TRƯỜNG THPT C BÌNH LỤC | ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC LẦN 4 Thời gian 50 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 41: Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau
A. theo đúng hóa trị.
B. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.
C. theo đúng số oxi hóa.
D. theo một thứ tự nhất định.
Câu 42: In which of the following compounds does silicon exhibit the highest oxidation number.
A. SiO2 B. SiH4 C. Mg2Si D. SiO
Câu 43: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép
A. CO2 và CH4. B. CO2 và O2. C. CH4 và H2O. D. N2 và CO.
Câu 44: Những người đau dạ dày thường có pH < 2 (thấp hơn so với mức bình thường pH từ 2 – 3). Để chữa bệnh, người bệnh thường uống trước bữa ăn một ít
A. nước mắm. B. nước. C. nước đường. D. dung dịch NaHCO3.
Câu 45: Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là:
A. Vì sự thay đổi trật tự trong liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV.
C. Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro.
D. Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (thẳng, nhánh, nhánh hoặc vòng).
Câu 46: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
A. đồng vị. B. đồng đẳng. C. đồng phân. D. đồng khối.
Câu 47: Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây
A. Dung dịch HF. B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH loãng. D. Dung dịch H2SO4.
Câu 48: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Al3+, SO42-, Cl-, Ba2+. B. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-.
C. Na+, OH-, HCO3-, K+. D. K+, Ba2+, OH-, Cl-.
Câu 49: Trong diêm, photpho đỏ có ở đâu
A. Trong diêm an toàn không còn sử dụng photpho do nó độc.
B. Thuốc gắn ở đầu que diêm và thuốc quẹt ở vỏ bao diêm.
C. Thuốc gắn ở đầu que diêm.
D. Thuốc quẹt ở vỏ bao diêm.
Câu 50: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ
A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6. B. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.
C. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N. D. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl.
Câu 51: Hợp chất hữu cơ X có CTPT dạng (CH3Cl)n thì công thức phân tử của hợp chất đó là
A. Không xác định được. B. CH3Cl.
C. C2H6Cl2. D. C3H9Cl3.
Câu 52: Câu nào đúng trong các câu sau đây
A. Than gỗ, than xương chỉ có khả năng hấp thụ các chất khí.
B. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, dẫn điện.
C. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
D. Trong các hợp chất của cacbon, nguyên tố cacbon chỉ có các số oxi hoá -4 và +4.
Câu 53: Trong công nghiệp HNO3 được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây
A. NO2. B. KNO3. C. NH3. D. N2.
Câu 54: Tìm phản ứng viết sai?
Câu 55: Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau:
Thí nghiệm 1 (TN1): Cho (a + b) mol CaCl2.
Thí nghiệm 2 (TN2): Cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch X.
Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là
A. Bằng nhau. B. TN1 < TN2.
C. Không so sánh được. D. TN1 > TN2.
Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,25. B. 0,15. C. 0,05. D. 0,10.
Câu 57: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
A. là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
B. là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
C. là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
Câu 58: HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do
A. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.
B. HNO3 tan nhiều trong nước.
C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
D. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
Câu 59: Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp
A. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO. B. SiO2 + 2C → Si + 2CO.
C. SiCl4 + 2Zn → 2ZnCl2 + Si. D. SiH4 → Si + 2H2.
Câu 60: Phân đạm urê thường chứa 46% N. Khối lượng ure đủ cung cấp 70 kg N là
A. 200,0 kg. B. 152,2 kg. C. 145,5 kg. D. 160,9 kg.
Câu 61: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí
A. SO2. B. CO2. C. NO. D. CO
Câu 62: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3- và x mol Cl-. Giá trị của x là
A. 0,15. B. 0,3. C. 0,35. D. 0,20.
Câu 63: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. H+, CH3COO-, H2O. B. H+, CH3COO-.
C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+.
Câu 64: Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây
A. đá đỏ. B. đá vôi. C. đá tổ ong. D. đá mài.
Câu 65: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:
A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N,… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.
B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.
C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc.
Câu 66: Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ thu được hỗn hợp các khí
A. CO và H2. B. CO2 và H2. C. CO và CO2. D. CO, CO2 và H2.
Câu 67: Phương trình ion: là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
(1) CaCl2 + Na2CO3; (2) Ca(OH)2 + CO2;
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH; (4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3.
A. (1) và (2). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (4).
Câu 68: Hỗn hợp chất rắn X gồm 6,2 gam Na2O, 5,35 gam NH4Cl, 8,4 gam NaHCO3 và 20,8 gam BaCl2. Cho hỗn hợp X vào nước dư, đun nóng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị m là
A. 30,65. B. 17,55. C. 11,7. D. 42,55.
Câu 69: Methyleugenol (M = 178 g /mol), an insect attractant, was synthesized from eugenol (in clove essential oil), The elemental analysis of methyleugenol showed that: % C = 74.16%; % H = 7.86%, the rest was oxygen. The total number of atoms contained in a methylrogenol molecule is
A. 11. B. 32. C. 25. D. 27.
Câu 70: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là
A. 21,4. B. 22,4. C. 24,2. D. 24,1.
Câu 71: Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
A. 49,5. B. 59,5. C. 74,5. D. 24,5.
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam chất hữu cơ X cần 8,96 lít O2 (đktc). Biết . CTPT của X là :
A. C3H8O2. B. C3H8. C. C3H8O. D. C3H8O3.
Câu 73: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X?
A. 1 lít. B. 1,25 lít. C. 1,5 lít. D. 2 lít.
Câu 74: Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dung dịch H2SO4 dư vào nước lọc, thu thêm 1,65 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 3,36 lít hoặc 1,12 lít. B. 1,12 lít hoặc 1,437 lít.
C. 11,2 lít hoặc 2,24 lít. D. 3,36 lít.
Câu 75: Cho 200 ml dung dịch NaOH xM tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1,75M, thu được dung dịch chứa 51,9 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của x là
A. 4. B. 3. C. 2,5. D. 3,5.
Câu 76: Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10 là :
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 77: Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu số (a-b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 75,86 B. 151,72. C. 154,12. D. 110,50.
Câu 78: Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,075 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 18,88. B. 19,52. C. 19,04. D. 18,56.
Câu 79: Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 1,38 gam. CTPT của X là :
A. C2H5N2. B. C2H5N. C. CH5N. D. CH6N.
Câu 80: Hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe(NO3)2 và Mg(NO3)2 trong đó số mol Mg(NO3)2 bằng hai lần số mol Fe(NO3)2. Nung nóng m gam X (trong điều kiện không có oxi) để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được 1,2 lít dung dịch Z (chỉ chứa một chất tan duy nhất) có pH = 1. Giá trị của m là
A. 28,96. B. 21,25. C. 10,37. D. 12,130.
ĐỀ SỐ 2
Câu 41: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3- và x mol Cl-. Giá trị của x là
A. 0,20. B. 0,35. C. 0,15. D. 0,3.
Câu 42: HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do
A. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.
B. HNO3 tan nhiều trong nước.
C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
D. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
Câu 43: In which of the following compounds does silicon exhibit the highest oxidation number.
A. SiO2 B. Mg2Si C. SiH4 D. SiO
Câu 44: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ
A. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl. B. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6.
C. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N. D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.
Câu 45: Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ thu được hỗn hợp các khí
A. CO2 và H2. B. CO, CO2 và H2. C. CO và H2. D. CO và CO2.
Câu 46: Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây
A. đá vôi. B. đá tổ ong. C. đá đỏ. D. đá mài.
Câu 47: Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là:
A. Vì sự thay đổi trật tự trong liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV.
C. Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro.
D. Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (thẳng, nhánh, nhánh hoặc vòng).
Câu 48: Tìm phản ứng viết sai?
Câu 49: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí
A. SO2. B. CO2. C. CO D. NO.
Câu 50: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Na+, OH-, HCO3-, K+. B. Ca2+, Cl-, Na+, CO32-.
C. K+, Ba2+, OH-, Cl-. D. Al3+, SO42-, Cl-, Ba2+.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 3
Câu 41: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ
A. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl. B. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6.
C. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N. D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.
Câu 42: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3- và x mol Cl-. Giá trị của x là
A. 0,35. B. 0,20. C. 0,15. D. 0,3.
Câu 43: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:
A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N,… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.
B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.
C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc.
Câu 44: Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ thu được hỗn hợp các khí
A. CO2 và H2. B. CO, CO2 và H2. C. CO và H2. D. CO và CO2.
Câu 45: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
A. đồng phân. B. đồng khối. C. đồng đẳng. D. đồng vị.
Câu 46: Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là:
A. Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV.
B. Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (thẳng, nhánh, nhánh hoặc vòng).
C. Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro.
D. Vì sự thay đổi trật tự trong liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 47: Tìm phản ứng viết sai?
Câu 48: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí
A. SO2. B. CO2. C. CO D. NO.
Câu 49: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
A. là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
B. là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
Câu 50: Câu nào đúng trong các câu sau đây
A. Than gỗ, than xương chỉ có khả năng hấp thụ các chất khí.
B. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, dẫn điện.
C. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
D. Trong các hợp chất của cacbon, nguyên tố cacbon chỉ có các số oxi hoá -4 và +4.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 4
Câu 41: Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây
A. đá vôi. B. đá mài. C. đá tổ ong. D. đá đỏ.
Câu 42: Hợp chất hữu cơ X có CTPT dạng (CH3Cl)n thì công thức phân tử của hợp chất đó là
A. C3H9Cl3. B. Không xác định được.
C. C2H6Cl2. D. CH3Cl.
Câu 43: Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là:
A. Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (thẳng, nhánh, nhánh hoặc vòng).
B. Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro.
C. Vì sự thay đổi trật tự trong liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV.
Câu 44: Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp
A. SiH4 → Si + 2H2. B. SiO2 + 2C → Si + 2CO.
C. SiO2 + 2Mg → Si + 2MgO. D. SiCl4 + 2Zn → 2ZnCl2 + Si.
Câu 45: Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Thực hiện các thí ngiệm sau:
Thí nghiệm 1 (TN1): Cho (a + b) mol CaCl2.
Thí nghiệm 2 (TN2): Cho (a + b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch X.
Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là
A. TN1 > TN2. B. TN1 < TN2.
C. Không so sánh được. D. Bằng nhau.
Câu 46: Tìm phản ứng viết sai?
Câu 47: HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do
A. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
B. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.
C. HNO3 tan nhiều trong nước.
D. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường
Câu 48: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
A. là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
B. là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
Câu 49: Phương trình ion: là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
(1) CaCl2 + Na2CO3;
(2) Ca(OH)2 + CO2;
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH;
(4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3.
A. (1) và (4). B. (2) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3).
Câu 50: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí
A. CO2. B. CO C. NO. D. SO2.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐỀ SỐ 5
Câu 41: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ
A. là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
B. là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
Câu 42: Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây
A. đá mài. B. đá đỏ. C. đá tổ ong. D. đá vôi.
Câu 43: In which of the following compounds does silicon exhibit the highest oxidation number.
A. SiO B. Mg2Si C. SiO2 D. SiH4
Câu 44: Cho hơi nước qua cacbon nóng đỏ thu được hỗn hợp các khí
A. CO2 và H2. B. CO và CO2. C. CO, CO2 và H2. D. CO và H2.
Câu 45: Người ta thường dùng cát (SiO2) làm khuôn đúc kim loại. Để làm sạch hoàn toàn những hạt cát bám trên bề mặt vật dụng làm bằng kim loại có thể dùng dung dịch nào sau đây
A. Dung dịch NaOH loãng. B. Dung dịch HF.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch H2SO4.
Câu 46: Những người đau dạ dày thường có pH < 2 (thấp hơn so với mức bình thường pH từ 2 – 3). Để chữa bệnh, người bệnh thường uống trước bữa ăn một ít
A. nước. B. nước đường. C. nước mắm. D. dung dịch NaHCO3.
Câu 47: Câu nào đúng trong các câu sau đây
A. Trong các hợp chất của cacbon, nguyên tố cacbon chỉ có các số oxi hoá -4 và +4.
B. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, dẫn điện.
C. Than gỗ, than xương chỉ có khả năng hấp thụ các chất khí.
D. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
Câu 48: Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí
A. CO2. B. CO C. NO. D. SO2.
Câu 49: Trong diêm, photpho đỏ có ở đâu
A. Thuốc quẹt ở vỏ bao diêm.
B. Trong diêm an toàn không còn sử dụng photpho do nó độc.
C. Thuốc gắn ở đầu que diêm và thuốc quẹt ở vỏ bao diêm.
D. Thuốc gắn ở đầu que diêm.
Câu 50: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyền vượt quá tiêu chuẩn cho phép
A. CO2 và O2. B. CO2 và CH4. C. CH4 và H2O. D. N2 và CO.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 51 đến câu 80 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT C Bình Lục. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 3 có đáp án Trường THPT Núi Thành
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Đức Hợp
Chúc các em học tốt!