TRƯỜNG THPT THÁI ĐÀO | ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của 1 nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Nguyên tử khối của nguyên tử là
A. 19 B. 18 C. 21 D. 20
Câu 2: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:
A. 18 và 18 B. 18 và 8 C. 8 và 8 D. 8 và 18
Câu 3: Pau-linh quy ước lấy độ âm điện của nguyên tố nào để xác định độ âm điện tương đối cho các nguyên tố khác ?
A. Hiđro B. Cacbon C. Clo D. Flo
Câu 4: Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì ?
A. phi kim mạnh nhất là iot B. kim loại mạnh nhất là xesi.
C. kim loại mạnh nhất là liti D. phi kim yếu nhất là flo
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại thuộc nhóm A vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Al B. Ca C. Mg D. Na
Câu 6: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:
A. Số lớp electron như nhau B. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau
C. Cùng số electron s hay p D. Số electron như nhau
Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?
A. I B. F C. Cl D. Br
Câu 8: Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), N (Z = 7), Si (Z = 14), Ca (Z = 20). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. Na, Ca, Si, N B. N, Si, Ca, Na C. Na, Ca, N, Si D. Ca, Na, Si, N
Câu 9: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A liên tiếp và ở hai chu kì nhỏ. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng ở trạng thái đơn chất X không tác dụng với Y. Hỏi X, Y là nguyên tố nào sau đây?
A. Lưu huỳnh và photpho B. Oxi và Photpho C. Natri và Magie D. Nitơ và Lưu huỳnh
Câu 10: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 22. B. 11. C. 23. D. 10.
Câu 11: Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là:
A. Các nguyên tố p B. Các nguyên tố s C. Các nguyên tố d và f D. Các nguyên tố s và p
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố A có 7 electron phân lớp s, có bao nhiêu nguyên tố thỏa điều kiện của A?
A. 3 B. 2 C. 1 D. Không biết được
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hidro (đktc). Hai kim loại X và Y là
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs
Câu 14: Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA : Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều nào sau đây?
A. giảm dần B. giảm rồi tăng C. Tăng dần D. tăng rồi giảm
Câu 15: Các ion có bán kính giảm dần là :
A. Na+ ; Mg2+ ; F- ; O2- B. F- ; O2- ; Mg2+ ; Na+ C. Mg2+ ; Na+ ; O2- ; F- D. O2- ; F- ; Na+ ; Mg2+
Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có khả năng nhường 1 electron khi tham gia phản ứng hóa học ?
A. Ba (Z=56) B. Ca (Z=20) C. Na (Z=11) D. Al (Z=13)
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron : [khí hiếm] ( n-1)d5 ns1 ; (n≥4). Nguyên tố X là
A. Kim loại nhóm IA B. Kim loại nhóm VIA. C. Kim loại nhóm IB D. Kim loại nhóm VIB
Câu 18: Khối lượng mol phân tử của một oxit cao nhất của một nguyên tố R là 108. Biết R trong tự nhiên là một chất khí không độc nhưng không duy trì sự sống. Vậy R là nguyên tố:
A. 17Cl B. 1H C. 4He D. 14N
Câu 19: Nguyên tố có tính chất hóa học tương tự như Canxi là:
A. Ba B. Na C. Al D. K
Câu 20: Hiđroxit cao nhất của một nguyên tố R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hiđro chứa 2,74% hiđro theo khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây:
A. P B. I C. Cl D. Br
Câu 21: X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ. Người ta tiến hành các thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan oxit của nguyên tố X vào nước ta được dung dịch có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ
Thí nghiệm 2: Hòa tan oxit của nguyên tố Y vào nước ta được dung dịch có khả năng làm quỳ tím hóa xanh
Thí nghiệm 3: Hòa tan Z vào dung dịch HCl và NaOH thì cả hai dung dịch đều có khí thoát ra
Thứ tự theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của 3 nguyên tố trên là:
A. X, Y, Z B. Y, Z, X C. X, Z, Y D. Z, Y, Z
Câu 22: Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R có công thức là RH3. Oxit cao nhất của nó chứa 74,07% oxi về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R .
A. As. B. P. C. N. D. S.
Câu 23: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, không suy ra được :
A. tính kim loại, tính phi kim B. Công thức oxit cao nhất, hợp chất khí với hiđro
C. bán kính nguyên tử, độ âm điện D. tính axit, bazơ của các hiđroxit tương ứng
Câu 24: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là :
A. 1s22s22p63s1 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p53p4 D. 1s22s22p6
Câu 25: Ion Y2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 . Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của Y là
A. Cl2O7 và HCl B. SO3 và H2S C. Br2O7 và HBr D. SeO3 và H2Se
Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron , công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất đều đúng ở cặp công thức nào sau đây?
A. RH3 , R2O5 B. RH5 , R2O3 C. RH4 , RO2 D. RH2 , RO
Câu 27: Cho 2 nguyên tố: X(Z=20), Y(Z=17). Công thức hợp chất tạo thành giữa X và Y là
A. XY2 B. XY C. X2Y D. X2Y2
Câu 28: Nguyên tố hóa học Menđelevi được đặt ra để tỏ lòng kính trọng nhà bác học Men-đê-lê-ép thuộc ô nguyên tố thứ mấy ?
A. 42 B. 92 C. 101 D. 88
Câu 29: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kì liên tiếp, trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22. Hỏi X, Y là nguyên tố nào sau đây?
A. Bo và nhôm B. Magie và canxi C. Natri và kali D. Nitơ và Photpho
Câu 30: Anion X- và cation Y2+đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố X, Y trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | A | 11 | D | 21 | B |
2 | D | 12 | A | 22 | C |
3 | D | 13 | B | 23 | C |
4 | B | 14 | C | 24 | B |
5 | A | 15 | D | 25 | B |
6 | B | 16 | C | 26 | A |
7 | B | 17 | D | 27 | A |
8 | D | 18 | D | 28 | C |
9 | D | 19 | A | 29 | D |
10 | A | 20 | C | 30 | C |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Ion Y2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 . Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của Y là
A. Cl2O7 và HCl B. SO3 và H2S C. Br2O7 và HBr D. SeO3 và H2Se
Câu 2: X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ. Người ta tiến hành các thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan oxit của nguyên tố X vào nước ta được dung dịch có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ
Thí nghiệm 2: Hòa tan oxit của nguyên tố Y vào nước ta được dung dịch có khả năng làm quỳ tím hóa xanh
Thí nghiệm 3: Hòa tan Z vào dung dịch HCl và NaOH thì cả hai dung dịch đều có khí thoát ra
Thứ tự theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của 3 nguyên tố trên là:
A. X, Y, Z B. Y, Z, X C. X, Z, Y D. Z, Y, Z
Câu 3: Hiđroxit cao nhất của một nguyên tố R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hiđro chứa 2,74% hiđro theo khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây:
A. P B. I C. Cl D. Br
Câu 4: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là :
A. 1s22s22p63s1 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p53p4 D. 1s22s22p6
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hidro (đktc). Hai kim loại X và Y là
A. Rb và Cs B. Na và K C. Li và Na D. K và Rb
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron , công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất đều đúng ở cặp công thức nào sau đây?
A. RH3 , R2O5 B. RH5 , R2O3 C. RH4 , RO2 D. RH2 , RO
Câu 7: Các ion có bán kính giảm dần là :
A. Na+ ; Mg2+ ; F- ; O2- B. O2- ; F- ; Na+ ; Mg2+ C. F- ; O2- ; Mg2+ ; Na+ D. Mg2+ ; Na+ ; O2- ; F-
Câu 8: Khối lượng mol phân tử của một oxit cao nhất của một nguyên tố R là 108. Biết R trong tự nhiên là một chất khí không độc nhưng không duy trì sự sống. Vậy R là nguyên tố:
A. 17Cl B. 1H C. 4He D. 14N
Câu 9: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 22. B. 11. C. 23. D. 10.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại thuộc nhóm A vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Na B. Mg C. Al D. Ca
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | B | 11 | A | 21 | B |
2 | B | 12 | A | 22 | D |
3 | C | 13 | C | 23 | A |
4 | B | 14 | C | 24 | A |
5 | B | 15 | A | 25 | A |
6 | A | 16 | D | 26 | C |
7 | B | 17 | B | 27 | C |
8 | D | 18 | C | 28 | D |
9 | A | 19 | D | 29 | D |
10 | C | 20 | C | 30 | D |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì ?
A. kim loại mạnh nhất là xesi. B. kim loại mạnh nhất là liti
C. phi kim mạnh nhất là iot D. phi kim yếu nhất là flo
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?
A. F B. I C. Cl D. Br
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hidro (đktc). Hai kim loại X và Y là
A. Rb và Cs B. Na và K C. Li và Na D. K và Rb
Câu 4: X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ. Người ta tiến hành các thí nghiệm như sau:
Thí nghiệm 1: Hòa tan oxit của nguyên tố X vào nước ta được dung dịch có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ
Thí nghiệm 2: Hòa tan oxit của nguyên tố Y vào nước ta được dung dịch có khả năng làm quỳ tím hóa xanh
Thí nghiệm 3: Hòa tan Z vào dung dịch HCl và NaOH thì cả hai dung dịch đều có khí thoát ra
Thứ tự theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của 3 nguyên tố trên là:
A. X, Z, Y B. Y, Z, X C. Z, Y, Z D. X, Y, Z
Câu 5: Khối lượng mol phân tử của một oxit cao nhất của một nguyên tố R là 108. Biết R trong tự nhiên là một chất khí không độc nhưng không duy trì sự sống. Vậy R là nguyên tố:
A. 17Cl B. 1H C. 4He D. 14N
Câu 6: Nguyên tố có tính chất hóa học tương tự như Canxi là:
A. K B. Na C. Al D. Ba
Câu 7: Ion Y2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 . Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro của Y là
A. SeO3 và H2Se B. SO3 và H2S C. Cl2O7 và HCl D. Br2O7 và HBr
Câu 8: Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA : Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều nào sau đây?
A. giảm dần B. giảm rồi tăng C. Tăng dần D. tăng rồi giảm
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron : [khí hiếm] ( n-1)d5 ns1 ; (n≥4). Nguyên tố X là
A. Kim loại nhóm IA B. Kim loại nhóm VIA. C. Kim loại nhóm IB D. Kim loại nhóm VIB
Câu 10: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:
A. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau B. Số lớp electron như nhau
C. Số electron như nhau D. Cùng số electron s hay p
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | A | 11 | D | 21 | A |
2 | A | 12 | B | 22 | D |
3 | B | 13 | C | 23 | B |
4 | B | 14 | A | 24 | D |
5 | D | 15 | C | 25 | C |
6 | D | 16 | A | 26 | D |
7 | B | 17 | C | 27 | C |
8 | C | 18 | D | 28 | B |
9 | D | 19 | C | 29 | D |
10 | A | 20 | B | 30 | A |
ĐỀ SỐ 4
0001: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:
A. Số electron như nhau B. Số lớp electron như nhau
C. Số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau D. Cùng số electron s hay p
0002: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất?
A. Cl B. F C. I D. Br
0003: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:
A. 8 và 18 B. 18 và 8 C. 8 và 8 D. 18 và 18
0004: Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là:
A. Các nguyên tố d và f B. Các nguyên tố s và p C. Các nguyên tố s D. Các nguyên tố p
0005: Theo quy luật biến đổi tính chất đơn chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì ?
A. phi kim yếu nhất là flo B. kim loại mạnh nhất là liti
C. phi kim mạnh nhất là iot D. kim loại mạnh nhất là xesi.
0006: Cho các nguyên tố: Na (Z = 11), N (Z = 7), Si (Z = 14), Ca (Z = 20). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Ca, Na B. Na, Ca, Si, N C. Na, Ca, N, Si D. Ca, Na, Si, N
0007: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là :
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p63s1 D. 1s22s22p53p4
0008: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron : [khí hiếm] ( n-1)d5 ns1 ; (n≥4). Nguyên tố X là
A. Kim loại nhóm IA B. Kim loại nhóm IB C. Kim loại nhóm VIB D. Kim loại nhóm VIA.
0009: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron , công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất đều đúng ở cặp công thức nào sau đây?
A. RH2 , RO B. RH3 , R2O5 C. RH4 , RO2 D. RH5 , R2O3
0010: Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA : Mg – Ca – Sr – Ba. Từ Mg đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều nào sau đây?
A. Tăng dần B. giảm dần C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Men-đê-lê-ép công bố định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đầu tiên vào năm:
A.1869 B.1818 C.1860 D.1817
Câu 2. Trong một nhóm A từ trên xuống dưới điều khẳng định nào sau đây là đúng:
A.BKNT tăng dần. B.Tính kim loại giảm dần
C.BKNT giảm dần. D.ĐÂĐ tăng dần
Câu 3. Trong bảng tuần hoàn, các nhóm nào sau đây chỉ bao gồm các kim loại:
A.IA và VIA B.IA và IIIA C.VIA và VIIA D.IA và VIIA.
Câu 4. Các nguyên tố nhóm B trong bảng tuần hoàn là:
A.Các nguyên tố d và f. B.Các nguyên tố p C.Các nguyên tố d và p D.Các nguyên tố s.
Câu 5. Từ cấu hình electron có thể suy ra:
A.Vị trí của nguyên tố.
B.TKL, TPK của một nguyên tố.
C.Hóa trị cao nhất với oxi hay với hidro.
D.TKL,TPK của một nguyên tố,hóa trị cao nhất với oxi hay với hidro,vị trí của nguyên tố.
Câu 6. Các nguyên tử trong cùng một chu kỳ có đặc điểm nào chung sau đây:
A.Cùng số electron B.Cùng số lớp electron
C.Cùng số proton. D.Cùng số electron ngoài cùng.
Câu 7. Cho các nguyên tố Al(Z=13) , S(Z=16), Cl(Z=17), Ca(Z=20) . Các nguyên tố kim loại là:
A.S,Cl. B.Mg,S,K. C.Al,Ca. D.Mg, S, Cl.
Câu 8. Nguyên tố có cấu hình nguyên tử 1s22s22p63s23p1 thuộc vị trí:
A.IA, CK2 B.IA, CK3 C.IIA, CK3 D.IIIA, CK3
Câu 9. Anion X- và cation Y 2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6. Vị trí của X và Y là:
A.X CK 4, VIIA và Y CK 3, IIA. B.X CK 3, VIA và Y CK 4, IIA
C.X CK3, VA và Y CK 4, IIA. D.X CK3, VIIA và Y CK 4,IIA.
Câu 10. Cho nguyên tố X có Z = 12 và nguyên tố Y có Z = 17 trong cùng 1 chu kỳ. Câu sai trong các câu sau:
A.Tính phi kim của X mạnh hơn Y. B.Độ âm điện của X nhỏ hơn Y.
C.Bán kính nguyên tử của X lớn hơn Y D.Tính kim loại của X mạnh hơn Y
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Thái Đào. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!