TRƯỜNG THPT CHÂU THỊ TẾ | ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Công thức phân tử của saccarozơ là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C6H12O6.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở, toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thì thấy khối lượng bình đựng tăng 151,9 gam và có m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 245. B. 490. C. 165. D. 325.
Câu 3: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 6 lít rượu etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 81% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 3,888 kg. B. 3,149 kg. C. 4,8 kg. D. 4,5 kg.
Câu 4: Chất nào sau đây là este ?
A. CH3COOH. B. CH3CH2OH. C. CH3CHO. D. HCOOCH3.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một este mạch hở , thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc) và 1,35 gam nước. Công thức phân tử của este là
A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2
Câu 6: Từ 100kg tinh bột (chứa 30% tạp chất trơ) có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 81% ?
A. 26,7 kg. B. 50,4 kg. C. 96 kg. D. 63 kg.
Câu 7: Thuốc thử duy nhất nào sau đây có thể phân biệt được 3 dung dịch: chuối xanh, chuối chín, KI?
A. Hồ tinh bột. B. Khí O2. C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Khí O3.
Câu 8: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm -OH?
A. Thực hiện phản ứng tráng gương.
B. Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan.
D. Tiến hành phản ứng tạo este chứa 5 gốc axit.
Câu 9: Dãy gồm các chất đều cho phản ứng tráng gương là:
A. Glucozơ, fructozơ, tinh bột. B. Xenlulozơ, axit fomic, fructozơ.
C. Glucozơ, fructozơ, anđehit fomic. D. Glucozơ, saccarozơ, anđehit fomic.
Câu 10: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng xà phòng hóa?
A. CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
. B. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
C. (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
D. CH2=CHCOOC6H5 + 2NaOH → CH2=CH-COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 11: Khi đun nóng hỗn hợp các đồng phân của axit C3H7COOH với hỗn hợp các đồng phân của ancol C3H7OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì số este thu được là
A. 8. B. 2. C. 6. D. 4.
Câu 12: Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là:
A. Glucozơ, fructozơ, metyl axetat. B. Glucozơ, anđehit fomic, xenlulozơ.
C. Glucozơ, glixerol, anđehit axetic. D. Glucozơ, glixerol, saccarozơ.
Câu 13: Khi đun nóng etyl axetat với dung dịch NaOH sản phẩm thu được là
A. HCOONa và C2H5OH. B. CH3COONa và CH3OH.
C. CH3COOH và C2H5OH. D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 14: Một dung dịch (chỉ chứa một chất tan) có các tính chất sau:
- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
- Có phản ứng tráng bạc.
- Không bị thủy phân.
- Khi có tác dụng của enzim chuyển thành ancol etylic.
Chất tan trong dung dịch đó là
A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột.
Câu 15: Chất thuộc nhóm polisaccarit là
A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. fructozơ.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho.
(b) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(c) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ.
(d) Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người.
Những phát biểu đúng là:
A. a,c,d. B. a,b,d. C. b,c,d. D. a,b,c.
Câu 17: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có
A. nhóm chức anđehit. B. nhóm chức axit. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức xeton.
Câu 18: Để phản ứng este hóa đạt hiệu suất cao thì một trong những biện pháp kỹ thuật được dùng là
A. thêm nước vào hỗn hợp phản ứng. B. chưng cất tách lấy este ra khỏi hỗn hợp.
C. đun nóng hỗn hợp phản ứng. D. thêm lượng dư axit và ancol.
Câu 19: Dãy gồm các chất đều bị thuỷ phân trong môi trường axit là:
A. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.
Câu 20: Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Chất béo là trieste mạch hở hoặc mạch vòng.
B. Chất béo là trieste của ancol đa chức với axit hữu cơ.
C. Chất béo là trieste của của glixerol với axit hữu cơ.
D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng khi nhận xét về cấu tạo của glucozơ và fructozơ?
A. Ở dạng mạch hở đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
B. Đều có cùng công thức phân tử C6H12O6.
C. Glucozơ và fructozơ là hai dạng thù hình của cùng một chất.
D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Câu 22: Đun nóng 45,0 gam CH3COOH với 69,0 gam C2H5OH (có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác) tạo ra 52,8 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 90,0%. B. 85,0%. C. 80,0%. D. 60,0%.
Câu 23: Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là
A. alanin. B. amilozơ. C. amilopectin. D. glixerol.
Câu 24: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,40. B. 18,00. C. 11,25. D. 22,50.
Câu 25: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH3COO-CH=CH2 B. CH2=CH-COO-CH3. C. HCOO-CH=CHCH3 D. HCOO-CH(CH3)=CH2.
Câu 26: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
Dung dịch Glucozơ làm mất màu nước brom.
Những phát biểu đúng là :
A. a,b. B. b,c. C. b,d. D. c,d.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
B. Thuỷ phân xenlulozơ thu được glucozơ.
C. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
D. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm –CHO.
Câu 28: Để thuỷ phân hoàn toàn 4,64 gam một este đơn chức X thì cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol Z thì thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. HCOOC5H11. B. C3H7COOC2H5. C. C2H5COOC3H7. D. C2H5COOC2H5.
Câu 29: Este CH3COOCH=CH2 có tên gọi là
A. Metyl acrylat. B. Vinyl axetat. C. Etyl axetat. D. Anlyl axetat.
Câu 30: Đun nóng 200ml dung dịch glucozơ có nồng độ a M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của a là
A. 0,750 B. 0,375 C. 1,5 D. 0,5
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Thuốc thử duy nhất nào sau đây có thể phân biệt được 3 dung dịch: chuối xanh, chuối chín, KI?
A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. Khí O2. C. Khí O3. D. Hồ tinh bột.
Câu 2: Chất thuộc nhóm polisaccarit là
A. fructozơ. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. xenlulozơ.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một este mạch hở , thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc) và 1,35 gam nước. Công thức phân tử của este là
A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C3H4O2 D. C4H8O2
Câu 4: Khi đun nóng etyl axetat với dung dịch NaOH sản phẩm thu được là
A. HCOONa và C2H5OH. B. CH3COONa và C2H5OH.
C. CH3COONa và CH3OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 5: Đun nóng 45,0 gam CH3COOH với 69,0 gam C2H5OH (có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác) tạo ra 52,8 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 90,0%. B. 80,0%. C. 85,0%. D. 60,0%.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Thuỷ phân xenlulozơ thu được glucozơ.
B. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
C. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
D. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm –CHO.
Câu 7: Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là
A. glixerol. B. amilozơ. C. alanin. D. amilopectin.
Câu 8: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng xà phòng hóa?
A. CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
. B. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
C. (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
D. CH2=CHCOOC6H5 + 2NaOH → CH2=CH-COONa + C6H5ONa + H2O
Câu 9: Chất nào sau đây là este ?
A. CH3COOH. B. CH3CH2OH. C. CH3CHO. D. HCOOCH3.
Câu 10: Công thức phân tử của saccarozơ là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
Dung dịch Glucozơ làm mất màu nước brom.
Những phát biểu đúng là :
A. a,b. B. b,c. C. b,d. D. c,d.
Câu 2: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 6 lít rượu etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 81% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 4,5 kg. B. 3,888 kg. C. 3,149 kg. D. 4,8 kg.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi nhận xét về cấu tạo của glucozơ và fructozơ?
A. Ở dạng mạch hở đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
B. Đều có cùng công thức phân tử C6H12O6.
C. Glucozơ và fructozơ là hai dạng thù hình của cùng một chất.
D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Câu 4: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH3COO-CH=CH2 B. CH2=CH-COO-CH3. C. HCOO-CH=CHCH3 D. HCOO-CH(CH3)=CH2.
Câu 5: Khi đun nóng hỗn hợp các đồng phân của axit C3H7COOH với hỗn hợp các đồng phân của ancol C3H7OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì số este thu được là
A. 4. B. 2. C. 6. D. 8.
Câu 6: Dãy gồm các chất đều cho phản ứng tráng gương là:
A. Xenlulozơ, axit fomic, fructozơ. B. Glucozơ, saccarozơ, anđehit fomic.
C. Glucozơ, fructozơ, anđehit fomic. D. Glucozơ, fructozơ, tinh bột.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho.
(b) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(c) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ.
(d) Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người.
Những phát biểu đúng là:
A. a,c,d. B. a,b,c. C. a,b,d. D. b,c,d.
Câu 8: Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Chất béo là trieste mạch hở hoặc mạch vòng.
B. Chất béo là trieste của của glixerol với axit hữu cơ.
C. Chất béo là trieste của ancol đa chức với axit hữu cơ.
D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Câu 9: Công thức phân tử của saccarozơ là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6.
Câu 10: Đun nóng 45,0 gam CH3COOH với 69,0 gam C2H5OH (có H2SO4 đậm đặc làm xúc tác) tạo ra 52,8 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 60,0%. B. 85,0%. C. 90,0%. D. 80,0%.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Khi đun nóng etyl axetat với dung dịch NaOH sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH. B. CH3COONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 2: Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là
A. amilozơ. B. glixerol. C. alanin. D. amilopectin.
Câu 3: Khi đun nóng hỗn hợp các đồng phân của axit C3H7COOH với hỗn hợp các đồng phân của ancol C3H7OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì số este thu được là
A. 4. B. 2. C. 6. D. 8.
Câu 4: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 6 lít rượu etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 81% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 3,149 kg. B. 3,888 kg. C. 4,8 kg. D. 4,5 kg.
Câu 5: Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Chất béo là trieste mạch hở hoặc mạch vòng.
B. Chất béo là trieste của của glixerol với axit hữu cơ.
C. Chất béo là trieste của ancol đa chức với axit hữu cơ.
D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Câu 6: Từ 100kg tinh bột (chứa 30% tạp chất trơ) có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 81% ?
A. 63 kg. B. 26,7 kg. C. 96 kg. D. 50,4 kg.
Câu 7: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
Dung dịch Glucozơ làm mất màu nước brom.
Những phát biểu đúng là :
A. c,d. B. b,c. C. a,b. D. b,d.
Câu 8: Dãy gồm các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là:
A. Glucozơ, anđehit fomic, xenlulozơ. B. Glucozơ, glixerol, saccarozơ.
C. Glucozơ, fructozơ, metyl axetat. D. Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.
Câu 9: Để phản ứng este hóa đạt hiệu suất cao thì một trong những biện pháp kỹ thuật được dùng là
A. thêm nước vào hỗn hợp phản ứng. B. chưng cất tách lấy este ra khỏi hỗn hợp.
C. đun nóng hỗn hợp phản ứng. D. thêm lượng dư axit và ancol.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.
B. Thuỷ phân xenlulozơ thu được glucozơ.
C. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm –CHO.
D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Monome được dùng để điều chế PE (polietilen) là
A. CH2=CH2. B. CH3-CH2-CH3. C. CH2=CH-CH3. D. CH3-CH2-Cl.
Câu 2: Cho 2,1 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp là
A. C2H5NH2 và C3H7NH2. B. C3H7NH2 và C4H9NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N. D. CH3NH2 và C2H5NH2.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở thu được hỗn hợp hai amino axit ( đều no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ hai amino axit này cần 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là
A. 4,31. B. 3,89. C. 3,17. D. 3,95.
Câu 4: Phản ứng màu biure tạo ra hợp chất có màu
A. vàng. B. tím. C. nâu đỏ. D. xanh lam.
Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn 189 gam một peptit (X) thu được 225 gam glyxin (amino axit duy nhất). (X) là
A. đipeptit B. pentapeptit C. tetrapeptit D. Tripeptit
Câu 6: Khi đốt cháy polime (X) chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 1. Vậy (X) là polime nào dưới đây ?
A. Polietilen B. Tinh bột C. Polibuta-1,3-đien D. Poli(vinyl clorua)
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về peptit và protein ?
A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino axit.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH-.
D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino axit được gọi là liên kết peptit.
Câu 8: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C6H5NH2 B. C6H5OH C. H2NCH2COOH D. CH3COOH
Câu 9: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt nước brom vào lọ đựng anilin là
A. có kết tủa trắng. B. có bọt khí thoát ra.
C. có kết tủa trắng và khí thoát ra. D. có kết tủa nâu đỏ.
Câu 10: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều lực bazơ mạnh dần là
A. NH3 , C2H5NH2 , C6H5NH2 B. C6H5NH2 , NH3 , C2H5NH2
C. C2H5NH2 , NH3 , C6H5NH2 D. C6H5NH2 , C2H5NH2 , NH3
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Châu Thị Tế. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Kim Động
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!