Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Đồng Phú

TRƯỜNG THPT ĐỒNG PHÚ

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 4

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Quặng Hematit nâu có chứa:

A. FeCO3                            B. Fe2O3.nH2O              C. Fe3O4                         D. Fe2O3 khan

Câu 2: Có ba chất: Mg, Al, Al2O3. Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch HNO3.                                      B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch CuSO4                                                  D. Dung dịch NaOH

Câu 3: Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng

A. Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+

B. Nước không chứa hoặc chứa ít ion Ca2+ , Mg2+ là nước mềm

C. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần

D. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 anion là nước cứng tạm thời

Câu 4: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Vôi sống (CaO).                                                   B. Đá vôi (CaCO3)

C. Thạch cao nung (CaSO4.H2O)                             D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

Câu 5: Chất nào sau đây không phải chất có tính lưỡng tính?

A. Cr(OH)2                         B. Cr(OH)3                    C. Al2O3                         D. Cr2O3

Câu 6: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân AgNO3.                                   (b) Nung FeS2 trong không khí.

(c) Nhiệt phân KNO3.                                     (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư).

(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.                  (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).

(h) Nung Ag2S trong không khí.                     (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

A. 5.                                    B. 2.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 7: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 có hiện tượng là:

A. Có bọt khí thoát ra                                               B. Có kết tủa trắng

C. Có kết tủa trắng và bọt khí                                  D. Không có hiện tượng gì

Câu 8: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:

A. Na, Fe, K                       B. Be, Na, Ca                C. Na, Cr, K                  D. Na, Ba, K

Câu 9: Cho các phản ứng sau (xảy ra trong điều kiện thích hợp)

(1) CuO + H2 → Cu + H2O;                           (2) CuCl2 → Cu + Cl2;

(3) Fe + CuSO4 → FeSO+ Cu;                     (4) 3CO + Fe2O3 → 3CO2 + 2Fe.

Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp thủy luyện là

A. 1.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 10: Khi nhỏ dung dịch axit H2SO4 loãng đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch chứa NaOH và Na2CrO4 thì hiện tượng xảy ra là:

A. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

B. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang da cam.

C. Dung dịch màu vàng bị mất màu.

D. Dung dịch màu da cam bị mất màu.

Câu 11: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+ (biết Fe có số hiệu là 26)

A. [Ar]3d34s2                      B. [Ar]3d6                      C. [Ar]3d5                      D. [Ar]3d4

Câu 12: Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng?

A. H2SO4.                           B. FeCl3.                        C. AlCl3.                        D. Ca(HCO3)2.

Câu 13: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. Mg.                                B. Al.                             C. Li.                              D. Ca

Câu 14: Có bốn kim loại Na, Cu, Fe, Al. Thứ tự tính khử giảm dần là

A. Al, Na, Cu, Fe.              B. Na, Al, Fe, Cu.          C. Cu, Na, Al, Fe.          D. Na, Fe, Cu, Al.

Câu 15: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước . Công thức hoá học của phèn chua là.

A. Na2SO4.Al2(SO4)3 .24H2O.                                  B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O                                      D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Câu 16: Ion Na+ bị khử khi:

A. Điện phân dung dịch NaCl                                  B. Điện phân dung dịch Na2SO4.

C. Điện phân dung dịch NaOH                                D. Điện phân nóng chảy NaCl.

Câu 17: Hợp chất X của sắt phản ứng với HNO3 không theo sơ đồ:

                        X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O là:

A. Fe2O3                             B. FeO                           C. Fe3O4                         D. Fe(OH)2

Câu 18: Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. Cu + 2FeCl3(dung dịch) → CuCl2 + 2FeCl2.              B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.

C. H2 + CuO →  Cu + H2O.                               D. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn.

Câu 19: Kim loại có thể được điều chế từ quặng boxit là kim loại nào.

A. Fe                                   B. Al                              C. Cu                             D. Cr

Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.

(2) Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng.

(3) Ngâm một lá nhôm trong dung dịch NaOH loãng.

(4) Ngâm một lá sắt được quấn dây đồng trong dung dịch HCl loãng.

(5) Để một vật bằng thép ngoài không khí ẩm.

(6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 3.                                    B. 1.                               C. 2.                               D. 4.

Câu 21: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. tính axit.                        B. tính khử.                    C. tính oxi hóa               D. tính bazơ.

Câu 22: Vỏ tàu biển làm bằng thép thường có ghép những mảnh kim loại khác để làm giảm ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây phù hợp tốt nhất cho mục đích này là:

A. Đồng                              B. Ni                              C. Chì                            D. Kẽm

Câu 23: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

A. Au.                                 B. Hg.                            C. W.                             D. Pb

Câu 24: Cấu hình chung lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm thổ là:

A. ns1                                  B. ns2                             C. ns2np2                        D. ns2np1

Câu 25: Nêu hiện tượng khi cho dung dịch NH3 từ từ đến dư vào dung dịch AlCl3.

A. Tạo kết tủa dạng keo trắng sau đó tan dần.

B. Lúc đầu không có hiện tượng gì sau đó tạo kết tủa dạng keo trắng.

C. Không có hiện tượng gì.

D. Tạo kết tủa dạng keo trắng không tan.

Câu 26: Hòa tan m gam kim loại Na vào trong H2O thu được dd X. Trung hòa dung dịch X cần 100 ml dd H2SO4 1M. Giá tri của m là:

A. 4,6                                  B. 2,3                             C. 6,9                             D. 9,2

Câu 27: Kim loại có các tính chất vật lý chung là:

A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim.

B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng.

C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim.

D. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi.

Câu 28: Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua . Kim loại đó là kim loại nào sau đây.

A. Ca                                  B. Be                              C. Mg                             D. Ba

Câu 29: Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được 3,733 lit H2 (đktc). Thành phần % của Mg trong hỗn hợp là:

A. 20%.                              B. 35%.                          C. 40%.                          D. 50%.

Câu 30: Hòa tan hết 13,04 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó Al chiếm 27/163 về khối lượng) bằng 216,72 gam dung dịch HNO3 25% (dùng dư), thu được 228,64 gam dung dịch Y và thoát ra một chất khí N2 duy nhất. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch Y cần 0,85 mol KOH. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với:

A. 16,9.                               B. 15,8.                          C. 17,7.                          D. 14,6.

Câu 31: Nung nóng 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là

A. 0,16.                               B. 0,12.                          C. 0,18.                          D. 0,14.

Câu 32: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 2,16.                               B. 0,64.                          C. 2,80.                          D. 4,08.

Câu 33: Cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,04 lít khí SO2 đktc (là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Z được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 7,2 gam hỗn hợp rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

A. 60,87%                          B. 83,7%                        C. 49,46%                      D. 38,04%

Câu 34: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là:

A. 2.                                    B. 1,2.                            C. 2,4.                            D. 1,8.

Câu 35: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là

A. 3,940.                             B. 1,970.                        C. 1,182.                        D. 2,364.

Câu 36: Khối lượng khí clo tác dụng vừa đủ với kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3 là:

A. 12,3 gam.                       B. 13,2 gam.                  C. 21,3 gam                   D. 23,1 gam.

Câu 37: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al, Al2O3 vào nước dư thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y thu được 4,302 gam kết tủa . Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa . Giá trị của m là:

A. 7,09                                B. 6,79                           C. 5,99                           D. 2,93

Câu 38: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 8,04 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng), thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 13,5 gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 5,62.                               B. 5,88.                          C. 6,87.                          D. 7,48.

Câu 39: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 336 ml khí H2 đktc thì thấy khối lượng kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là:

A. Mg                                 B. Al                              C. Fe                              D. Zn

Câu 40: Nung nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 150.                                B. 100.                           C. 300                            D. 200.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

C

21

B

31

C

2

D

12

D

22

D

32

D

3

D

13

C

23

B

33

A

4

C

14

B

24

B

34

A

5

A

15

C

25

D

35

B

6

C

16

D

26

A

36

C

7

B

17

A

27

A

37

C

8

D

18

D

28

A

38

B

9

A

19

B

29

C

39

C

10

B

20

A

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do

A. Sự oxi hóa tinh bột          B. Sự oxi hóa Iotua         C. Sự oxi hóa Kali           D. Sự oxi hóa ozon

Câu 2: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là:

A. 80% và 20%                    B. 75% và 25%                C. 25% và 75%               D. 60% và 40%

Câu 3: O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2

A. KOH.                              B. H2O.                            C. SO2.                            D. H2.

Câu 4: Cho 40 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn tác dụng với O2 dư nung nóng thu được m gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần 400 ml dung dịch HCl 2M (không có H2 bay ra). Tính khối lượng m ?

A. 58,2 gam                          B. 44,6 gam                     C. 52,8 gam                     D. 46,4 gam

Câu 5: Đổ dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?

A. Không đổi màu                                                        B. Không xác định được

C. Màu xanh                                                                 D. Màu đỏ

Câu 6: Cho các phản ứng sau:

(1) 2SO2 + O2→  2SO3;                            (2) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O;

(3) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr ;     (4) SO2 + NaOH → NaHSO3.

Các phản ứng mà SO2 có tính khử là

A. (1), (3), (4)                       B. (1), (2), (4)                  C. (1), (3)                         D. (1), (4)

Câu 7: Nung hỗn hợp A gồm SO2, O2 với xúc tác V2O5 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp B có số mol giảm 24% so với hỗn hợp A. Biết hỗn hợp A có tỉ khối so với H2 là 25,6. Hiệu suất của phản ứng trong quá trình trên là:

A. 24%.                   B. 48%             C. 80%               D. 75%.

Câu 8: Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?

A. HCl, HClO, H2O             B. NaCl, NaClO4, H2O   C. NaCl, NaClO3, H2O   D. NaCl, NaClO, H2O

Câu 9: Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44 gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:

A. 50%                                 B. 80%                             C. 40%                            D. 60%

Câu 10: Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp X, biết khí đo ở đktc

A. 33,09%                            B. 19,85%                        C. 13,24%                       D. 26,47%

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

B

21

D

31

B

2

B

12

B

22

C

32

C

3

A

13

A

23

A

33

D

4

D

14

A

24

B

34

C

5

D

15

A

25

A

35

D

6

C

16

A

26

D

36

C

7

C

17

C

27

A

37

B

8

D

18

B

28

A

38

A

9

D

19

D

29

D

39

D

10

C

20

C

30

B

40

D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho phản ứng: H2S + O2 →  SO2 + H2O. Hệ số tối giản của oxi trong phản ứng trên là:

A. 3                                      B. 2                                  C. 1                                  D. 4

Câu 2: Hòa tan 2,24 lít khí hiđro clorua (đktc) vào 46,35 gam nước thu được dung dịch HCl x%. Giá trị của x là:

A. 3,65%                              B. 7,3%.                           C. 7,87%.                        D. 3,94%.

Câu 3: O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2

A. SO2.                                 B. H2O.                            C. KOH.                          D. H2.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa ?

A. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O                                 B. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 +2H2O

C. MnO2 + 4HCl → MnCl2+ Cl2 + 2H2O                    D. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

Câu 5: Dãy chất đều tác dụng với oxi là

A. Cu, Au, CH3COOH        B. Pt, S, C2H5OH           C. Fe, S, C2H5OH           D. Ag, P, C2H4

Câu 6: Nung hỗn hợp A gồm SO2, O2 với xúc tác V2O5 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp B có số mol giảm 24% so với hỗn hợp A. Biết hỗn hợp A có tỉ khối so với H2 là 25,6. Hiệu suất của phản ứng trong quá trình trên là:

A. 24%.                     B. 48%                               C. 80%                   D. 75%.

Câu 7: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là:

A. 75% và 25%                    B. 80% và 20%                C. 25% và 75%               D. 60% và 40%

Câu 8: Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44 gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:

A. 50%                                 B. 80%                             C. 40%                            D. 60%

Câu 9: Phương trình hóa học thể hiện tính oxi hóa của SO2

A. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O                                      B. SO2 + KOH → KHSO3

C. SO2 + H2O  → H2SO3                                            D. SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

Câu 10: Cho 1,15 gam Na tác dụng vừa đủ với halogen X2 thu được 5,15 gam muối NaX. Vậy X là

A. Flo                                   B. Iôt                               C. Brom                           D. Clo

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

A

11

B

21

C

31

C

2

B

12

A

22

C

32

D

3

C

13

A

23

B

33

D

4

D

14

C

24

B

34

D

5

C

15

B

25

B

35

C

6

C

16

B

26

D

36

B

7

A

17

A

27

C

37

A

8

D

18

D

28

D

38

D

9

A

19

D

29

D

39

A

10

C

20

A

30

B

40

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do

A. Sự oxi hóa Kali               B. Sự oxi hóa Iotua         C. Sự oxi hóa ozon          D. Sự oxi hóa tinh bột

Câu 2: Cho phương trình hóa học: KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O. Vai trò của H2SO4 trong phản ứng trên là:

A. Môi trường.                                                             B. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

C. Chất khử                                                                  D. Chất oxi hóa

Câu 3: Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH. Sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m?

A. 18,9g                               B. 23g                              C. 20,8g                           D. 24,8g

Câu 4: Phương trình hóa học thể hiện tính oxi hóa của SO2

A. SO2 + H2O → H2SO3                                            B. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

C. SO2 + KOH → KHSO3                                          D. SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl

Câu 5: Hỗn hợp A gồm NaCl và NaBr với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Hòa tan 42,6g A vào nước được dung dịch B. Dung dịch B tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 (ở đktc), giả sử clo không tác dụng với nước . Giá trị của V là:

A. 4,48 lít                             B. 5,60 lít.                        C. 3,36 lít                        D. 2,24 lít

Câu 6: Cho 1,15 gam Na tác dụng vừa đủ với halogen X2 thu được 5,15 gam muối NaX. Vậy X là

A. Flo                                   B. Iôt                               C. Brom                           D. Clo

Câu 7: Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44 gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là:

A. 80%                                 B. 60%                             C. 50%                            D. 40%

Câu 8: Axit HX là 1 axit yếu, có khả năng ăn mòn thủy tinh, được dùng để khắc chữ, hoa văn lên các vật liệu bằng thủy tinh. Vậy HX có thể là chất nào sau đây

A. HF                                   B. HBr                             C. HCl                             D. HI

Câu 9: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với clo và axit clohiđric cho cùng một loại muối?

A. Fe.                                   B. Ag                               C. Zn.                              D. Cu.

Câu 10: Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 6,6g                                 B. 11,2g                           C. 5,6g                             D. 2,4g

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

B

21

C

31

A

2

A

12

B

22

D

32

A

3

B

13

B

23

D

33

C

4

B

14

D

24

B

34

C

5

C

15

A

25

A

35

D

6

C

16

D

26

D

36

D

7

B

17

A

27

D

37

D

8

A

18

B

28

C

38

A

9

C

19

C

29

B

39

A

10

B

20

D

30

C

40

C

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H2. Mặt khác 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2. Tính thành phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp X, biết khí đo ở đktc

A. 19,85%                            B. 13,24%                        C. 26,47%                       D. 33,09%

Câu 2: Khí H2S không tác dụng với chất nào sau đây?

A. dung dịch CuCl2.            B. khí Cl2.                        C. dung dịch KOH.        D. dung dịch FeCl2.

Câu 3: Hỗn hợp A gồm NaCl và NaBr với tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Hòa tan 42,6g A vào nước được dung dịch B. Dung dịch B tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 (ở đktc), giả sử clo không tác dụng với nước . Giá trị của V là:

A. 4,48 lít                             B. 5,60 lít.                        C. 3,36 lít                        D. 2,24 lít

Câu 4: Trong dãy axit: HF, HI, HCl, HBr, axit mạnh nhất là:

A. HBr                                 B. HF                               C. HCl                             D. HI

Câu 5: O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2

A. H2.                                   B. SO2.                             C. KOH.                          D. H2O.

Câu 6: Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít (ở đktc). Khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 2,4g                                 B. 6,6g                             C. 5,6g                             D. 11,2g

Câu 7: Đổ dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào?

A. Màu đỏ                                                                    B. Màu xanh

C. Không đổi màu                                                        D. Không xác định được

Câu 8: Để trung hòa 10 ml dung dịch HCl 0,1M cần 20 ml dung dịch NaOH x mol/l. Giá trị của x:

A. 0,1                                   B. 0,05                             C. 0,4                               D. 0,2

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 42 gam FeS2 trong oxi thu được V lít khí SO2 (ở đktc). Giá trị của V là:

A. 7,84                                 B. 4,48                             C. 15,68                           D. 8,96

Câu 10: Cho 1,15 gam Na tác dụng vừa đủ với halogen X2 thu được 5,15 gam muối NaX. Vậy X là

A. Flo                                   B. Iôt                               C. Clo                              D. Brom

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

B

11

B

21

A

31

A

2

D

12

A

22

D

32

B

3

C

13

C

23

D

33

C

4

D

14

D

24

B

34

A

5

C

15

D

25

B

35

D

6

D

16

A

26

C

36

C

7

A

17

C

27

A

37

A

8

B

18

D

28

B

38

B

9

C

19

B

29

C

39

A

10

D

20

C

30

D

40

A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Đồng Phú. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?