TRƯỜNG THPT PHÙ LƯU | ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây là ở trạng thái rắn?
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)2C2H4 C. (C17H31COO)3C3H5 D. (C17H35COO)3C3H5
Câu 2: Từ quả đào chín người ta tách ra được chất X có công thức phân tử C3H6O2. X có phản ứng tráng bạc, không phản ứng với Na, trong X chỉ có 1 loại nhóm chức. X là
A. CH3CH2COOH B. CH3COOCH3 C. HCOOCH2CH3 D. CH3 COCH2OH
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 22g một este đơn chức X thu được 22,4 lít khí CO2 (đktc) và 18g nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C5H8O2 D. C4H8O2
Câu 4: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khố lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nòa sau đây?
A. 33%. B. 55%. C. 66%. D. 44%.
Câu 5: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là
A. C6H12O6. B. C2H4O2. C. (C6H10O5)n. D. C12H22O11.
Câu 6: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của este?
A. Có mùi thơm. B. Nhẹ hơn nước. C. Dễ bay hơi. D. Tan tốt trong nước.
Câu 7: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit đơn chức, no, mạch hở và ancol đơn chức, no, mạch hở có dạng.
A. CnH2nO2 (n ≥ 2) B. CnH2n-2O2 ( n ≥ 4) C. CnH2nO2 ( n ≥ 3) D. CnH2n+2O2 ( n ≥ 2)
Câu 8: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl(OH), người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. kim loại Na.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Câu 9: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
A. CH3COOC2H3. B. HCOOC3H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOCH3.
Câu 10: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Câu 11: Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
A. 6,912. B. 10,800. C. 8,100. D. 3,600.
Câu 12: Muốn sản xuất 23,76 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu xuất phản ứng 90% thì thể tích dd HNO3 90% (D=1,52g/ml) cần dùng là :
A. 11,51 ml B. 26,15 ml C. 12,28 ml D. 23,40 ml
Câu 13: Ety axetat có công thức là
A. CH3COOH. B. CH4CH2OH. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 14: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng) B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
C. Dung dịch NaOH (đun nóng) D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Câu 15: Công thức của tristearin là
A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (HCOO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 16: Các este thường có mùi thơm đặc trưng, isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây
A. Hoa nhài. B. Hoa hồng. C. Chuối chín. D. Dứa chín.
Câu 17: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. thủy phân. B. tráng bạc. C. với Cu(OH)2. D. cộng H2(Ni,to) .
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (1) và (2).
Câu 19: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
A. saccarozơvàtinhbột. B. fructozơ và glucozơ.
C. glucozơ và xenlulozơ. D. glucozơvàsaccarozơ.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đkc), thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,25. B. 3,15. C. 3,60. D. 6,20.
Câu 21: Đồng phân của glucozơ là
A. xenlulozơ. B. Tinh bột. C. saccarozơ. D. fuctozơ.
Câu 22: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H7O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H8O2(OH)3]n.
Câu 23: Trong cơ thể, lipit bị oxi hóa thành:
A. CO2 và H2O B. axit béo và glixerol
C. NH3,CO2 và H2O D. muối của axit béo và glixerol.
Câu 24: Phản ứng nào trong công nghiệp dùng để chuyển hóa chất béo lỏng thành bơ nhân tạo?
A. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng. B. Phản ứng thủy phân chất béo lỏng.
C. Phản ứng xà phòng hóa chất béo lỏng. D. Làm lạnh chất béo lỏng.
Câu 25: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và 2 loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C17H31COOH và C17H33COOH B. C15H31COOH và C17H35COOH
C. C17H33COOH và C17H35COOH D. C17H33COOH và C15H31COOH
Câu 26: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 27: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ đung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH2=CHOH. B. CH2=CHCOONa và CH3OH.
C. C2H5COONa và CH3OH. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hai muối của hai axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là
A. 40% và 60%. B. 80% và 20%. C. 30% và 70%. D. 32,6% và 67,4%.
Câu 29: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức của X là
A. CH3COOC2H3 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7
Câu 30: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là
A. 25,92. B. 12,96. C. 14,40. D. 28,80.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | D | 11 | B | 21 | D |
2 | C | 12 | C | 22 | B |
3 | D | 13 | D | 23 | A |
4 | A | 14 | B | 24 | A |
5 | D | 15 | B | 25 | C |
6 | D | 16 | C | 26 | B |
7 | A | 17 | C | 27 | B |
8 | A | 18 | C | 28 | A |
9 | A | 19 | D | 29 | B |
10 | B | 20 | B | 30 | C |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng
A. tráng bạc. B. thủy phân. C. với Cu(OH)2. D. cộng H2(Ni,to) .
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đkc), thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 6,20. B. 3,15. C. 5,25. D. 3,60.
Câu 3: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H5O2(OH)3]n. D. [C6H7O3(OH)3]n.
Câu 4: Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là
A. 10,800. B. 6,912. C. 8,100. D. 3,600.
Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Fructozơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và 2 loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C17H33COOH và C15H31COOH B. C17H31COOH và C17H33COOH
C. C17H33COOH và C17H35COOH D. C15H31COOH và C17H35COOH
Câu 7: Muốn sản xuất 23,76 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu xuất phản ứng 90% thì thể tích dd HNO3 90% (D=1,52g/ml) cần dùng là
A. 26,15 ml B. 11,51 ml C. 12,28 ml D. 23,40 ml
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hai muối của hai axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là
A. 30% và 70%. B. 80% và 20%. C. 40% và 60%. D. 32,6% và 67,4%.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (2).
Câu 10: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
A. CH3COOC2H3. B. HCOOC3H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOCH3.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | C | 11 | B | 21 | C |
2 | B | 12 | D | 22 | D |
3 | A | 13 | C | 23 | B |
4 | A | 14 | D | 24 | B |
5 | C | 15 | A | 25 | D |
6 | C | 16 | C | 26 | D |
7 | C | 17 | C | 27 | A |
8 | C | 18 | A | 28 | B |
9 | B | 19 | B | 29 | D |
10 | A | 20 | D | 30 | A |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
A. Fe3O4. B. Fe. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 2: Nguyên tố crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây ?
A. Na2Cr2O7. B. Cr2O3. C. CrO. D. Na2CrO4.
Câu 3: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 5,8 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10. B. 30. C. 15. D. 16.
Câu 4: Cho các chất: NaOH, Ba, HCl, HNO3, AgNO3, Al. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 5: Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là
A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2.
Câu 6: Công thức hóa học của natri đicromat là
A. Na2Cr2O7. B. NaCrO2. C. Na2CrO4. D. Na2SO4.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 1,16 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 1M. Công thức của oxit là
A. MgO. B. Fe2O3. C. CuO. D. Fe3O4.
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4.
Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit.
Cr(OH)3 tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm.
CrO3 là oxit axit, tác dụng với H2O chỉ tạo ra một axit.
Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 9: Crom (VI) oxit (CrO3) có màu gì?
A. Màu vàng. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu xanh lục. D. Màu da cam.
Câu 10: Cho các phát biểu sau:
(a) CrO3 và K2Cr2O7 đều có tính oxi hoá mạnh.
(b) Ở điều kiện thường, crom (III) oxit là chất rắn, màu lục thẫm , tan được trong nước
(c) Crom (III) hiđroxit có tính lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm mạnh.
(d) Trong dung dịch H2SO4 loãng, ion cromat chuyển thành ion đicromat.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Chất nào sau đây được sử dụng trong y học, bó bột khi xương bị gãy, đúc tượng :
A. CaSO4.2H2O B. CaSO4 C. CaSO4.H2O D. MgSO4.7H2O
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 3: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch sau: HNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaHSO4. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 4: Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
A. 0,90 gam. B. 0,52 gam. C. 0,42 gam. D. 0,60 gam.
Câu 5: Hiện tượng hình thành thạch nhũ trong hang động và xâm thực của nước mưa vào đá vôi được giải thích bằng phương trình hóa học nào dưới đây
A. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 B. CaCO3 + 3CO2 + Ca(OH)2 + H2O → 2Ca(HCO3)2
C. CaO + H2O → Ca(OH)2 D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca (HCO3)2
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 29,550. B. 19,700. C. 9,850. D. 14,775.
Câu 7: Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. KOH, KAlO2, Al(OH)3. B. NaOH, NaCrO2, Cr(OH)3.
C. NaOH, NaAlO2, Al(OH)3. D. KOH, KCrO2, Cr(OH)3.
Câu 8: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây
A. Muối ăn B. Thạch cao C. Phèn chua D. Vôi sống
Câu 9: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là
A. Na. B. Ca. C. Mg. D. K.
Câu 10: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm
A. Li. B. Al. C. Ca. D. Mg.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 | C | 11 | C | 21 | C |
2 | C | 12 | B | 22 | B |
3 | A | 13 | B | 23 | C |
4 | D | 14 | C | 24 | D |
5 | D | 15 | C | 25 | A |
6 | B | 16 | D | 26 | D |
7 | A | 17 | A | 27 | A |
8 | D | 18 | B | 28 | B |
9 | D | 19 | D | 29 | B |
10 | A | 20 | A | 30 | C |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Trộn bột kim loại X với bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa.Kim loại X là
A. Ag. B. Fe. C. Al. D. Cu.
Câu 2: Cation R+ có cấu hình electron 1s² 2s²2p6 3s² 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kì 4, nhóm IA B. chu kì 3, nhóm VIIIA
C. chu kì 3, nhóm VIIA D. chu kì 4, nhóm IIA
Câu 3: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là
A. Ca. B. K. C. Na. D. Mg.
Câu 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là
A. ns2 B. ns2 np1 C. ns1 D. ns2 np5
Câu 5: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. Na2SO4, KOH. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4.
Câu 6: Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cữu có thể dùng dung dịch nào sau đây
A. CaCl2. B. Na2CO3. C. Ca(OH)2. D. KCl
Câu 7: Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là
A. 5,004. B. 9,596. C. 5,760. D. 9,592.
Câu 8: Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
A. 0,60 gam. B. 0,42 gam. C. 0,52 gam. D. 0,90 gam.
Câu 9: Cho các phát biểu sau:
Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot.
Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 10: Hiện tượng hình thành thạch nhũ trong hang động và xâm thực của nước mưa vào đá vôi được giải thích bằng phương trình hóa học nào dưới đây
A. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 B. CaCO3 + 3CO2 + Ca(OH)2 + H2O → 2Ca(HCO3)2
C. CaO + H2O → Ca(OH)2 D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca (HCO3)2
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 | C | 11 | D | 21 | B |
2 | A | 12 | B | 22 | B |
3 | B | 13 | A | 23 | D |
4 | C | 14 | C | 24 | A |
5 | B | 15 | D | 25 | C |
6 | B | 16 | C | 26 | D |
7 | C | 17 | B | 27 | B |
8 | A | 18 | C | 28 | B |
9 | D | 19 | D | 29 | A |
10 | D | 20 | A | 30 | B |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Phù Lưu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!