TRƯỜNG THPT NGUYỄN SIÊU | ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 14,0 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 2,24 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,15. C. 0,05. D. 0,20.
Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2;
(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3;
(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2;
(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3;
(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 3: Hexapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các gốc của các α- amino axit là glyxin, alanin và valin) trong đó cacbon chiếm 47,44% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 44,34 gam muối. Giá trị của m là
A. 31,2. B. 25,8. C. 38,8. D. 34,8.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 14,3 gam este X cần vừa đủ 18,2 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 14,3 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 162,5. B. 487,5. C. 325,0. D. 650,0.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng hóa vinyl axetat, thu được muối và anđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết a-1,4-glicozit.
(e) Triolein tham gia phản ứng cộng H2 xúc tác Ni nhiệt độ.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dic̣h NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là
A. 50. B. 200. C. 150. D. 100.
Câu 7: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
A. C2H5COOH. B. C17H35COOH. C. CH3COOH. D. C6H5COOH.
Câu 8: Cho 8,76 gam một amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 13,14 gam muối. Phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là
A. 19,18. B. 19,72. C. 23,73. D. 31,11.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 18,28 gam. B. 25,02 gam. C. 27,42 gam. D. 27,14 gam.
Câu 10: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Ni.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm ba amino axit (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mN: mO = 7:16. Để tác dụng vừa đủ với 10,36 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác cho 10,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được m gam rắn. Giá trị của m là
A. 16,36. B. 14,20. C. 13,00. D. 12,46.
Câu 12: Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?
A. Nilon-6. B. Polietilen. C. Nilon-6,6. D. Amilozơ.
Câu 13: Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 2,24 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là
A. 6,5. B. 8,4. C. 2,8. D. 5,6.
Câu 14: Ở điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. saccarozơ. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. amilopectin.
Câu 15: Công thức phân tử tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). C. CnH2n–2O2 (n ≥ 4). D. CnH2nO2 (n ≥ 3).
Câu 16: Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 (tỉ khối của Y so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là
A. 288. B. 285. C. 240. D. 292.
Câu 17: Este X có công thức phân tử C3H6O2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 18: Các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở Z1, Z2, Z3, Z4 có công thức phân tử tương ứng là:
CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng được với Na sinh ra khí hiđro. Tên gọi của Z3, Z4 lần lượt là
A. metyl fomat và ancol etylic. B. axit axetic và đimetyl ete.
C. metyl fomat và đimetyl ete. D. axit axetic và ancol etylic.
Câu 19: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là
A. 1544. B. 1640. C. 1454. D. 1460.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,25. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,15.
Câu 21: Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 0,84 mol O2. Mặt khác, nếu đun 24,48 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y. Trung hòa Y, rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 30,24. B. 34,56. C. 25,92. D. 43,20.
Câu 22: Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ion Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Fe2+.
B. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Fe.
C. Kim loại Cu khử được ion Fe2+.
D. Ion Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.
Câu 23: Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 14,5 và 9,0. B. 12,5 và 2,25. C. 13,5 và 4,5. D. 17,0 và 4,5.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 89,00 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 91,20. B. 97,80. C. 104,40. D. 97,20.
Câu 25: Dung dịch của chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH. B. C2H5NH2.
C. H2N-CH(CH3)COOH. D. HOOC-CH2-CH(NH2)COOH.
Câu 26: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.
Câu 27: Kim loại nào sau đây không điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Al. B. Ni. C. Ag. D. Cu.
Câu 28: Cho 6,6 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,7. B. 9,7. C. 14,6. D. 10,6.
Câu 29: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,20. B. 2,72. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 30: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,04 mol X tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và KOH 0,4M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,12. B. 20,86. C. 23,38. D. 16,18.
Câu 31: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. Glyxin. B. Anilin. C. Alanin. D. Metylamin.
Câu 32: Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là
A. valin. B. axit glutamic. C. alanin. D. glyxin.
Câu 33: Hợp chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Saccarozơ. B. Etyl axetat. C. Fructozơ. D. Gly-Ala.
Câu 34: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. W. B. Hg. C. Pb. D. Au.
Câu 35: Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Val-Gly-Val), kết luận nào sau đây đúng?
A. X có chứa 4 liên kết peptit.
B. X tham gia phản ứng biure tạo ra dung dịch màu tím.
C. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được 3 loại đipeptit.
D. X có aminoaxit đầu N là valin và aminoaxit đầu C là glyxin.
Câu 36: Cho 3,1 gam CH3NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
A. 10,40 gam. B. 6,75 gam. C. 6,55 gam. D. 6,85 gam.
Câu 37: X là este no, đơn chức, mạch hở. Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dic̣h NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 38: Cho 4,8 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,0. B. 12,4. C. 12,8. D. 10,8.
Câu 39: Cho 0,027 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 69 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X là
A. 0,015. B. 0,025. C. 0,020. D. 0,012.
Câu 40: Cho dãy các chất: etyl axetat, glyxin, metylamin, phenylamoni clorua. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | A | 11 | B | 21 | A | 31 | D |
2 | D | 12 | B | 22 | A | 32 | C |
3 | B | 13 | D | 23 | C | 33 | C |
4 | C | 14 | C | 24 | D | 34 | B |
5 | B | 15 | A | 25 | C | 35 | B |
6 | D | 16 | D | 26 | D | 36 | B |
7 | B | 17 | D | 27 | A | 37 | A |
8 | A | 18 | A | 28 | A | 38 | B |
9 | C | 19 | A | 29 | D | 39 | D |
10 | C | 20 | C | 30 | B | 40 | C |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 15,68 lít khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,25. D. 0,20.
Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt bột sắt trong khí clo;
(2) Để miếng gang trong không khí ẩm;
(3) Cho miếng gang vào dung dịch HCl;
(4) Cho thanh hợp kim Zn-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng;
(5) Cho thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 10,56 gam muối. Giá trị của m là
A. 8,64. B. 7,68. C. 6,72. D. 5,76.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam este X cần vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 17,16 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 195,00. B. 585,00. C. 780,00. D. 390,00.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng hóa vinyl axetat, thu được muối và ancol.
(b) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
(e) Tristearin tham gia phản ứng cộng H2 xúc tác Ni nhiệt độ.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dic̣h NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là
A. 250. B. 150. C. 100. D. 200.
Câu 7: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
A. C2H5COOH. B. C2H3COOH. C. C15H31COOH. D. HCOOH.
Câu 8: Cho 12,00 gam hỗn hợp gồm etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1,00M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 15,65. B. 14,80. C. 16,30. D. 19,30.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 3,22 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cho 13,29 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là
A. 13,71 gam. B. 14,43 gam. C. 12,51 gam. D. 12,75 gam.
Câu 10: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni; Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Ni.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | B | 11 | B | 21 | D | 31 | A |
2 | D | 12 | A | 22 | A | 32 | A |
3 | B | 13 | A | 23 | C | 33 | B |
4 | D | 14 | C | 24 | B | 34 | C |
5 | B | 15 | C | 25 | D | 35 | D |
6 | B | 16 | D | 26 | A | 36 | A |
7 | C | 17 | C | 27 | A | 37 | D |
8 | D | 18 | A | 28 | B | 38 | D |
9 | B | 19 | C | 29 | D | 39 | A |
10 | C | 20 | C | 30 | B | 40 | C |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng với 500 ml dung dịch gồm AgNO3 2a mol/l và Cu(NO3)2 a mol/l, thu được 24,8 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,05.
Câu 2: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt bột nhôm trong khí oxi;
(2) Để miếng gang trong không khí ẩm;
(3) Cho thanh thép vào dung dịch H2SO4 loãng;
(4) Cho thanh hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl;
(5) Cho thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch AgNO3.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 3: Hexapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các gốc của các α- amino axit là glyxin, alanin và valin) trong đó cacbon chiếm 47,44% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 59,12 gam muối. Giá trị của m là
A. 46,4. B. 51,2. C. 34,4. D. 41,6.
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 9,4 gam hỗn hợp 2 ancol. Giá trị m là
A. 14,8. B. 18,5. C. 22,2. D. 25,9.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng hóa metyl axetat, thu được muối và ancol.
(b) Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí.
(d) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(e) Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 3.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dic̣h NaOH 0,2M đun nóng. Giá trị của V là
A. 150. B. 100. C. 250. D. 200.
Câu 7: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
A. C17H33COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C2H5COOH.
Câu 8: Cho 18,00 gam hỗn hợp gồm etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1,00M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,30. B. 22,20. C. 19,30. D. 28,95.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 1,106 mol O2, thu được 0,798 mol CO2 và 0,700 mol H2O. Cho 24,64 gam X trên tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,12. C. 0,16. D. 0,14.
Câu 10: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Mg2+/Mg; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Fe. B. Ag. C. Zn. D. Mg.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | C | 11 | D | 21 | B | 31 | C |
2 | D | 12 | D | 22 | A | 32 | D |
3 | C | 13 | D | 23 | C | 33 | A |
4 | B | 14 | B | 24 | A | 34 | C |
5 | B | 15 | D | 25 | B | 35 | A |
6 | C | 16 | D | 26 | A | 36 | B |
7 | A | 17 | B | 27 | A | 37 | C |
8 | D | 18 | A | 28 | A | 38 | C |
9 | D | 19 | A | 29 | D | 39 | C |
10 | B | 20 | B | 30 | B | 40 | C |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?
A. Poli(metyl metacrylat). B. Polibutađien.
C. Amilopectin. D. Nilon-6,6.
Câu 2: Cho 0,12 mol triolein ((C17H33COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 5,52. B. 17,28. C. 33,12. D. 11,04.
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng với 500 ml dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 3a mol/l, thu được 31,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 5,60 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,20. B. 0,80. C. 0,40. D. 0,60.
Câu 4: Phân tử khối trung bình của một đoạn mạch polietilen là 420000. Số mắt xích của đoạn mạch polietilen trên là
A. 15000. B. 10000. C. 6720. D. 1858.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 1,106 mol O2, thu được 0,798 mol CO2 và 0,700 mol H2O. Cho 6,16 gam X trên tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,030. B. 0,040. C. 0,035. D. 0,045.
Câu 6: Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ion Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Ag+. B. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Ag.
C. Ion Ag+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+. D. Kim loại Cu khử được ion Ag+.
Câu 7: Công thức của alanin là
A. HOOC-CH(NH2)CH2-COOH. B. H2N-CH(CH3)COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. HOC6H4-CH2-CH(NH2)COOH.
Câu 8: X là este no, đơn chức, mạch hở. Cho 11,10 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dic̣h NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 9: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Mg2+/Mg; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Ag.
Câu 10: Cho 6,57 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,76. B. 13,35. C. 14,97. D. 14,16.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 | A | 11 | C | 21 | D | 31 | B |
2 | D | 12 | C | 22 | C | 32 | B |
3 | C | 13 | A | 23 | D | 33 | A |
4 | A | 14 | C | 24 | D | 34 | A |
5 | C | 15 | B | 25 | A | 35 | A |
6 | C | 16 | C | 26 | C | 36 | D |
7 | B | 17 | C | 27 | B | 37 | A |
8 | A | 18 | D | 28 | B | 38 | B |
95 | B | 19 | D | 29 | B | 39 | A |
10 | D | 20 | B | 30 | D | 40 | D |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cu và Fe2O3 với số mol bằng nhau tác dụng hết với 8,96 lít khí Cl2 (ở đktc). Khối lượng hỗn hợp X là:
A. 30,7 gam. B. 14,7 gam. C. 27,3 gam. D. 32 gam.
Câu 2: Chọn phương án đúng. Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy
A. Cả 4 dung dịch đều tạo ra kết tủa.
B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.
C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.
D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo kết tủa.
Câu 3: Cho hai lá sắt có khối lượng bằng nhau là 22,4 gam, một cho tác dụng hết với clo, một cho tác dụng hết với dung dịch HCl. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Trong cả hai phản ứng sắt là chất khử, clo là chất oxi hoá.
B. Khối lượng muối clorua trong hai trường hợp khác nhau 79,2 gam.
C. Khối lượng muối clorua trong hai trường hợp khác nhau 14,2 gam.
D. Khối lượng muối clorua trong hai trường hợp bằng nhau.
Câu 4: Cho 20,0 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí H2 (ở đktc) thoát ra. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 50,0 gam. B. 55,5 gam. C. 60,0 gam. D. 60,5 gam.
Cõu 5: Tớnh khử của cỏc ion halogenua tăng dần từ trái sang phải
A. F-, Br-, Cl-, I-. B. Cl-, F-, Br-, I-. C. I-, Br-, Cl-, F-. D. F-, Cl-, Br-, I-.
Câu 6: Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hoá trị. Liên kết cộng hoá trị là liên kết
A. giữa các phi kim với nhau.
B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
D. được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp hay nhiều electron chung.
Câu 7: Trong phản ứng hoá học sau:
SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr ; SO2 đóng vai trò
A. chất khử.
B. chất oxi hoá.
C. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
D. không là chất oxi hoá, không là chất khử.
Câu 8: Một nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2-) bằng cách
A. nhận thêm một electron. B. nhường đi một electron.
C. nhận thêm hai electron. D. nhường đi hai electron.
Câu 9: Phản ứng Fe+3 + 1e → Fe+2 biểu thị quá trình nào sau đây?
A. Quá trình oxi hoá. B. Quá trình khử.
C. Quá trình hoà tan. D. Quá trình phân huỷ.
Câu 10: Cho 10 (g) dung dịch HCl tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 14,35 (g) kết tủa. Nồng độ phần trăm (C%) dung dịch HCl phản ứng là (cho Cl = 35,5 ; Ag = 108):
A. 35,0% B. 50,0% C. 15,0% D. 36,5%
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 | A | 11 | A | 21 | D |
2 | B | 12 | B | 22 | C |
3 | C | 13 | D | 23 | A |
4 | B | 14 | A | 24 | D |
5 | D | 15 | D | 25 | B |
6 | D | 16 | D | 26 | C |
7 | A | 17 | C | 27 | B |
8 | C | 18 | A | 28 | C |
9 | B | 19 | C | 29 | B |
10 | D | 20 | B | 30 | A |
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Nguyễn Siêu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!