếm 20,22% về khối lượng. M là:
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
Câu 8: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
A. Tính kim loại giảm, độ âm điện tăng. B. Bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim giảm.
C. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. D. Tính phi kim giảm, độ âm điện giảm.
Câu 9: Chọn phương trình phản ứng không đúng:
A. H2 + Br2 2HBr. B. 2Ba + 2H2O → 2BaOH + H2.
C. 2Fe +3Cl2 2FeCl3. D. 4Na + O2 2Na2O.
Câu 10: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 11: Tính kim loại của các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:
A. F, O, Li, Na. B. Li, Na, O, F. C. F, Na, O, Li. D. F, Li, O, Na.
Câu 12: Trong một phân nhóm chính, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
A. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
B. Bán kính nguyên tử giảm, tính kim loại giảm.
C. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
D. Độ âm điện tăng, tính phi kim tăng.
Câu 13: Các nguyên tố thuộc nhóm halogen(VIIA) trong bảng tuần hoàn là:
A. Li, Na, K, Rb. B. F, Cl, Br, I. C. O, S, Se, Te. D. He, Ne, Ar, Kr.
Câu 14: Khi tham gia phản ứng hóa học nguyên tử kim loại:
A. Dễ nhận electron để trở thành ion âm. B. Dễ nhường electron để trở thành ion âm.
C. Dễ nhận electron để thành ion dương. D. Dễ nhường electron để trở thành ion dương.
Câu 15: Cho những tính chất sau:
(1) hóa trị cao nhất với oxi. (2) nguyên tử khối. (3) số electron lớp ngoài cùng.
(4) số lớp electron. (5) số electron trong nguyên tử.
Số tính chất biến đồi tuần hoàn là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Nguyên tắc nào sau đây không đúng với nguyên tắc của bảng tuần hoàn:
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
B. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.
C. Các nguyên tố có cùng số electron ngoài cùng bằng nhau trong nguyên tử được xếp thành một cột.
D. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
Câu 17: Nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s22s23s23p3. Số thứ tự nhóm và tính chất của X là:
A. Nhóm IIIA, kim loại. B. Nhóm VB, phi kim.
C. Nhóm VA, phi kim. D. Nhóm VA, kim loại.
Câu 18: Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn:
A. của điện tích hạt nhân.
B. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
C. của số hiệu nguyên tử.
D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 19: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IIIA. Vậy M thuộc loại nguyên tố và tính chất của M là:
A. Nguyên tố d, kim loại. B. nguyên p, phi kim.
C. Nguyên tố p, kim loại. D. Nguyên tố s, kim loại.
Câu 20: Cho 6,4 kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước dư thu được 3,584 lít khí hiđro (đktc). Kim loại đó là
A. Ba. B. Mg.
C. Ca. D. Be.
Câu 21: Anion X2- có 10 electron. Cấu hình electron của nguyên tố X là:
A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p4. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 22: Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì:
A. Kim loại mạnh nhất là liti. B. Phi kim mạnh nhất là iot.
C. Kim loại yếu nhất là xesi. D. Phi kim mạnh nhất là flo.
Câu 23: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành 2 nguyên tố trên có dạng là:
A. X3Y2. B. X2Y3. C. X5Y2. D. X2Y5.
Câu 24: Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho:
A. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
B. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó.
C. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác.
D. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.
Câu 25: Cho nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 3s2. R có thể tạo ra ion và cấu hình electron của ion là:
A. R3+, 1s22s22p6. B. R+, 1s22s22p63s1. C. R2+, 1s22s22p6. D. R2-, 1s22s22p6.
Câu 26: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành 2 nguyên tố trên có dạng là:
A. X5Y3. B. X3Y5. C. X2Y5. D. XY.
Câu 27: Chọn phương trình phản ứng không đúng:
A. Fe +Cl2 → FeCl2. B. Ba + 2H2O → 2Ba(OH)2 + H2.
C. 4Na + O2 → 2Na2O. D. H2 + Br2 → 2HBr.
Câu 28: Chọn câu sai. Trong bảng hệ thống tuần hoàn:
A. Có 7 chu kì. B. Có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
C. Nhóm A gồm các nguyên tố s và d. D. có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
Câu 29: Nguyên tắc nào sau đây không đúng với nguyên tắc của bảng tuần hoàn:
A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
B. Các nguyên tố có cùng số electron ngoài cùng bằng nhau trong nguyên tử được xếp thành một cột.
C. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.
D. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
Câu 30: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một nhóm A, ở 2 chu kì nhỏ liên tiếp. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 24. X và Y là:
A. O và S. B. Ne và Si. C. F và Cl. D. F và P.
Câu 31: Cho những tính chất sau:
(1) hóa trị cao nhất với oxi.
(2) nguyên tử khối.
(3) số electron lớp ngoài cùng.
(4) số lớp electron.
(5) tính axit, tính bazo.
Số tính chất biến đồi tuần hoàn là:
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 32: Các nguyên tố thuộc nhóm khí hiếm(VIIIA) trong bảng tuần hoàn là:
A. O, S, Se, Te. B. F, Cl, Br, I. C. Li, Na, K, Rb. D. He, Ne, Ar, Kr.
Câu 33: Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì:
A. Kim loại mạnh nhất là Xesi(Cs). B. Phi kim yếu nhất là flo.
C. Phi kim mạnh nhất là iot. D. Kim loại mạnh nhất là liti.
Câu 34: Nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p1. Số thứ tự nhóm và tính chất của X là:
A. Nhóm IA, kim loại. B. Nhóm IIIA, kim loại.
C. Nhóm IB, phi kim. D. Nhóm IIIA, phi kim.
Câu 35: Cho nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 3s23p4. X có thể tạo ra ion và cấu hình electron của ion là:
A. X2+, 1s22s22p6. B. X2-, 1s22s22p63s23p6.
C. X2-, 1s22s22p63s23p2. D. X2+, 1s22s22p63s23p6.
Câu 36: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Vậy M thuộc loại nguyên tố và tính chất của M là:
A. Nguyên tố s, phi kim. B. nguyên p, phi kim.
C. Nguyên tố p, kim loại. D. Nguyên tố d, kim loại.
Câu 37: Trong một phân nhóm chính, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
A. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.
B. Độ âm điện giảm, tính kim loại tăng.
C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện giảm.
D. Bán kính nguyên tử giảm, tính kim loại tăng.
Câu 38: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Trong hợp chất với hidro nguyên tố R chiếm 91,18%. Tên nguyên tố R là:
A. Selen. B. Nitơ. C. Lưu huỳnh. D. Photpho.
Câu 39: Các nguyên tố xếp ở chu kì 4 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 40: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA là:
A. ns2np6. B. ns4np4. C. ns2np5. D. ns2np8.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Tính kim loại của các nguyên tố: được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:
A. Li, Na, O, F. B. F, O, Li, Na. C. F, Li, O, Na. D. F, Na, O, Li.
Câu 2: Các nguyên tố thuộc nhóm halogen(VIIA) trong bảng tuần hoàn là:
A. Li, Na, K, Rb. B. O, S, Se, Te. C. He, Ne, Ar, Kr. D. F, Cl, Br, I.
Câu 3: Khi tham gia phản ứng hóa học nguyên tử kim loại:
A. Dễ nhận electron để trở thành ion âm. B. Dễ nhận electron để thành ion dương.
C. Dễ nhường electron để trở thành ion âm. D. Dễ nhường electron để trở thành ion dương.
Câu 4: Chọn câu sai. Trong bảng hệ thống tuần hoàn:
A. Có 8 nhóm A và 8 nhóm B. B. có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
C. Chu kì 3 có 18 nguyên tố. D. Có 7 chu kì.
Câu 5: Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hidro là RH2. Trong hợp chất oxit cao nhất của R, nguyên tố R chiếm 40% về khối lượng. Tên nguyên tố R là:
A. Nitơ. B. Selen. C. Photpho. D. Lưu huỳnh.
Câu 6: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là Y2O7. Y tạo với kim loại M một hợp chất có công thức MY3, trong đó M chiếm 20,22% về khối lượng. M là:
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
Câu 7: Vị trí của nguyên tố Y(Z = 17) trong bảng tuần hoàn là:
A. Số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA. B. Số thứ tự 17, chu kì 4, nhóm VA.
C. Số thứ tự 17, chu kì 4, nhóm VIIA. D. Số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VA.
Câu 8: Chọn phương trình phản ứng không đúng:
A. H2 + Br2→ 2HBr. B. 2Ba + 2H2O → 2BaOH + H2.
C. 2Fe +3Cl2→ 2FeCl3. D. 4Na + O2 → 2Na2O.
Câu 9: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIIA là:
A. ns4np4. B. ns2np6. C. ns2np5. D. ns2np8.
Câu 10: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Vậy M thuộc loại nguyên tố và tính chất của M là:
A. Nguyên tố d, kim loại. B. Nguyên tố p, kim loại.
C. Nguyên tố s, phi kim. D. nguyên p, phi kim.
Câu 2: Các nguyên tố xếp ở chu kì 4 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 3: Chọn câu sai. Trong bảng hệ thống tuần hoàn:
A. Có 7 chu kì. B. Nhóm A gồm các nguyên tố s và d.
C. Có 8 nhóm A và 8 nhóm B. D. có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
Câu 4: Nguyên tố X có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p1. Số thứ tự nhóm và tính chất của X là:
A. Nhóm IA, kim loại. B. Nhóm IB, phi kim.
C. Nhóm IIIA, kim loại. D. Nhóm IIIA, phi kim.
Câu 5: Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì:
A. Phi kim mạnh nhất là iot. B. Kim loại mạnh nhất là Xesi(Cs).
C. Phi kim yếu nhất là flo. D. Kim loại mạnh nhất là liti.
Câu 6: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
A. Bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim tăng. B. Tính phi kim giảm, độ âm điện giảm.
C. Tính kim loại tăng, độ âm điện tăng. D. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.
Câu 7: Anion X2+ có 10 electron. Cấu hình electron của nguyên tố X là:
A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p4. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 8: Các nguyên tố thuộc nhóm khí hiếm (VIIIA) trong bảng tuần hoàn là:
A. F, Cl, Br, I. B. O, S, Se, Te. C. Li, Na, K, Rb. D. He, Ne, Ar, Kr.
Câu 9: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA là:
A. ns2np6. B. ns2np8. C. ns4np4. D. ns2np5.
Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành 2 nguyên tố trên có dạng là:
A. X2Y5. B. X5Y3. C. X3Y5. D. XY.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Ion X2- có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron nguyên tử của X là:
A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p8. C. 1s22s22p63s23p64s2. D. 1s22s22p63s23p5.
Câu 2: Nguyên tử có cấu tạo:
A. Vỏ gồm các electron mang điện dương và hạt nhân gồm các proton mang điện âm và notron không mang điện.
B. Vỏ gồm các proton mang điện dương và hạt nhân gồm các electron mang điện âm và notron không mang điện.
C. Vỏ gồm các electron mang điện âm và hạt nhân gồm proton mang điện dương và notron không mang điện.
D. Vỏ gồm các notron mang điện âm và hạt nhân gồm electron mang điện dương và proton không mang điên.
Câu 3: Photpho có hai đồng vị bền, đồng vị thứ nhất có tổng số hạt là 45, trong đó số hạt mang điện âm bằng số hạt không mang điện, đồng vị thứ nhất chiếm 3%. Đồng vị thứ 2 nhiều hơn đồng vị thứ nhất 1 notron. Nguyên tử khối trung bình của photpho là:
A. 30,25. B. 30,53. C. 30,03. D. 30,97.
Câu 4: Chọn phát biểu không đúng trong các mệnh đề sau:
A. Số khối A bằng tổng số proton và notron.
B. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số notron.
C. Số hiệu nguyên tử bằng số notron.
D. Trong nguyên tử số proton bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số các electron trên phân lớp s là 7. Số hiệu nguyên tử của X là:
A. 11. B. 17. C. 21. D. 19.
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trong các phân lớp p là 10. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8. Vậy A, B lần lượt là:
A. Đồng (Z = 29) và photpho (Z = 15). B. Lưu huỳnh (Z = 16) và canxi (Z = 20).
C. Natri (Z = 11) và Crom (Z = 24). D. Nhôm (Z = 13) và Clo (Z = 17).
Câu 7: Ion có tổng số hạt là 92, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 32. Hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn hạt mang điện trong nguyên tử X là 4. Công thức của ion?
Câu 8: Cấu hình electron nguyên tử có số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 18 là:
A. 1s22s22p53s23p2. B. 1s22s22p63s23p6. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p73s2.
Câu 9: Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Cu có hai đồng vị bền và . Thành phần phần trăm về khối lượng của trong Cu2S là ( biết S = 32):
A. 21,82. B. 73. C. 57,82. D. 57,49.
Câu 10: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có nguyên tử khối là 65u. Khối lượng riêng hạt nhân nguyên tử kẽm (g/cm3) là:
A. 10,48. B. 0,09. C. 8,46. D. 10,29.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Số liên kết cho nhận trong phân tử HNO3 là:
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 2: Chọn câu sai. Trong bảng hệ thống tuần hoàn:
A. Có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
B. có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
C. Có 7 chu kì.
D. Nhóm A gồm các nguyên tố s và d.
Câu 3: Trong một phân nhóm chính, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
A. Bán kính nguyên tử tăng, tính độ âm điện giảm.
B. Bán kính nguyên tử giảm, tính kim loại giảm.
C. Độ âm điện tăng, tính phi kim tăng.
D. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
Câu 4: Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn:
A. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
B. của điện tích hạt nhân.
C. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
D. của số hiệu nguyên tử.
Câu 5: Cho các hình ảnh sau:
Hình ảnh mô tả sự xen phủ của các obitan khi hình thành phân tử Clo là:
A. (1).
B. (2).
C. (3).
D. (4).
Câu 6: Chọn định nghĩa đùng nhất về liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị là liên kết:
A. giữa các phi kim với nhau.
B. Trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về một phía.
C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D. được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
Câu 7: Chọn dãy các chất không phân cực:
A. CO2, C2H2, N2.
B. C2H2, NH3, Cl2.
C. H2O, Cl2, H2.
D. O2, CO2, NH3.
Câu 8: Tính kim loại của các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:
A. F, Na, O, Li.
B. F, Li, O, Na.
C. F, O, Li, Na.
D. Li, Na, O, F.
Câu 9: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
A. Tính phi kim giảm, độ âm điện giảm.
B. Bán kính nguyên tử giảm, tính phi kim giảm.
C. Tính kim loại giảm, tính độ âm điện tăng.
D. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.
Câu 10: Vị trí của nguyên tố Y(Z = 17) trong bảng tuần hoàn là:
A. Số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VA.
B. Số thứ tự 17, chu kì 4, nhóm VIIA.
C. Số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
D. Số thứ tự 17, chu kì 4, nhóm VA.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Trà Cú. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!